Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_24_nam_hoc_2024_2025_hoang_xuan.doc
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách
- TUẦN 24 Thứ hai ngày 24 tháng 02 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TỰ BẢO VỆ BẢN THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. - Tham gia giao lưu với Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. - Biết làm một số hành động để thoát hiểm khi có hoả hoạn theo hướng dẫn. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết làm một số hành động để thoát hiểm khi có hoả hoạn theo hướng dẫn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về một số hành động để thoát hiểm khi có hoả hoạn. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ tích cực trong các hoạt động tập thể. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn. II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Loa, micaro, - Bình chữa cháy, kịch bản giao lưu với các chú Cảnh sát. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS xem video về một số vụ hỏa hoạn - Học sinh theo dõi video. đã xảy ra. 2. Khám phá Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “Tự bảo vệ bản thân” - GVCN và học sinh lớp tham gia giao lưu với các chú Cảnh sát phòng - Tổ chức giao lưu với các chú Cảnh sát cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. - HS tham gia diễn tập một số động - Tổ chức cho HS tham gia diễn tập một số tác thoát hiểm khi có hoả hoạn theo động tác thoát hiểm khi có hoả hoạn theo hướng dẫn. hướng dẫn. - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn. 3. Vận dụng, trải nghiệm - HS cam kết thực hiện. - Cam kết hành động: Chia sẻ cảm nghĩ sau - HS lắng nghe, cam kết thực hiện. khi theo dõi và thực hành một số kĩ năng tự bảo vệ bản thân khi có hỏa hoạn xảy ra.
- IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _____________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: HƯƠNG CỐM BỐN MÙA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Hương Cốm mùa thu. Biết nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật. - Đọc hiểu: Nhận biết được các sự việc gắn với không gian, thời gian cụ thể. Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Cốm là một đặc sản tiêu biểu của Hà Nội, là một thức quà ngon. Cốm được làm từ những tinh tuý của đất trời và bàn tay khéo léo của người làm cốm. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương thông qua những hoạt động cảnh vật ở đồng quê. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt động tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - HSHN: Đọc bài đọc với tốc độ đạt yêu cầu, tham gia cùng bạn trao đổi về nội dung bài thơ. Có thể thuộc 1-2 khổ thơ em thích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Tranh ảnh, video, bài giảng Power point. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi: Tiếp sức - HS tham gia chơi trò chơi + Cách chơi: Trong thời gian 1 phút các tổ viết lên mỗi thẻ tên một món ăn được làm + Lắng nghe luật chơi từ lúa gạo, sau đó lần lượt lên bảng dán thẻ vào ô của đội mình. - Sau 1 phút đội nào dẫn được nhiều thẻ từ có tên một món ăn được làm từ lúa gạo - HS lần lượt lên bảng gắn thẻ. đúng hơn (loại bỏ những thẻ có tên món ăn VD: Cơm, cháo, mì, bún, phở, bánh nếp,
- bị trùng lặp), đội đó triến thắng. bánh tẻ, bánh giấy, bánh chưng, bánh - GV Nhận xét, tuyên dương. trôi, bánh chay, cốm, - GV yêu cầu HS quan sát và nêu nội dung - HS lắng nghe. trong tranh. - HS nêu theo suy nghĩ của mình. - GV nhận xét, giới thiệu vào bài mới - HS lắng nghe 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - Hs lắng nghe GV đọc. nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm, những tình tiết bất ngờ, từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc nhân vật. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài, Cần biết - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn nhấn giọng ở những tình tiết bất ngờ, từ ngữ cách đọc. thể hiện tâm trạng, cảm xúc nhân vật. