Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách

docx 79 trang Lệ Thu 08/12/2025 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_23_nam_hoc_2024_2025_hoang_xuan.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách

  1. TUẦN 23 Thứ hai ngày 17 tháng 2 năm 2025 Tiếng Việt SINH HOẠT DƯỚI CỜ: RÈN LUYỆN THỂ CHẤT VÀ TINH THẦN ĐỂ THÍCH ỨNG VỚI CUỘC SỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù + Trò chuyện với các thầy cô về chủ đề “Rèn luyện thể chất và tinh thần để thích ứng với cuộc sống. Chia sẻ suy nghĩ về các đức tính cần thiết cho học sinh trong môi trường học tập mới. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết chia sẻ về việc sắp xếp hoạt động học tập khoa học hiệu quả. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về cách tạo sổ và tự ghi chép thông minh vào sổ cẩm nang. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sản phẩm hoc tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, nghiên cứu khoa học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. * Tích hợp giáo dục QCN (Bộ phận): Quyền được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe, thân thể; - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn. II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bài giảng Power point. - Loa, micaro, tivi, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS toàn trường nhảy bài: Tập thể dục - Học sinh toàn trường cùng nhảy buổi sáng. trên nền nhạc bài hát. 2. Khám phá + Tham gia trò chuyện với các thầy cô về - HS lắng nghe. chủ đề “Rèn luyện thể chất và tinh thần để thích ứng với cuộc sống. - Chia sẻ suy nghĩ về các đức tính + Chia sẻ suy nghĩ về các đức tính cần thiết cần thiết cho học sinh trong môi cho học sinh trong môi trường học tập mới. trường học tập mới: Tự chủ, kiên trì, + Chia sẻ những điểm khác biệt của môi hòa đồng, - HS chia sẻ: sử dụng vở kẻ ngang, trường trung học cơ sở mà em tìm hiểu
  2. được: phải có ý thức tự học cao hơn, nhiều bạn bè mới hơn, các kiến thức học cũng sẽ được nâng cao hơn + Thảo luận, đề xuất những đức tính cần chú - HS thảo luận, đề xuất những đức trọng rèn luyện để thích ứng với môi trường tính cần chú trọng rèn luyện để thích học tập mới. (Tích hợp giáo dục QCN: ứng với môi trường học tập mới: kĩ Quyền được bảo đảm an toàn về tính mạng, năng giao tiếp cần phải cởi mở, hòa đồng, ; Tinh thần hợp tác, kiên trì, sức khỏe, thân thể) cầu tiến, chủ động, tự quản lý, tự - Mời từng nhóm lên trình bày. chủ, - HS từng nhóm lên trình bày. - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn. - HS các nhóm khác nhận xét, bổ 3. Vận dụng, trải nghiệm sung. - Cam kết hành động: Chia sẻ cảm nghĩ sau - HS chia sẻ. khi theo dõi. - HS lắng nghe, cam kết thực hiện. - Yêu cầu HS về nhà kẻ bảng kế hoạch rèn luyện tính tự chủ trong học tập theo gợi ý của bảng trong sách giáo khoa. Ghi các hành động, mục tiêu, thời gian thực hiện vào bảng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... _____________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng và diễn cảm toàn bài “Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân”. Biết đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp nhân giọng từ ngữ tả khung cảnh, hoạt động của sự việc Đọc hiểu: Nhận biết được cách thuật/ kể sự việc theo trình tự thời gian của văn bản. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Hội thổi cơm với sự tham gia nhiệt tình, vui vẻ, náo nhiệt của mọi người. Mỗi người tham gia thi với một chức năng, một nhiệm vụ rõ ràng, chủ động và cố gắng để giúp đội thi giành được chiến thắng... Hiểu và tự hào về lễ hội, văn hoá, có ý thức bảo tồn, phát triển chính là một trong những biểu hiện của tình yêu quê hương. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt.
