Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách

doc 73 trang Lệ Thu 08/12/2025 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_25_nam_hoc_2024_2025_hoang_xuan.doc

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách

  1. TUẦN 25: Thứ hai, ngày 3 tháng 3 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ- LỄ HỘI TRUYỀN THỐNG Ở ĐỊA PHƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Năng lực đặc thù: + Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hàDo dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. + Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng tham gia các hoạt động xã hội, hoạt động lao động công ích và các lễ hội truyền thống ở địa phương. + Biết chia sẻ cảm xúc của mình khi tham gia các hoạt động. - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết giới thiệu, chia sẻ các lễ hội truyền thống ở địa phương. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về ý nghĩa lễ hội truyền thống ở địa phương. - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cuả bạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện, thiết lập được mối quan hệ thân thiện với mọi người xung quanh. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ ngheo - HS tham gia sinh hoạt + Lựa chọn nội dung, chủ nghi thức. đầu giờ tại lớp học. đề sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN chia sẻ những + Thiết kế kịch bản, sân + Đánh giá sơ kết tuần, nêu hoạt động trong lễ hội
  2. khấu. ưu điểm, khuyết điểm truyền thống ở địa phương + Chuẩn bị trang phục, đạo trong tuần. - HS cam kết thực hiện. cụ và các thiết bị âm thanh, + Triển khai kế hoạch mới liên quan đến chủ đề trong tuần. sinh hoạt. + Triển khai sinh hoạt theo + Luyện tập kịch bản. chủ đề “THAM GIA + Phân công nhiệm vụ cụ HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI” thể cho các thành viên. + Tham gia tích cực các hoạt động xã hội, hoạt động lao động công ích và các lễ hội truyền thống ở địa phương. + Thiết lập được mối quan hệ thân thiện với những người xung quanh. + Đánh giá được sự đóng góp và sự tiến bộ của các thành viên khi tham gia hoạt động xã hội. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ ________________________________ Tiếng Việt ĐÀN T’RƯNG- TIẾNG CA ĐẠI NGÀN (3 tiết) Tiết 1: Đọc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và diễn cảm bài “Đàn t’rưng- tiếng ca đại ngàn”. Biết đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp nhân rộng từ ngữ cần thiết để thể hiện tâm trạng cảm xúc thú vị khi khám phá nét đặc sắc của vùn đất Tây Nguyên. Đọc hiểu: Nhận biết được các từ ngữ có sức gợi tả, cảm nhận được hình ảnh gợi lên vẻ đẹp tâm hồn của người dân Tây Nguyên. Cuộc sống của họ tràn ngập những
  3. cung bậc âm thanh của tiếng đàn t’rưng hòa với tiếng suối chảy, gió reo. Hiểu được nội dung chính của bài: Người Tây Nguyên đã tạo ra vẻ đẹp riêng cho vùng đất Tây Nguyên từ bao đời nay. Biết thể hiện tình cảm, cảm xúc và sự trân trọng bàn tay, khối óc, tâm hồn con người bao đời đã tạo nên vẻ đẹp riêng cho mỗi vùng miền trên đất nước ta. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương thông qua những hoạt động cảnh vật ở đồng quê. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt đọng tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Cách tiến hành: 1.Ôn bài cũ. - GV hỏi HS: Bài đọc Vũ điệu trên nền thổ HS lắng nghe, trả lời. cẩm muốn nói với chúng ta điều gì? - GV nhận xét và chốt: Bài nêu cảm nhận được vẻ đẹp đặc sắc của các di sản văn hóa Việt Nam. Biết tự hào, trân trọng những giá trị văn hóa vật chất và tinh thần của dân tộc. Có ý thức giữ gìn các di sản văn hóa dân tộc - HS lắng nghe. trên nước ta.