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV tổ chức cho HS đọc nhóm 5 - HS đọc nhóm, chia khổ thơ. - GV 5 gọi HS đọc 5 khổ thơ - 5 HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: nhà - HS đọc từ khó. nông, đổ xuống, trĩu bóng, sang sảy, tay lúa, - GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Em thấy/ màu vàng /của nắng Em thấy/ màu vàng/ của trời Em thấy/ màu nâu /của đất - GV HD đọc đúng ngữ điệu: Gợi vẻ ngạc - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ điệu. nhiên ngỡ ngàng ở khổ thơ mở đầu, đọc với giọng tình cảm, tâm tình ở các khổ thơ tiếp theo khi kể về quá trình làm ra hạt cốm. - 5 HS đọc nối tiếp. - GV mời 5 HS đọc nối tiếp. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Luyện tập 3.1. Tìm hiểu bài - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng các câu hỏi: linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hoạt động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Tìm trong khổ thơ thứ nhất những chi tiết nói về khung cảnh thiên nhiên và cảm xúc của con người khi mùa cốm đến? - GV nhật xét, nói thêm: Hình ảnh
- “Tháng chín heo may về phố - Dắt + Lắng nghe. hương cốm vào thu” là một hình ảnh rất đẹp, rất nên thơ, gợi cho người đọc sự xuất hiện nhẹ nhàng, tinh tế của hương cốm trong trời thu. sự xuất hiện nhẹ nhàng, tinh tế ấy khiến mọi người vừa mừng rỡ xôn xao, vừa bất ngờ khi nhận ra hương cốm đã ghé vào ô cửa. + Câu 2: Dựa vào sơ đồ dưới đây, kể lại hành trình làm ra hạt cố theo lời của gió? + GV hướng dẫn HS xem kỹ sơ đồ và + HS quán sát tranh các hình ảnh để hiểu các nội dung được thể hiện trong sơ đồ. + GV giáo viên mời học sinh thảo luận + HS thảo luận thực hiện theo yêu cầu thống nhóm đôi. Nêu nội dung của từng tranh. nhất ý kiến nội dung bài thơ ( VD tranh 1 vẽ Đọc lại khổ 2 và 3 của bài thơ. Yêu cầu những hạt thóc giống; tranh 2 vẽ những HS kể lại hành trình làm ra hạt cốm người nông dân đang lao động trên ruộng; theo lời kể của gió. tranh 3 vẽ những bông lúa trĩu hạt; tranh4 vẽ những người nông dân đang sàng chảy thóc; tranh 5 vẽ những hạt cốm được bọc trong lá sen). Đại diện các nhóm đứng lên kể quá trình làm ra hạt cốm. + Câu 3: Cách tả màu sắc của hạt cảm + Cách tả màu sắc của hạt cốm cho thấy bạn cho thấy bạn nhỏ cảm nhận thế nào về nhỏ cảm nhận được để làm ra hạt cốm cần sự món quà kì diệu của mùa thu? góp sức của thiên nhiên và con người. Đó là đất để người nông dân trồng cây lúa (màu nâu), là nắng gió để nuôi lúa lớn (màu vàng), và ấp ủ lúa là cả bầu trời xanh rộng (màu xanh). Cũng có thể hiểu màu nắng vàng, màu trời xanh nảy lá không gian mùa thu, mùa mà lúa được thu hoạch và chế biến thành cốm thành phẩm. + Cốm là thức quả đặc trưng của Hà Nội,vì ở
- + Câu 4: Chi tiết nào cho thấy cốm là khổ thơ cuối có nhắc đến Hồ Gươm. Ngoài thức quà đặc trưng của Hà Nội? ra, tranh minh hoạ cũng vẽ cảnh Hồ Gươm với Tháp rùa rất đặc trưng, giúp cho việc nhận biết nơi làm ra cốm (thủ đô Hà Nội). + Tác giả rất yêu hương cốm trong mùa thu + Câu 5: Em cảm nhận được điều gì về Hà Nội. Tác giả thể hiện sự mừng vui, ngỡ tình cảm của tác đối hương cốm mùa ngàng khi nhận ra mùa cốm đã về, tác giả thu Hà Nội? thể hiện sự biết ơn đối với trời đất, thiên - HSHN: Đọc cùng bạn, đọc toàn bài nhiên đã ấp ủ nuôi dưỡng lúa, với những với tốc độ đạt yêu cầu trao đổi với bạn người vất vả làm ra hạt cốm, thể hiện sự tự về nội dung bài đọc. Có thể đọc thuộc hào khi nhắc đến vùng đất quê hương nổi tiếng với quà thơm dẻo, ngon ngọt. lòng 1-2 khổ thơ em thích. - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học - GV nhận xét, tuyên dương - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học. - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài bài học. - GV nhận xét và chốt: Cốm là một đặc sản tiêu biểu của Hà Nội, là một thức quà ngon. Cốm được làm từ những tinh tuý của đất trời và bàn tay khéo léo của người làm cốm. 3.2 Học thuộc lòng bài thơ - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài - Lắng nghe thực hiện học thuộc lòng. thơ. - GV gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ. - HS đọc thuộc lòng. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những cảm xúc của mình sau khi học xong bài cảm xúc của mình. “Hương cốm mùa thu” - VD: + Học xong bài Hương cốm mùa, em thây rất thú vị vì đã giúp em biết thêm những tinh tuý của đất trời. + Qua bài học này em được biết thêm cốm được làm ra từ những đôi bàn tay khéo léo của người nông dân. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Toán