  3. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương thông qua những hoạt động của lễ hội - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý giữ giừn, tích cực tham gia hoạt động bảo tồn và phát triển lễ hội qua các hoạt động tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - HSHN: Đọc bài đọc với tốc độ đạt yêu cầu, tham gia cùng bạn trao đổi về nội dung bài đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point. - Tranh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động 1. Giới thiệu về chủ điểm - GV giới thiệu bức tranh chủ điểm và nêu câu HS quan sát bức tranh chủ điểm, àm hỏi: việc chung cả lớp: + Bức tranh vẽ những gì? Bức tranh vẽ cảnh người thì đang gói và nấu bánh chưng, người thì đang đánh bắt cá, người địu gùi lên nương. Ai cũng rất tập chung vào công việc của mình trong cảnh quê hương tươi đẹp đầm ấm. Khung cảnh thiên nhiên xung quanh rất đẹp. Bức tranh thể hiện sự vui tươi, bình yên. - GV nhận xét và chốt: Bức tranh vẽ cảnh mỗi vùng quê có vẻ đẹp riêng, Đó có thể là nét riêng trong trang phục nhà cửa, món ăn, thức uống,... những nét riêng biệt đó tạo nên hương sắc cho vùng miền góp phần làm nên: Văn hóa dân tộc. Mỗi bài đọc - HS lắng nghe. trong chủ điểm “Hương sắc quê hương”là một chuyến du lịch nhỏ giúp các em được trải nghiệm mở rộng hiểu biết về mỗi vùng miền trên lãnh thổ VN yêu thương . Đó cũng là nội dung chủ điểm: Hương sắc trăm miền.
  4. - GV cho học sinh giới thiệu lễ hội của quê hương mình mà em biết để khởi động bài học. - HS lắng nghe bài hát. - GV cùng trao đổi với HS về ND bài: + Quê em có lễ hội nào tổ chức những gì? - HS trao đổi về ND bài hát với GV. Mang ý nghĩa gì? + Hội Làng thi rước kiệu cờ người, bắt vịt, nấu cơm niêu .Lễ hội nhằm miêu tả lại nếp sống của ngày thành + Lễ hội thường xảy ra thời gian nào? Điều gì lập làng và tục quán văn hoá của làm em ấn tượng nhất? Làng khi xưa + Thường tổ chức vào dịp mùa xuân: đầu năm mới. Em ấn tượng nhất hình ảnh người gánh niêu người đi theo đốt lửa uyển chuyển, nhịp nhàng rộn - GV Nhận xét, tuyên dương. ràng trong tiếng reo hò cổ vũ của mọi - GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới. người. - HS lắng nghe. 2. Khám phá - Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, nhấn - HS lắng nghe GV đọc. giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm, những tình tiết bất ngờ, từ ngữ thể hiện không khí sôi nổi của lễ hội. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài, Cần biết - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn nhấn giọng ở những tình tiết bất ngờ, từ ngữ thể cách đọc. hiện tâm trạng, cảm xúc nhân vật. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: - HS quan sát và đánh dấu các đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến . bắt đầu thổi cơm + Đoạn 2: Tiếp theo đến người xem hội + Đoạn 3: Phần còn lại. - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: trẩy quân, - HS đọc từ khó. thoăn thoát, giã thóc, giầ sàng, - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Khi tiếng trống hiệu vừa dứt,/ bốn thanh thiên - 2-3 HS đọc câu. của bốn đội nhanh như sóc,/ thoăn thoắt leo lên bốn cây chuối bôi mỡ bóng nhẫy /để lấy nén hương cắm ở trên ngọn:/ Mỗi người nấu cơm - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ đều mang một cái cần tre/ được cắm rất khéo điệu. vào dây lưng,/ uốn cong hình cánh cung /từ phải ra phía trước mặt,/ đầu cần treo cái nồi nho nhỏ.//...