  4. 2. Khởi động - GV cho HS quan sát trang và lên chia sẻ - HS thảo luận nhóm, chia sẻ, nêu ý những hiểu biết của mình về Tây Nguyên. kiến ( Nhà rông, cồng chiêng, lễ hội, trang phục ). - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - Hs lắng nghe GV đọc. nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm, những tình tiết bất ngờ, từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc nhân vật. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài, Cần biết - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn nhấn giọng ở những tình tiết bất ngờ, từ ngữ cách đọc. thể hiện tâm trạng, cảm xúc nhân vật. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: - HS quan sát và đánh dấu các đoạn. + Đoạn 1: Đến Tây Nguyên .. suối reo của đàn t’rưng. + Đoạn 2: Phần còn lại. - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó, dễ phát âm sai: điệu hát ru, địu, trỉa lúa,chòi canh, rộn - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. rã, - HS đọc từ khó. - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Đến Tây Nguyên,/ ta thường được nghe tiếng đàn t’rưng/ ngân dài theo dòng suối,/ hòa - 2-3 HS đọc câu. cùng tiếng gió/trên đồi núi hoang vu.//
  5. - GV HD đọc đúng ngữ điệu:, đọc đúng ngữ điệu diễn cảm ... - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ - GV mời 2 HS đọc nối tiếp đoạn. điệu. - GV nhận xét tuyên dương. - 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn. 3. Luyện tập. 3.1. Giải nghĩa từ. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó tìm trong bài những từ ngữ nào khó hiểu hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ. thì đưa ra để GV hỗ trợ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) + đàn t’rưng: đàn của một số đồng bào dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên làm bằng những đoạn nứa dài, ngắn khác nhau, treo trên một cái giá, gõ bằng dùi. + trỉa: gieo trồng bằng cách tra hạt giống vào từng hốc và lấp đất lên. 3.2. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng các câu hỏi: linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Bài đọc nói về điểm nổi bật nào +Tiếng đàn t’rưng rộn rã. của vùng đất Tây Nguyên? + Câu 2: Tiếng đàn T’rưng gắn bó với + Với người Tây Nguyên, từ khi còn nhỏ người Tây Nguyên như thế nào? tới lúc lớn lên, luôn được nghe tiếng đàn t’rưng vang bên tai. Mỗi bước chân vào rừng kiếm củi, xuống suối nước lấy nước, ra nương trỉa lúa,... đều vấn vương nhịp
  6. điệu của tiếng đàn t’rưng. GV giới thiệu thêm: ở Tây Nguyên, mỗi chiều từ rẫy về buôn, những chàng trai, cô gaisai nấy đều quên hết mệt nhọc khi nghe tiếng đàn trầm hùng như thác đổ, lúc lại thánh thót, vui tươi như suối reo. Tiếng đàn t’rưng như là một phần không thể thiếu trong cuộc sống hằng ngày của Tây Nguyên. + Câu 3: Những chi tiết nào cho thấy đàn + HS có thể tự nêu câu trả lời theo sự t’rưng là nhạc cụ phổ biến, được yêu tưởng tượng của mình. thích ở Tây Nguyên? + Câu 4: Theo em, vì sao tác giả khẳng + Vì đàn t’rưng có mặt mọi lúc, mọi nơi. định tiếng đàn t’rưng đã trở thành niềm thương, nỗi nhớ của người Tây Nguyên? - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học. Câu 5: Bài đọc giúp em cảm nhận được + Người Tây Nguyên yêu ca hát nên cuộc điều gì về cuộc sống và con người Tây sống ở Tây Nguyên luôn sôi động, vui tươi, Nguyên? người Tây Nguyên luôn yêu đời, yêu cuộc sống. - GV nhận xét, tuyên dương - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài bài học. - GV nhận xét và chốt: Người Tây Nguyên đã tạo ra vẻ đẹp riêng cho vùng đất Tây Nguyên từ bao đời nay. Biết thể hiện tình cảm, cảm xúc và sự trân trọng bàn tay, khối óc, tâm hồn con người bao đời đã tạo nên vẻ đẹp riêng cho mỗi vùng miền trên đất nước ta. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những cảm xúc của mình sau khi học xong bài “Đàn cảm xúc của mình. t’rưng- tiếng ca đại ngàn” - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