- HÌNH KHAI TRIỂN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG, HÌNH HỘP CHỮ NHẬT VÀ HÌNH TRỤ (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố và ghi nhớ một số hình khai triển của hình lập phương, hình hộp chữ nhật và hình trụ - Vận dụng được việc nhận biết hình khai triển của hình lập phương, hình hộp chữ nhật và hình trụ để giải quyết một số tình huống thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, sử dụng phương tiện, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu phép cộng, phép trừ hai phân số cùng mẫu số. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được phép cộng, phép trừ hai phân số cùng mẫu số để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. - HSHN: Nhận biết được các hình đã học. Hoàn thành được các bảng nhân chia. Thực hiện các phép tính với số tự nhiên đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình vẽ là hình triển khai của HHCN, HLP, hình trụ như các bài tập SGK, giấy A4 (hoặc bìa), bút màu, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho hs nêu hình khai - HS trả lời triển của một hình lập phương, hình + Trả lời: hình khai triển của một hình lập hộp chữ nhật, hình trụ là hình như thế phương là hình có thể gấp lại được hình nào? khối lập phương + Trả lời: hình khai triển của một hình hộp chữ nhật là hình có thể gấp lại được hình khối hộp chữ nhật + Trả lời: hình khai triển của một hình trụ là hình có thể gấp lại được hình khối trụ. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập Bài 1. Chọn câu trả lời đúng. Hình bên là khai triển của hình nào dưới đây?
- - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc nhóm đôi: - GV mời HS làm việc nhóm đôi. - Các nhóm báo cáo kết quả. - GV mời các nhóm báo cáo kết quả. + Đáp án: B - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. sung. - Lắng nghe, (sửa sai nếu có) - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) Bài 2. Dưới đây là một hình khai triển của hình lập phương. Em hãy chọn một hình khai triển và làm theo từng bước dưới đây để gấp được một hình lập phương. - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi - GV hướng dẫn quan sát từng bước - HS thực hiện trong nhóm theo hướng dẫn theo mũi tên - GV yêu cầu HS thực hiện theo - Đại diện nhóm chia sẻ kết quả thảo luận. nhóm - Mời đại diện nhóm chia sẻ kết quả. Đáp án: - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Mời các nhóm khác nhận xét - GV nhận xét chốt đáp án đúng. Bài 3. Bằng cách thực hành như bài tập trên, em hãy kiểm tra trong ảnh những hình dưới đây, hình nào là hình khai triển của hình lập phương.
- - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi - GV hướng dẫn quan sát cách chọn - HS thực hiện trong nhóm theo hướng dẫn - GV yêu cầu HS thực hiện theo - Đại diện nhóm chia sẻ kết quả thảo luận. nhóm - Mời đại diện nhóm chia sẻ kết quả. - HSHN: Hoàn thành bảng nhân chia. Bạn bè giúp đỡ thực hiện các phép tính đơn giản về số tự nhên đơn giản. Đáp án: - Mời các nhóm khác nhận xét - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV nhận xét chốt đáp án đúng. Bài 4. Rô – bốt cần cắt đi hình chữ nhật nào trong hình dưới đây để phần còn lại là hình khai triển của một hình hộp chữ nhật - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi - GV hướng dẫn quan sát cách chọn - HS thực hiện trong nhóm theo hướng dẫn - GV yêu cầu HS thực hiện theo - Đại diện nhóm chia sẻ kết quả thảo luận. nhóm Đáp án: cắt đi hình chữ nhật màu vàng - Mời đại diện nhóm chia sẻ kết quả. hoặc màu xanh để trở thành hình hộp chữ nhật. - Mời các nhóm khác nhận xét - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV nhận xét chốt đáp án đúng. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh - HS lắng nghe trò chơi. nhất”. - Các nhóm lắng nghe luật chơi.