  5. - GV HD đọc đúng ngữ điệu: đọc thay đổi ngữ điệu khi đọc từ ngữ hình ảnh nêu không khí sôi nổi của lễ hội, thể hiện sự hấp dẫn vui tươi, ấm cúng, háo hức của lễ hội - GV mời 3 HS đọc nối tiếp đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Luyện tập 3.1. Giải nghĩa từ - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì khó hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ. đưa ra để GV hỗ trợ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ. nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) + đũa bông: đôi đũa làm bằng tre, vót sơ 1 đầu tao ra những tua rua giống như bông hoa trên 1 đầu đũa. + giần sàng: dụng cụ đan bằng tre dùng để tách gạo, thóc, cám riêng biệt. 3.2. Tìm hiểu bài - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các câu hỏi: các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Hội thổi cơm thi của làng Đồng + Hội thổi cơm thi của làng Đồng Văn Văn bắt nguồn từ đâu? bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy + Câu 2: Cách lấy lửa để nấu cơm trong xưa. cuộc thi được miêu tả như thế nào? + Cách lấy lửa để nấu cơm trong cuộc thi được miêu tả: Khi tiếng trống hiệu vừa - HSHN: Đọc cùng bạn, đọc toàn bài với dứt, bốn thanh niên của bốn đội nhanh tốc độ đạt yêu cầu trao đổi với bạn về nội như sóc, thoăn thoắt leo lên bốn cây dung bài đọc. chuối bôi mỡ bóng nhẫy để lấy nén hương cắm ở trên ngọn. Có người leo + Câu 3: Kể tên những việc làm đan xen lên, tụt xuống, lại leo lên,... cùng việc lấy lửa. Các thành viên của mỗi + Những việc làm đan xen cùng việc lấy đội đã phối hợp với nhau như thế nào khi lửa: vót tre thành đũa, giã thóc, giần thực hiện những việc đó? sàng gạo, lấy nước, thổi cơm. Khi thực hiện những việc đó, các thành
  6. viên của mỗi đội đã phối hợp với nhau + Câu 4: Xếp những bức tranh thể hiện chủ động, rất khéo. một số hoạt động trong cuộc thi nấu cơm + Đáp án vào nhóm thích hợp. - Chuẩn bị nấu cơm: Bức tranh 2, 4. - Nấu cơm: Bức tranh 3. - Chấm giải cuộc thi: Bức tranh 1. + Câu 5: Theo em, tác giả muốn nói điều gì qua bài đọc? Chọn câu trả lời dưới đây hoặc nêu ý kiến của em. A. Ca ngợi nét đẹp truyền thống trong sinh hoạt văn hóa của người Việt Nam. B. Bộc lộ niềm tự hào về một nét đẹp văn + Theo em, qua bài đọc tác giả muốn hoá cổ truyền của dân tộc. nói: B. Bộc lộ niềm tự hào về một nét C. Khơi dậy ý thức giữ gìn những giá trị đẹp văn hoá cổ truyền của dân tộc.. văn hoá tốt đẹp của dân tộc. - GV nhận xét, tuyên dương - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài bài học. Luyện đọc lại bài cá nhân, nối tiếp đọc diễn cảm. - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học - GV nhận xét và chốt: Hội thổi cơm với sự tham gia nhiệt tình, vui vẻ, náo nhiệt của mọi người. Mỗi người tham gia thi với một chức năng, một nhiệm vụ rõ ràng, chủ động và cố - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học. gắng để giúp đội thi giành được chiến thắng. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu cảm - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra xúc của mình sau khi học xong bài “Hội thổi những cảm xúc của mình. cơm thi ở Đồng Vân” - VD: + Học xong bài đọc, em thây rất thú vị vì đã giúp em biết thêm một lễ hội của Vùng quê mới, biết thêm nhiều trò chơi mới trong các lễ hội của Việt Nam + Hội thi rất vui, thể hiện sự khéo léo
  7. tài tình của dân ta thời xưa, rất thú vị. + Qua lễ hôin giúp em biết thêm về cuộc sống của ông cha ta thời xữa, - Nhận xét, tuyên dương. qua các trò chơi này giúp em sáng tạo - GV nhận xét tiết dạy. thêm nhiều trò chơi đơn giản và bổ - Dặn dò bài về nhà. ích, - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _____________________________________ Toán MÉT KHỐI (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được thêm một đơn vị đo thể tích thông dụng: m3 (mét khối). - Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với các số đo thể tích (cm 3, dm3, m3) - Giải quyết được một số vấn đề liên quan đến số đo thể tích. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu đơn vị đo thể tích m3. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được đơn vị đo thể tích m 3 để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. - HSHN: Nhận biết được các hình đã học. Hoàn thành được các bảng nhân chia. Thực hiện các phép tính với số tự nhiên đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bảng con, bảng nhóm, tranh III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi Ai nhanh- ai đúng để khởi - HS tham gia trò chơi. Viết đáp án động bài học. vào bảng con. + Câu 1: Điền số vào ô trống?