  7. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ____________________________________ Toán DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS luyện tập, củng cố và phân biệt được diện tích toàn phần và diện tích xung quanh của một hình lập phương và áp dụng giải quyết một số bài toán thực tế. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu khái niệm phân biệt được diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  8. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho học sinh nghe bài hát tiếng - HS tham gia lắng nghe anh về các hình để khởi động bài học. - HS trả lời: + Bài hát vừa nghe nhắc đến các hình nào? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Hoạt động thực hành: Bài 3: Bài tập này giúp HS củng cố cách tính diện tích xung quanh của hình lập phương và áp dụng vào bài toán thực tế. - GV cho HS nêu yêu cẩu của bài toán. -HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.. - -HS làm việc theo nhóm - GV có thể cho lớp làm bài theo nhóm 4. + Diện tích phần Rô-bốt cần trang trí - Gọi đại diện nhóm trình bày. là: 20 X 20 X 4 = 1 600 (cm2). - GV và lớp nhận xét. + Số tiền mà Nam cần trả cho Rô-bốt Bài 4: Bài tập giúp HS củng cố kiến thức vê' là: 25 X 1 600 = 40 000 (đổng). diện tích toàn phần, diện tích xung quanh của hình lập phương. Cũng như câu hỏi thêm của bài 1, HS cẩn xác định và tính diện tích xung -HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.. quanh, diện tích toàn phẩn trước khi đưa ra kết ( Mai đã nhận xét sai vì: luận. Diện tích toàn phần của 1 hình lập phương là: 4 x4 x 6 = 96 (cm2). Diện tích toàn phần của 2 hình lập phương là: 96 x 2 = 192 (cm2) Nếu 2 hình lập phương ghép lại thì sẽ bị che khuất 1 mặt do đó: 4 x 4 x5
  9. = 80 (cm2) 80 x2 = 160 (cm2) - GV cho HS nêu yêu cẩu bài toán và cho HS làm bài cá nhân vào vở. - Khi chữa bài, GV cần yêu cầu HS tính với trường hợp cụ thể để minh hoạ cho lập luận của mình. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - GV và lớp nhận xét tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”. - HS lắng nghe trò chơi. - Cách chơi: GV đưa cho HS một số kích - Các nhóm lắng nghe luật chơi. thước của các hình lập phương, ). Chia lớp thành nhiều nhóm, mỗi nhóm 3-4 HS. GV cho HS viết nối tiếp diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của các hình đó. Trong thời gian 1 phút, nhóm nào viết nhanh và chính xác nhóm đấy thắng cuộc. - Các nhóm tham gia chơi. +Hình lập phương cạnh 3cm (36 cm2 , 54 cm2 +Hình lập phương cạnh 30dm 3600 dm2 ,5400 dm2 +Hình lập phương cạnh 300m 360000 m2, 540000 m2 - GV tổ chức trò chơi. - Đánh giá tổng kết trò chơi. Các nhóm rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... _______________________________ Giáo dục thể chất BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG TRÈO