- - Cách chơi: GV chia lớp thành nhóm 4, tổ chức cho HS thi gấp hình khai triển của hình lập phương hoặc hình hộp chữ nhật. Khi hết thời gian nhóm nào gấp được nhiều hình nhất nhóm đó thắng cuộc. Thời gian chơi tư 2-3 phút. - GV tổ chức trò chơi. - Các nhóm tham gia chơi. - Đánh giá tổng kết trò chơi. - Các nhóm rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... _____________________________________ Giáo dục thể chất BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG TRÈO ( T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. Biết điều chỉnh trang phục để thoải mái và tự tin khi vận động, biết điều chỉnh chế độ dinh dưỡng đảm bảo cho cơ thể. - NL giải quyết vấn dề và sáng tạo: Thông qua việc học tập tích cực, chủ động tiếp nhận kiến thức và tập luyện. - Tự giác, tích cực trong tập luyện; Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm và trung thực. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự ôn lại bài tập phối hợp kỹ năng leo, trèo ở nhà. - Giao tiếp và hợp tác: Thông qua các hoạt động nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3. Về phẩm chất: - Ôn bài tập phối hợp kỹ năng leo, trèo. Hs thực hiện được động tác để thực hiện nhiệm vụ học tập. - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn tùy theo khả năng vận động của hs. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh động tác liên quan đến bai học; trang phục thể thao; còi phục vụ trò chơi. - Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao, trang phục thể thao
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung LV Đ Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Mở đầu 5’– 7’ 1.1 Nhận lớp - Nghe cán bộ lớp báo - Cán sư tập trung lớp, điểm cáo. số, báo cáo sĩ số, tình hình - Hỏi về sức khỏe của Hs. lớp học cho Gv. - Cô trò chúc nhau. GV - Phổ biến nội dung, * * * * * * * * nhiệm vụ và yêu cầu giờ * * * * * * * học. * * * * * * * - GV di chuyển và quan * * * * * * * 1.2 Khởi động 3’- 5’ sát, chỉ dẫn cho HS thực - Cán sự điều khiển lớp khởi - Chạy nhẹ nhàng 1 1-2l hiện. động. vòng quanh sân tập. - Xoay các khớp cổ 2lx8n - Hs chơi đúng luật, nhiệt tay, cổ chân, vai, - Gv tổ chức HS chơi trò tình sôi nổi và đảm bảo an hông, gối,... chơi. toàn. 1.3 Trò chơi. 1’- 2’ - Trò chơi “Di chuyển và dừng” 2. Hoạt động luyện 20-22 tập: * Tập bài tập phối hợp kỹ năng leo, trèo: 3 lần - GV tổ chức cho HS - HS tập theo hướng dẫn của - Tập luyện cá nhân luyện tập giáo viên:
- - GV quan sát, nhận xét, sửa sai cho HS. - Hs tiến hành tập luyện cặp 3 lần - GV tổ chức cho HS đôi theo sự hướng dẫn của - Tập luyện theo cặp luyện tập cặp đôi Gv: - GV sửa sai - Hs tiến hành tập luyện theo tổ nhóm dưới sự hướng dẫn của Gv và cán sự lớp: 3 lần - GV tổ chức cho HS - Tập luyện theo tổ luyện tập theo tổ nhóm nhóm - Yc tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu - HSHN: Tham gia vực quy định. học tập cùng bạn tùy - GV sửa sai theo khả năng vận - Tổ trưởng điều khiển lớp động của hs. tập luyện - Thi đua giữa các 1lần - GV tổ chức cho HS thi - Từng tổ lên thi đua - trình tổ đua giữa các tổ. diễn
- 3. Vận dụng 4’- 6’ - Thả lỏng cơ toàn - GV hướng dẫn. - HS thực hiện thả lỏng thân. - Gv cùng hs hệ thống lại - Hs cùng Gv hệ thống lại bài - Củng cố hệ thống bài (đưa câu hỏi). (HS quan sát SGK (tranh) trả bài học - Nhận xét kết quả, ý lời) - Nhận xét và hướng thức, thái độ học của Hs. GV dẫn tập luyện ở nhà. - HD sử dụng SGK để Hs * * * * * * * * ôn lại bài và chuẩn bị bài * * * * * * * sau. * * * * * * * * * * * * * * - HS tập chung thực hiện theo hướng dẫn của GV và nhận hướng dẫn tập luyện ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ) . ___________________________________ Thứ ba ngày 25 tháng 02 năm 2025 Tiếng Việt LIÊN KẾT CÂU BẰNG TỪ NGỮ NỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được quan hệ liên kết giữa các câu trong đoạn văn, biết dùng các từ ngữ nối để liên kết các câu trong đoạn văn. - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên được thể hiện trong ngữ liệu của bài tập. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, động từ, tính từ, ứng dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập.
- - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - HSHN:Đọc các nội dung bài học trong SGK. Tập chép một đoạn ngắn chính tả bài trong SGK TV5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm, bài giảng Power point. - Thẻ từ (trò chơi vận dụng) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia chơi học. + Cách chơi: trong 1 phút các tổ cùng + Trống đồng Đông Sơn nhau Tìm những từ ngữ được lặp lại để liên kết câu trong đoạn văn dưới đây. Tổ nào nhanh nhất và chính xác là tổ chiến thắng Niềm tự hào chính đáng của chúng ta trong nền văn hoá Đông Sơn chính là bộ sưu tập trống đồng hết sức phong phú. Trống đồng Đông Sơn đa dạng không chỉ về hình dáng, kích thước mà cả về phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò chơi để khởi động vào bài mới. 2. Luyện tập Bài 1: GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng dung: nghe bạn đọc. - GV mời cả lớp làm việc nhóm 2 thực - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định nội hiện theo yêu cầu. dung yêu cầu. + Nhận xét về vị trí của các từ in đậm trong đoạn văn: Các từ in đậm trong đoạn văn đều đứng đầu câu. + Nêu tác dụng của những từ ngữ này trong đoạn văn: Nối các câu trong đoạn văn. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - GV lưu ý HS: Trong một đoạn văn, câu - Lắng nghe. sau có thể liên kết với câu đi trước bằng các kết từ như: nhưng, song, tuy nhiên, do đó, vì thế, Các kết từ này thường đứng đầu câu.
- Bài 2. Chọn từ ngữ (cuối cùng, tiếp theo, sau đó, đầu tiên) thay cho bông hoa để tạo sự liên kết giữa các câu trong đoạn văn. - GV yêu cầu HS đọc đoạn văn - 1 HS đọc đoạn văn, lớp đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, thực - HS thảo luận, thống nhất ý kiến. hiện yêu cầu của bài tập ( chọn từ ngữ cuối cùng, tiếp theo, sau đó, đầu tiên thay cho bông hoa) - GV gọi HS nêu kết quả thảo luận - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung nếu có. + Quy trình làm cốm gồm nhiều công đoạn. Đầu tiên, người ta gặt lúa non về để tuốt và lấy hạt. Tiếp theo, họ đãi lúa qua nước để loại bỏ các hạt lép. Sau đó, hạt lúa được rang và giã thành cốm. Cuối cùng, người ta sang sảy cốm thật kĩ và để trong những chiếc thúng nhỏ lót lá sen. - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV lưu ý HS: Ngoài các kết từ, trong - Lắng nghe, tiếp thu. một đoạn văn, câu sau có thể liên kết với câu đi trước bằng một số từ ngữ chuyên dùng để nối như: Thứ nhất, thứ hai, trái lại, ngoài ra, bên cạnh đó, đầu tiên, sau đó, tiếp thep, cuối cùng Các từ này cũng thường đứng ở đầu câu. - GV gọi 2-3 HS nhắc lại toàn bộ phần ghi - 2-3 HS đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm theo. nhớ trong SGK Bài 3. Tìm từ ngữ nối thay cho bông hoa để tạo sự liên kết giữa các câu. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS thảo luấn nhóm 4, thực - GV thực hiện thảo luận nhóm ghi kết hiện yêu cầu của bài tập: quả ra phiếu. + Lựa chọn các từ ngữ nối phù hợp. + Ghi kết quả vào thẻ chữ. - GV lưu ý HS đây là bài tập có đáp án mở, mỗi HS có thể chọn một từ ngữ nối - Lắng nghe, ghi nhớ. phù hợp thay cho bông hoa để tạo sự liên kết giữa các câu nhưng cần chú ý: + Từ ngữ nối phải thể hiện đúng quan hệ ý nghĩa giữa các câu + Từ ngữ nối phải phù hợp với từ ngữ nối ở câu đi trước ( nếu có). - GV mời các nhóm báo cáo kết quả trước lớp. - Đại diện các nhóm nêu kết quả. a. Còn/ Song