  8. + Trả lời: 3 dm3 = 3000 cm3 + Câu 2: Điền số vào ô trống? + Trả lời: 4 dm3 3 cm3 = 4003 cm3 + Câu 3: Điền số vào ô trống? + Trả lời: 120 dm3 20 dm3 = 100 dm3 Câu 4: Điền số vào ô trống? + Trả lời: 320 cm3 = 0,32 dm3 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá - GV giới thiệu tình huống qua tranh, mời HS - HS quan sát tranh và cùng nhau nêu quan sát và nêu tình huống: tình huống: + Dựa vào câu trả lời của chủ hồ bơi, hãy cho biết để đo thể tích người ta dùng đơn vị gì? + Để đo thể tích người ta cần dùng + Mét khối là thể tích của hình lập phương có đơn vị mét khối. độ dài bằng bao nhiêu? + Mét khối là thể tích của hình lập + Dựa vào tiết trước, nêu cách viết tắt của mét phương có cạnh dài 1m. khối. + Mét khối viết tắt là m3. + Hình lập phương cạnh 1m gồm bao nhiêu hình lập phương cạnh 1 dm? + Hình lập phương 1m gồm 1000 - GV chốt: hình lập phương cạnh 1 dm. + 1 m3 = ? dm3 = ? cm3 - HS quan sát, trả lời 3 3 3 3 3 + 1 m = 1 000 dm = 1 000 000 cm + 1 dm = ? m 1 + 1 dm3 = m3 + 1 cm3 = ? m3 1 000 1 + 1 cm3 = m3 - GV nhận xét, chốt quy tắc: 1 000 000 1 m3 = 1 000 dm3 = 1 000 000 cm3 - 2-3 HS nhắc lại quy tắc 1 1 dm3 = m3 1 000 1 1 cm3 = m3 1 000 000 2. Hoạt động Bài 1. Đọc số đo thể tích của mỗi bể bơi dưới đây:
  9. - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc làm bài cá nhân vào vở - GV mời HS làm việc cá nhân: Đọc số đo thể + 1,15 m3 đọc là: Một phẩy hai mươi tích của mỗi bể bơi và viết vào vở bài tập 1. lăm mét khối. + 300 m3 đọc là: Ba trăm mét khối. + 1 875 m3 đọc là: Một nghìn tám trăm bảy mươi lăm mét khối. - HS trình bày kết quả trước lớp. - GV mời HS báo cáo kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung. - Mời HS khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, (sửa sai nếu có). - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai). Bài 2. Số? - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS làm bài tập cá nhân vào vở. Sau đỏ đổi chéo vở theo bàn kiểm tra cho nhau. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi - HSHN: Hoàn thành bảng nhân chia. Bạn bè - HS làm bài tập cá nhân vào vở. Rổi giúp đỡ thực hiện các phép tính đơn giản về số đổi chéo vở kiểm tra cho nhau. 3 3 tự nhiên đơn giản 2 400 dm = 2,4 m 3 m3 = 3 000 dm3 1,7 m3 = 1 700 dm3 25 m3 = 25 000 000 cm3 1 m3 = 250 dm3 4 800 000 cm3 = 0,8 m3 - GV mời HS lên bảng làm bài. - HS làm bài bảng lớp. - Mời HS khác nhận xét, bổ sung. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai). - Lắng nghe, (sửa sai nếu có). Bài 3. Một thùng xe tải có thể tích là 33,2m 3, lượng hàng hóa trên thùng xe chiếm 80% thể tích của thùng xe. Tính thể tích phần còn
  10. trống trong thùng xe. - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo - GV cùng HS tóm tắt bài toán. dõi - HS tóm tắt bài toán: + Thể tích thùng xe: 33,2m3 + Hàng hóa chiếm: 80% thể tích thùng - GV mời HS làm bài tập cá nhân vào vở. xe + Tính thể tích phần còn trống? - HS làm bài tập cá nhân vào vở. Giải: Số phần trăm thể tích thùng xe còn trống là: 100% - 80% = 20% Thể tích phần còn trống trong thùng xe - GV chấm bài, đánh giá, nhận xét và tuyên là: dương. 