  10. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. Biết điều chỉnh trang phục để thoải mái và tự tin khi vận động, biết điều chỉnh chế độ dinh dưỡng đảm bảo cho cơ thể. - NL giải quyết vấn dề và sáng tạo: Thông qua việc học tập tích cực, chủ động tiếp nhận kiến thức và tập luyện. - Tự giác, tích cực trong tập luyện; Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm và trung thực. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự ôn lại bài tập phối hợp kỹ năng leo, trèo ở nhà. - Giao tiếp và hợp tác: Thông qua các hoạt động nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3. Về phẩm chất: - Ôn bài tập phối hợp kỹ năng leo, trèo. Hs thực hiện đúng động tác để thực hiện nhiệm vụ học tập. - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh động tác liên quan đến bai học; trang phục thể thao; còi phục vụ trò chơi. - Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao, trang phục thể thao III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung LV Đ Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Mở đầu 5’– 7’ 1.1 Nhận lớp - Nghe cán bộ lớp báo - Cán sư tập trung lớp, điểm cáo. số, báo cáo sĩ số, tình hình - Hỏi về sức khỏe của Hs. lớp học cho Gv. - Cô trò chúc nhau. GV - Phổ biến nội dung, * * * * * * * * nhiệm vụ và yêu cầu giờ * * * * * * * học. * * * * * * * - GV di chuyển và quan * * * * * * *
  11. 1.2 Khởi động 3’- 5’ sát, chỉ dẫn cho HS thực - Cán sự điều khiển lớp khởi - Chạy nhẹ nhàng 1 1-2l hiện. động. vòng quanh sân tập. - Xoay các khớp cổ 2lx8n - Hs chơi đúng luật, nhiệt tay, cổ chân, vai, hông, - Gv tổ chức HS chơi trò tình sôi nổi và đảm bảo an gối,... chơi. toàn. 1.3 Trò chơi. 1’- 2’ - Trò chơi “Di chuyển và dừng” 2. Hoạt động luyện 20-22 tập: * Tập bài tập phối hợp kỹ năng leo, trèo: - Tập luyện cá nhân 3 lần - GV tổ chức cho HS - HS tập theo hướng dẫn của luyện tập giáo viên: - GV quan sát, nhận xét, sửa sai cho HS. - Tập luyện theo cặp 3 lần - GV tổ chức cho HS - Hs tiến hành tập luyện cặp luyện tập cặp đôi đôi theo sự hướng dẫn của - GV sửa sai Gv: - Hs tiến hành tập luyện theo
  12. - Tập luyện theo tổ 3 lần - GV tổ chức cho HS tổ nhóm dưới sự hướng dẫn nhóm luyện tập theo tổ nhóm của Gv và cán sự lớp: - Yc tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực quy định. - GV sửa sai - Thi đua giữa các tổ 1lần - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - Tổ trưởng điều khiển lớp tập luyện - Từng tổ lên thi đua - trình diễn    3. Vận dụng 4’- 6’ - Thả lỏng cơ toàn - GV hướng dẫn. - HS thực hiện thả lỏng thân. - Gv cùng hs hệ thống lại - Hs cùng Gv hệ thống lại bài - Củng cố hệ thống bài bài (đưa câu hỏi). (HS quan sát SGK (tranh) trả học - Nhận xét kết quả, ý lời) - Nhận xét và hướng thức, thái độ học của Hs. GV dẫn tập luyện ở nhà. - HD sử dụng SGK để Hs * * * * * * * * ôn lại bài và chuẩn bị bài * * * * * * * sau. * * * * * * * * * * * * * * - HS tập chung thực hiện theo hướng dẫn của GV và nhận hướng dẫn tập luyện ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ) ______________________________________ Thứ ba, ngày 4 tháng 3 năm 2025
  13. Tiếng Việt LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: LIÊN KẾT CÂU BẰNG TỪ NGỮ THAY THẾ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được quan hệ liên kết giữa các câu trong đoạn văn. - Biết dùng các từ ngữ thay thế (đại từ, danh từ..) chỉ cùng một sự vật, hoạt động, đặc điểm ,.. để liên kết các câu trong đoạn văn. . - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, động từ, tính từ, ứng dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS nhắc lại thế nào Danh từ? Lấy ví dụ? + HS trả lời - GV nhận xét. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập. Bài 1: Mỗi từ in đậm trong đoạn văn dưới