- b. Đồng thời/ Bên cạnh đó/ Không những thế. - GV nhận xét, góp ý và cùng HS thống c. Thứ hai nhất câu trả lời. d. Ngoài ra/ Bên cạnh đó/ Không những Bài 4. Viết đoạn văn (3-5 câu) về một địa thế điểm du lịch hoặc khu di tích lịch sử mà em biết, trong đó có sử dụng nối để liên kết câu. - GV gọi HS đọc yêu cầu BT. - HS đọc yêu cầu BT - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nói 3-5 - HS thực hiện thảo luận nhóm câu về một địa điểm du lịch hoặc khu di + Từng thành viên trong nhóm nói 3-5 câu tích lịch sử mà em biết. về một địa điểm du lịch hoặc khu di tích - GV hướng dẫn HS dùng từ ngữ nối để lịch sử. liên kết câu. + Các thành viên trong nhóm góp ý cho - HSHN: Đọc các nội dung trong SGK, nhau, chọn sản phẩm tốt nhất để báo cáo tham gia học cùng bạn, tập chép một đoạn trước lớp. chính tả. - Đại diện nhóm nêu, các nhóm khác nhận - GV gọi các nhóm trình bày. xét bổ sung. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã nhanh – Ai đúng”. học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số từ ngữ trong đó có các từ ngữ nối để liên kết câu. + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện tham gia. + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm những - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. từ ngữ nối có trong hộp đưa lên dán trên bảng. Đội nào tìm được nhiều hơn sẽ thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. quà,..) - GV nhận xét tiết dạy. Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Tiếng Việt VIẾT ĐOẠN VĂN THỂ HIỆN TÌNH CẢM, CẢM XÚC VỀ MỘT SỰ VIỆC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết được đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc đã để lại ấn tượng sâu sẵc (cách thể hiện ấn tượng chung về sự việc, cách thể hiện tình cảm, cảm
- xúc về khung cảnh, hoạt động, người tham gia,... cách kết hợp giữa kể và tả để làm rõ tình cảm, cảm xúc). - Nhận biết được quan hệ liên kết giữa các câu trong đoạn văn, biết dùng các từ ngữ nối để liên kết các câu trong đoạn văn. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn. * Tích hợp giáo dục QCN (liên hệ): Quyền được bày tỏ ý kiến cá nhân về một vấn đề. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng làm vài văn kể chuyện sáng tạo. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người trong cuộc sống. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - HSHN: Đọc các nội dung bài học trong SGK. Tập chép một đoạn ngắn chính tả đạt yêu cầu cơ bản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy quét, tivi, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" - HS tham gia chơi trò chơi. + Câu 1: Đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm + Đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc xúc thường có mấy phần? về một sự việc thường có 3 phần + Câu 2: Nội dung chính của mỗi phần là + Mở đầu. Giới thiệu sự việc nêu ấn gì? tượng chung về sự việc. Triển khai nêu tình cảm, cảm xúc về những chi tiết nổi bật của sự việc. Kết thúc nêu ý nghĩa của sự việc khẳng định lại tình cảm, cảm xúc, đối với sự việc,.. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập 2.1 Dựa vào các ý đã tìm được trong hoạt động viết ở Bài 10, viết đoạn văn théo yêu cầu của đề bài. * Tích hợp giáo dục QCN (liên hệ): Quyền được bày tỏ ý kiến cá nhân về một vấn đề. - GV gọi HS đọc các đề bài trong SGK - HS đọc các đề bài trong SGK