33,2 x 20% = 6,64 m3 Đáp số: 6,64 m3 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức trò chơi “Giải toán tiếp sức”. - HS lắng nghe trò chơi. - Cách chơi: GV chia lớp thành 8 nhóm, mỗi - Các nhóm lắng nghe luật chơi. nhóm viết 1 ý chuyển đổi số đo thể tích vào bảng phụ (VD: 300 dm3 = .... m3,...). HS treo bảng ở 1 vị trí quanh lớp. Các nhóm đổi bảng cho nhau, Sau đó cử đại diện hoàn thành 1 ý chuyển đổi đơn vị trên bảng phụ; thành viên tham gia sau phải kiểm tra kết quả thành viên tham gia ngay trước đó và viết kết quả cho ý của mình Nhóm nào làm đúng thì thắng cuộc. Thời gian chơi tư 2- 3 phút. - GV tổ chức trò chơi. - Đánh giá tổng kết trò chơi. - Các nhóm tham gia chơi. - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. - Các nhóm rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... _____________________________________ Giáo dục thể chất
  11. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG TRÈO ( T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. Biết điều chỉnh trang phục để thoải mái và tự tin khi vận động, biết điều chỉnh chế độ dinh dưỡng đảm bảo cho cơ thể. - NL giải quyết vấn dề và sáng tạo: Thông qua việc học tập tích cực, chủ động tiếp nhận kiến thức và tập luyện. - Tự giác, tích cực trong tập luyện; Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm và trung thực. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác trèo qua thang chữ A trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Thông qua các hoạt động nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3. Về phẩm chất: - Học trèo qua thang chữ A. Trò chơi “Chuyển kho báu”. Hs biết cách thức thực hiện động tác để thực hiện nhiệm vụ học tập. - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn tùy theo khả năng vận động của hs. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh động tác liên quan đến bai học; trang phục thể thao; còi phục vụ trò chơi. - Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao, trang phục thể thao III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung LV Đ Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Mở đầu 5’– 7’ 1.1 Nhận lớp - Nghe cán bộ lớp báo - Cán sư tập trung lớp, điểm cáo. số, báo cáo sĩ số, tình hình - Hỏi về sức khỏe của Hs. lớp học cho Gv.
  12. - Cô trò chúc nhau. GV - Phổ biến nội dung, * * * * * * * * nhiệm vụ và yêu cầu giờ * * * * * * * học. * * * * * * * 1.2 Khởi động - GV di chuyển và quan * * * * * * * - Chạy nhẹ nhàng 1 3’- 5’ sát, chỉ dẫn cho HS thực - Cán sự điều khiển lớp khởi vòng quanh sân tập. 1-2l hiện. động. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, 2lx8n - Hs chơi đúng luật, nhiệt gối,... - Gv tổ chức HS chơi trò tình sôi nổi và đảm bảo an 1.3 Trò chơi. chơi. toàn. - Trò chơi “Di chuyển 1’- 2’ và dừng” 2. Hoạt động hình 5’–7’ thành kiến thức mới: Trèo qua thang chữ - Cho HS quan sát tranh - Hs lắng nghe, tiếp thu và A: - GV làm mẫu động tác ghi nhớ. kết hợp phân tích kĩ thuật - Tập luyện theo sự hướng động tác. dẫn của Gv. - Hô nhịp và thực hiện GV động tác mẫu, hướng dẫn * * * * * * * * Hs thực hiện đt. * * * * * * * - Gv quan sát, uốn nắn và * * * * * * *
  13. sửa sai cho Hs. * * * * * * * 3. Hoạt động luyện 10-15’ tập: * Tập trèo qua thang chữ A: - Tập luyện cá nhân 3 lần - GV tổ chức cho HS - HS tập theo hướng dẫn của luyện tập giáo viên: - GV quan sát, nhận xét, sửa sai cho HS. - Hs tiến hành tập luyện cặp đôi theo sự hướng dẫn của - Tập luyện theo cặp Gv: - HSHN: Tham gia 3 lần - GV tổ chức cho HS học tập cùng bạn tùy luyện tập cặp đôi theo khả năng vận - GV sửa sai động của hs