  14. đây thay thế cho từ ngữ nào? Nêu tác dụng của việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn? - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: nghe bạn đọc. Cánh đồng cỏ của cao nguyên Gia Lai, Đắk Lắk vào mùa mưa có rất nhiều hồ nước. Đó là những vạt đất trũng, phơi nắng suốt mấy tháng mùa khô. Bước vào mùa mưa, chúng trở thành những hồ nước đầy ăm ắp như những chiếc gương lớn. (Theo Thiên Lương) - GV mời cả lớp làm việc nhóm 2 - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định nội - GV mời các nhóm trình bày. dung yêu cầu. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm trình bày - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. – Từ in đậm “đó” thay thế cho từ ngữ: cánh đồng cỏ của cao nguyên Gia Lai, Đắk Lắk. – Từ in đậm “chúng” thay thế cho từ ngữ: những vạt đất trũng. Tác dụng của việc thay thay thế từ ngữ trong đoạn văn giúp liên kết các câu văn với nhau, làm cho những từ ngữ cùng chỉ Bài 2. Các từ ngữ in đậm trong đoạn văn một đối tượng rút ngắn lại, tránh sự trùng dưới đây nói về ai? Việc dùng những từ lặp với nhau mà vẫn làm cho người đọc, ngữ đó có tác dụng gì? người nghe hiểu được ý nghĩa câu văn. Xúc động trước tình cảm của người cha dành cho con gái và tiếng dương cầm da diết của người thiếu nữ mù, Bét-tô- - Cả lớp lắng nghe. ven đến bên cây đàn, ngồi xuống và bắt - HS thảo luận theo nhóm. đầu chơi. Những nốt nhạc ngẫu hứng
  15. vang lên, tràn đầy cảm xúc yêu thương của nhà soạn nhạc thiên tài, lúc êm ái, nhẹ nhàng như ánh trăng, lúc lại mạnh mẽ như sóng sông Đa-nuýp. (Theo Tiếng Việt 1, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2022) - GV nhận xét. - Các từ ngữ in đậm trong đoạn văn nói về nhà soạn nhạc cổ điển người Đức Bét-tô- ven (Beethoven, 1770 – 1827). Ông là một hình tượng âm nhạc quan trọng trong giai đoạn giao thời từ thời kì âm nhạc cổ điển sang thời kì âm nhạc lãng mạn. - Việc dùng những từ ngữ đó có tác dụng ca ngợi, làm nổi bật lên tài năng, tên tuổi của người được nhắc đến. Giúp đoạn văn - GV hướng dẫn HS rút ra Ghi nhớ: gợi hình, gợi cảm và lôi cuốn hơn. Các câu trong đoạn văn có thể liên kết với nhau bằng cách dùng đại từ, danh - HS lắng nghe. từ,... ở câu sau thay thế cho từ ngữ đã - 2,3 HS đọc lại. dùng ở câu trước. Ngoài tác dụng liên kết, việc dùng từ ngữ thay thế còn tránh được sự trùng lặp từ ngữ trong đoạn văn. Bài 3: Các từ ngữ in đậm trong mỗi đoạn văn dưới đây thay thế cho những từ ngữ nào?
  16. a. Đến Tây Bắc, bạn sẽ gặp những nghệ nhân người Mông thổi khèn nơi đỉnh núi mênh mang lộng gió. Hình bóng họ in trên nền trời xanh hệt như một tuyệt tác của thiên nhiên. (Theo Hà Phong) b. Một giây... hai giây... ba giây. Vèo Các từ ngữ in đậm trong mỗi đoạn văn một cái, con dơi buông người nhảy dù dưới đây thay thế cho những từ ngữ: vào không trung rồi biến mất như một tia + họ: những nghệ nhân người Mông thổi chớp. Chúng tôi vỗ tay reo hò ầm ĩ. Tối khèn; hôm ấy, chúng tôi rước đèn, chúng tôi + nhà du hành: con dơi; phá cỗ, thỉnh thoảng lại ngước lên vòm + nhạc sĩ giang hồ: con chim hoạ mi. trời trong biếc xem có thấy “nhà du hành” bay trở lại hay không. (Theo Vũ Tú Nam) c. Chiều nào cũng vậy, con chim hoạ mi ấy không biết tự phương nào bay đến đậu trong bụi tầm xuân ở vườn nhà tôi mà hót... Hót một lúc lâu, “nhạc