- - GV nhắc HS bằng cách đưa các câu hỏi: - HS lắng nghe, ghi nhớ. + Đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc + Đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc thường có mấy phần? phải có đầy đủ 3 phần: Mở đầu. Giới thiệu sự việc nêu ấn tượng chung về sự việc. Triển khai nêu tình cảm, cảm xúc về những chi tiết nổi bật của sự việc. Kết thúc nêu ý nghĩa của sự việc khẳng định lại tình cảm, cảm xúc, đối với sự việc,.. + Khi viết, các em cần lưu ý điều gì? Cần + Nên dựa vào diễn biến của sự việc để dựa vào đâu? thể hiện tình cảm, cảm xúc. + Em hãy nêu cách thể hiện tình cảm, cảm + Chọn chi tiết nổi bật của sự việc để thể xúc khi viết? hiện tình cảm, cảm xúc. Sử dung từ ngữ, câu văn thể hiện trực tiêp tình cảm, cảm - HSHN: Đọc các nội dung trong SGK, xúc. Kết hợp bộc lộ tình cảm, cảm xúc tham gia học cùng bạn, tập chép một đoạn với kể, tả sự việc. Đoạn văn cần tập trung chính tả. thể hiện tình cảm, cảm xúc về sự việc, tránh lạc sang kế chuyện hoặc miêu tả. - GV yêu cầu HS viết bài. - HS thực hiện viết bài. - GV quan sát, giúp đỡ. 2.2 Đọc soát và chỉnh sửa bài viết. - GV yêu cầu HS tự đọc bài của mình theo - HS tự đọc lại bài. những yêu cầu dưới đây: + Giới thiệu được sự việc và nêu ấn tượng chung về sự việc. + Thể hiện được tình cảm, cảm xúc về khung cảnh, hoạt động, người than gia,.. sự việc. + Sử dụng từ ngữ phong phú, câu văn đúng và hay - GV yêu cầu đổi bài trong bàn cùng nhau - HS trao đổi bài đọc và sửa lỗi cho nhau. đọc và sửa lỗi cho nhau. - GV gọi HS trình bày bài viết trước lớp. - HS đọc bài trước toàn lớp - GV nhận xét, tuyên dương - Nhận xét, bổ sung nêu có 3. Vận dụng trải nghiệm - GV nêu yêu cầu để HS tha gia vận dụng: - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 1/ Em hãy tự đánh giá bài viết của mình - HS suy nghĩ trả lời theo ý của bản thân. thế nào? 2/ Em có hài lòng với bài của mình không? Vì sao? Em hài lòng nhất với điều gì của bài viết? - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
- ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. __________________________________ Toán DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tính được diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. - Vận dụng được việc nhận biết hình khai triển của hình lập phương, hình hộp chữ nhật và hình trụ để giải quyết một số tình huống thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, sử dụng phương tiện, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu phép cộng, phép trừ hai phân số cùng mẫu số. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được phép cộng, phép trừ hai phân số cùng mẫu số để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. - HSHN: Ôn tập về các phép tinh với số tự nhiên đơn giản. Hoàn thành bảng nhân chia. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình hộp chữ nhật, hình khai triển của hình hộp chữ nhật. - Bảng nhóm, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS quan sát tranh phần - HS quan sát khám phá trang 44 – SGK Toán 5 tập hai, đọc các bóng nói. - HS đọc các bóng nói. + Mỗi chuồng cần bao nhiêu mét vuông lưới nhỉ? + Bốn mặt xung quanh của mỗi chuồng đều được làm bằng lưới! + Vậy thì chỉ cần tính diện tích mỗi mặt ở xung quanh rồi cộng lại là xong! - Gọi HS nêu thấy được những điều gì. - HS nêu - Y/C HS nhận xét về đỉnh, cạnh, mặt - HS nhận xét của hình hộp chữ nhật, khối hộp chữ nhật. - GV đưa câu để dẫn dắt giới thiệu bài:
- + Em tưởng tượng được như thế nào về - HS trả lời: là diện tích bốn mặt bên của diện tích xung quanh của hình hộp chữ hình hộp chữ nhật đó. nhật? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: Làm thế nào để tính được diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật cô và các em cùng đi tìm hiểu bài học hôm nay. 2. Khám phá - GV cho HS quan sát hình hộp chữ nhật, - HS quan sát tranh hình khai triển của hình hộp chữ nhật. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - HS thảo luận nhóm đôi quan sát tranh + Đáy của hình hộp chữ nhật màu gì? và trả lời các câu hỏi của GV + Các mặt bên của hình hộp chữ nhật màu + Màu xanh đậm gì? + Màu xanh nhạt + Nếu ta trải các mặt bên của hình hộp chữ nhật ta được hình gì? + Hình chữ nhật - GV giới thiệu: Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích bốn - HS lắng nghe mặt bên của hình hộp chữ nhật - Gọi HS nhắc lại - HS nhắc lại - GV hướng dẫn HS quan sát hình khai - HS lắng nghe quan sát triển của hình hộp chữ nhật. - HS xác định - GV hướng dẫn hs xác định các đơn vị đo để tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều rộng 4m, chiều dài 5m, - HS thực hiện các nhân chiều cao 2m; Diện tích xung quanh của hình hộp chữ - GV hướng dẫn cách tính diện tích xung nhật là: quanh của hình hộp chữ nhật. (4 + 5 + 4 + 5) x 2 = 36 (m2) - Mời HS nhận xét Hoặc (4 + 5) x 2 x 2 = 36 (m2) - GV nhận xét, cả lớp cùng thống nhất cách tính diện tích xung quanh của hình - HS trình bày bài hộp chữ nhật. - Lắng nghe - Gọi HS nhắc lại về diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật và nêu cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật - HS nhắc lại
- - GV nhận xét, cả lớp cùng thống nhất: + Diện tích xung quanh của hình hộp - HS lắng nghe và nhắc lại chữ nhật là tổng diện tích bốn mặt bên của hình hộp chữ nhật đó. + Để tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) 3. Thực hành, luyện tập Bài 1. Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có: a) Chiều dài 7dm, chiều rộng 5dm, chiều cao 4dm. b) Chiều dài 6,5cm, chiều rộng 3,5 cm và - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.. chiều cao 5cm. - HS làm việc nhóm đôi: thực hiện tính - GV yêu cầu HS đọc đề bài. diện tích xung quanh của hình hộp chữ - GV mời HS làm việc nhóm đôi: thực nhật: hiện tính diện tích xung quanh của hình a) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ hộp chữ nhật: nhật đó là: (7 + 5) × 2 × 4) = 96 (dm2 ) - HSHN:. Hoàn hành bảng nhân chia và b) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ các bài tập với 4 phép tính đơn giản số tự nhật đó là: nhiên. Bạn cùng bàn, Gv giúp đỡ 6,5 + 3,5) × 2 × 5) = 100 (cm2 ) - GV mời các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) - Lắng nghe, (sửa sai nếu có) Bài 2. Một bể bơi dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10m, chiều rộng 4m và sâu 1,5m. Người ta muốn ốp gạch men xung quanh thành bể bơi. Tính phần diện tích được ốp gạch men (diện tích mạch vữa không đáng kể) - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi - GV cùng HS tóm tắt bài toán. - HS tóm tắt bài toán: + Bài toán cho biết gì? + Một bể bơi dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10m, chiều rộng 4m và sâu 1,5m. Người ta muốn ốp gạch men xung quanh thành bể bơi + Bài toán hỏi gì? + Tính phần diện tích được ốp gạch men + Muốn tính diện tích thành bể bơi được + Muốn tính diện tích xung quanh của ốp gạch men, ta làm thế nào? hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo). - GV mời HS làm bài tập cá nhân vào vở. - GV mời HS làm bài tập cá nhân vào vở. Giải: Phần diện tích được ốp gạch men là: (10 + 4) x 2 x 1,5 = 42 (m2)