  14. - Hs tiến hành tập luyện theo tổ nhóm dưới sự hướng dẫn của Gv và cán sự lớp: 3 lần - GV tổ chức cho HS - Tập luyện theo tổ luyện tập theo tổ nhóm nhóm - Yc tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực quy định. - Tổ trưởng điều khiển lớp - GV sửa sai tập luyện - Từng tổ lên thi đua - trình diễn    1lần - GV tổ chức cho HS thi - Hs nhắc lại luật chơi, cách - Thi đua giữa các tổ đua giữa các tổ. chơi. - Hs tiến hành chơi trò chơi dưới sự chỉ huy của Gv. - Chơi trò đúng luật, nhiệt - GV nêu tên trò chơi, tình, sôi nổi và an toàn. Trò chơi “Chuyển 1’–3’ phổ biến luật chơi, cách kho báu”: chơi. - Cùng hs nhắc lại luật chơi và cách chơi. - Cho Hs chơi thử.
  15. - Tổ chức cho Hs chơi. 4. Vận dụng 4’- 6’ - Thả lỏng cơ toàn - GV hướng dẫn. - HS thực hiện thả lỏng thân. - Gv cùng hs hệ thống lại - Hs cùng Gv hệ thống lại bài - Củng cố hệ thống bài bài (đưa câu hỏi). (HS quan sát SGK (tranh) trả học - Nhận xét kết quả, ý lời) - Nhận xét và hướng thức, thái độ học của Hs. GV dẫn tập luyện ở nhà. - HD sử dụng SGK để Hs * * * * * * * * ôn lại bài và chuẩn bị bài * * * * * * * sau. * * * * * * * * * * * * * * - HS tập chung thực hiện theo hướng dẫn của GV và nhận hướng dẫn tập luyện ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _____________________________________ Thứ ba ngày 18 tháng 2 năm 2025 Tiếng Việt LIÊN KẾT CÂU BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
  16. - Nhận biết được phép liên kết câu trong đoạn văn bằng cách lặp từ ngữ.Nắm được lí thuyết và ứng dụng thực hành bài tập. - Cảm nhận được vẻ đẹp của văn hoá dân tộc tôn trọng những giá trị văn hoá của quê hương. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu liên kết câu trong đoạn văn bằng cách lặp từ ngữ, ứng dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết tôn trọng những giá trị văn hoá của quê hương. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - HSHN:Đọc các nội dung bài học trong SGK. Tập chép một đoạn ngắn chính tả bài trong SGK TV5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point. - Bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho học sinh chơi: “Kéo co” + Cách chơi: Chọn 2 nhóm chơi chia thành 2 đội, trả lời câu hỏi trong thời gian quy định, đội nào trả lời đúng nhiều câu hỏi hơn sẽ thắng. - GV cùng trao đổi với HS về nội dung - HS cùng trao đổi với GV về nội dung câu chuyện để dẫn dắt vào bài: câu chuyện trong bài hát: + Các vế của câu ghép sau được nối với + Các vế của câu ghép được nối trực nhau như thế nào? tiếp với nhau bằng dấu phảy. Giờ ra chơi, các bạn nam chơi đá cầu, các bạn nữ chơi nhảy dây. + Xác định trạng ngữ trong câu trên? + Trạng ngữ trong câu: Giờ ra chơi + Đặt 1 câu ghép có cấu trúc sau: Vế thứ + Cả tuần trời mưa to giá rét nhưng nhất + nhưng + vế thứ hai? chúng em vẫn đi học đều đúng giờ - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
  17. 2. Khám phá GV cho học sinh đọc cá nhân, thảo luận nhóm điền phiếu nhóm, trả lời câu hỏi để + Học sinh nối tiếp đọc đoạn văn. rút ra ghi nhớ: + Học sinh trao đổi nhóm trả lời câu hỏi . + Đại diện nhớm nối tiếp trả lời, lớp ghi Câu 1 trang 45 sgk Tiếng Việt lớp 5 Tập vở 2: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi. Đáp án: a. Từ nào được lặp lại ở các câu trong a. Từ được lặp lại ở các câu trong đoạn đoạn văn trên? văn trên: Choắt. b. Việc lặp lại từ đó có tác dụng gì? b. Việc lặp lại từ choắt có tác dụng: cho biết các phần miêu tả là tả Dế Choắt. Đồng thời, cho thấy sự quan GV nhận xét chốt đáp án, tuyên dương tâm của Dế Mèn với người bạn này. nhóm thực hiện tốt. Câu 2 trang 45 sgk Tiếng Việt lớp 5 Tập 2: Chọn từ ngữ nào trong câu 1 của đoạn văn dưới đây thay cho bông hoa để (1) Hoa giấy đẹp một cách giản tạo sự liên kết giữa các câu trong đoạn? dị. (2) Mỗi cánh hoa giấy giống hệt một (1) Hoa giấy đẹp một cách giản dị. (2) Mỗi chiếc lá, chỉ có điều mỏng mảnh hơn cánh giống hệt một chiếc lá, chỉ có và có màu sắc rực rỡ. (3) Lớp lớp hoa điều mỏng mảnh hơn và có màu sắc rực giấy rải kín mặt sân, nhưng chỉ cần rỡ. (3) Lớp lớp rải kín mặt sân, nhưng một làn gió thoảng, chúng tản mát bay chỉ cần một làn gió thoảng, chúng tản mát đi mất. bay đi mất. (Theo Trần Hoài Dương) (Theo Trần Hoài Dương) Ghi nhớ: Các câu trong một đoạn văn có thể liên kết với nhau bằng cách lặp từ - HS nối tiếp đọc ghi nhớ, lắng nghe sửa ngữ: câu sau lặp lại từ ngữ ở câu trước. bài. - GV yêu cầu HS nêu ví dụ minh hoạ khắc sâu ghi nhớ - HS nêu thêm vài ví dụ minh hoạ. Cây xà cừ toả bóng mát rượi Cây xà cừ toả bóng mát rượi. Cành xà cừ như những cánh tay khổng lồ vươn xa đón gió. Lá xà cừ xanh um che rợp bóng mát sân trường, nhưng tia nắng nhỏ vui đùa chen qua kẽ lá nhảy nhót trên sân trường 3. Luyện tập Câu 3 trang 45 sgk Tiếng Việt lớp 5 Tập 2: Tìm từ ngữ được lặp lại để liên kết câu trong mỗi đoạn văn:
  18. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 3. Cả lớp lắng nghe bạn đọc. - GV mời cả lớp làm việc nhóm 2. - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định nội dung yêu cầu. a. Từ ngữ được lặp lại để liên kết câu trong đoạn văn là: tiếng đàn. - GV mời các nhóm trình bày. b. Từ ngữ được lặp lại để liên kết câu - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. trong đoạn văn là: lá. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. c. Từ ngữ được lặp lại để liên kết câu Câu 4 trang 46 sgk Tiếng Việt lớp 5 Tập trong đoạn văn là: chú. 2: Viết 2 – 3 câu về một lễ hội, trong đó - Các nhóm trình bày các câu liên kết với nhau bằng cách lặp - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. từ ngữ. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp - GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân. lắng nghe. - GV cho học sinh nối tiếp đọc nhận xét - HS thực hiện vào vở cá nhân. chữa bổ sung. - Nối tiếp đọc bài, lớp nhân xét bổ sung Chọi trâu Đồ Sơn, Hải Phòng là một lễ hội truyền thống để lại nhiều ấn tượng trong lòng nhiều du khách thập phương. Chọi trâu không chỉ là lễ hội văn hoá lâu đời, quan trọng của người dân vạn - HSHN: Đọc các nội dung bài học trong chài mà còn là dịp thưởng thức những trận chọi trâu hấp dẫn. Cho tới ngày SGK. Tập chép một đoạn ngắn chính tả nay, chọi trâu trở thành biểu tượng, nét đạt yêu cầu cơ bản. đẹp riêng mà Hải Phòng có được. - GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe rút kinh nghiệm. các bạn có bài viết tốt. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã nhanh - Ai đúng”. học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số câu hỏi trong đó có liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ để lẫn lộn trong hộp. + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm câu trả lời có trong hộp đưa lên dán trên bảng. Đội nào tìm được nhiều hơn sẽ thắng cuộc. - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. Câu 1: Đoạn văn sau có liên kết cấu bằng cách lặp từ ngữ không? Câu 1 đáp án A Sau khoảng một giờ rưỡi, các nồi cơm
  19. lần lượt được đặt trước cửa đình. Mỗi nồi cơm được đánh một số để giữ bí mật. (Theo Minh Nhương) A/ có B/ không Câu 2: Từ ngữ nào được lặp để liên kết Câu 2 đáp án C câu trong đoạn văn sau: Mùa xuân, phượng ra lá, Lá xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non. A/Không có từ ngữ nào? B/Lá phượng C/ Lá - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _______________________________ Tiếng Việt VIẾT: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT ĐOẠN VĂN THỂ HIỆN TÌNH CẢM, CẢM XÚC VỀ MỘT SỰ VIỆC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Phân tích được cấu tạo của một đoạn văn thể hiện tình cảm ,cảm xúc. Hiểu được nội dung triển khai của từng phần trong đoạn, phân biệt được câu nêu tình cảm, cảm xúc trực tiếp với câu nêu tình cảm, cảm xúc gián tiếp.. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng viết văn thể hiện tình cảm ,cảm xúc - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng tình cảm của mọi người trong cuộc sống. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
  20. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - HSHN: Đọc các nội dung bài học trong SGK. Tập chép một đoạn ngắn chính tả đạt yêu cầu cơ bản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point. - Video, phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho học sinh xem vi deo điệu múa xoè - HS xem video. của dân tộc Thái “ - HS cùng trao đổi với GV về nội để khởi động bài học. dung bài. + GV cùng trao đổi với HS về nội dung vi deo. + Đây là điệu múa gì? Có những hoạt động nào? Của dan tộc nào? + Điệu múa xoè của dân tộc Thái, múa sạp của dân tộc Mường. Múa khèn của dân tộc Mông Lai Châu - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. Sơn La trong ngày hội Văn hoá các dân tộc Việt Nam. - HS lắng nghe. 2. Khám phá Bài 1: Đọc bài văn câu 1 tráng 46/ SGK và thực hiện yêu cầu. - GV mời 1 HS đọc bài văn. GV giải thích - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng cách thực hiện nhiệm vụ. nghe bạn đọc. - GV mời học sinh đọc lại yêu cầu theo - HS đọc bài theo nhóm: nhóm bàn để nắm rõ nội dung bài. - GV mời HS làm việc theo nhóm, đọc kĩ - HS làm việc theo nhóm, cùng nhau đọc bài văn và trả lời các câu hỏi dưới đây: bài văn và đưa ra cách trả lời: a. Đoạn văn nói đến sự việc gì? Người a. Đoạn văn nói đến sự việc: nhân vật viết có ấn tượng chung về sự việc đó thế “tôi” được bố mẹ cho đi Mộc Châu nào? tham dự Ngày hội văn hoá các dân tộc b. Chọn nội dung tương ứng với mỗi phần thiểu số vào ngày 2 tháng 9 Quốc của đoạn văn. khánh. Người viết có ấn tượng chung: háo hức và xúc động, hiểu được giá trị của các văn hoá truyền thống. b. c. Trong phần triển khai, những chi tiết