sĩ giang hồ” không tên, không tuổi ấy từ từ nhắm hai mắt lại, thu đầu vào lông cổ, im lặng ngủ... (Theo Ngọc Giao) Bài 4: Chọn từ ngữ thay thế cho từ in đậm để liên kết các câu trong đoạn văn dưới đây: thành phố thành phố thiên ngàn hoa du lịch đường du lịch Đà Lạt là địa danh du lịch nổi tiếng của nước ta. Đà Lạt níu chân du khách không chỉ vì khí hậu nơi đây quanh năm mát mẻ mà còn bởi nhiều điểm du lịch hấp dẫn. Trong những ngày lưu lại ở Đà Lạt, du - Hs đọc nội dung, yêu cầu - HS thảo luận nhóm, trình bày, và lý
  17. khách không thể không ghé thăm thung giải lý do chọn từ đó. lũng Tình yêu, núi Lang Bi-ang, hồ Xuân Đà Lạt là địa danh du lịch nổi tiếng của Hương,... Đó là những địa danh huyền nước ta. Thành phố du lịch níu chân du thoại đã làm nên một Đà Lạt mộng mơ. khách không chỉ vì khí hậu nơi đây quanh Để làm mới mình trong mắt du khách, năm mát mẻ mà còn bởi nhiều điểm du gần đây, Đà Lạt xây dựng thêm một số lịch hấp dẫn. Trong những ngày lưu lại điểm du lịch mới như làng Cù Lần, đồi ở thiên đường du lịch, du khách không chè Cầu Đất, vườn dâu tây Đà Lạt,.. thể không ghé thăm thung lũng Tình yêu, Những điểm du lịch này sẽ góp phần làm núi Lang Bi-ang, hồ Xuân Hương,... Đó là nên một Đà Lạt vừa truyền thống vừa những địa danh huyền thoại đã làm nên hiện đại, giàu sức hút đối với du khách một Đà Lạt mộng mơ. Để làm mới mình trong nước và thế giới. trong mắt du khách, gần đây, Đà Lạt xây (Lâm Anh) dựng thêm một số điểm du lịch mới như làng Cù Lần, đồi chè Cầu Đất, vườn dâu - Nhận xét, khen tây Đà Lạt,.. Những điểm du lịch này sẽ góp phần làm nên một thành phố ngàn hoa vừa truyền thống vừa hiện đại, giàu sức hút đối với du khách trong nước và thế giới. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã nhanh – Ai đúng”. học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số từ ngữ trong đó có các từ ngữ thay thế. + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm những từ ngữ thay thế phù hợp có trong hộp đưa - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. lên dán trên bảng. Đội nào tìm được nhiều hơn sẽ thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà.
  18. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------- Tiếng Việt VIẾT: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG . I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách viết chương trình hoạt động. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng làm vài văn kể chuyện sáng tạo. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người trong cuộc sống. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS xem 1 video về chuoiwng - HS lắng nghe trình hoạt động Đội. + GV cùng trao đổi với HS về nội dung - HS cùng trao đổi với GV vè nội dung video. video. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
  19. 2. Khám phá. Bài 1: Đọc bản chương trình dưới đây và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng - GV mời 1 HS đọc bài văn. GV nêu cách nghe bạn đọc. thực hiện nhiệm vụ. - HS đọc bài theo nhóm: - GV mời học sinh đọc lại yêu cầu theo nhóm bàn để nắm rõ nội dung bài. - HS làm việc theo nhóm, cùng nhau đọc - GV mời HS làm việc theo nhóm, đọc kĩ bài văn và đưa ra cách trả lời: bài văn và trả lời các câu hỏi dưới đây: a. Chương trình trên nhằm triển khai a. Chương trình trên nhằm triển khai hoạt hoạt động: Tiết học biên cương – tìm động nào? hiểu cột mốc biên giới và nhiệm vụ b. Chương trình gồm có mấy mục? Đó là người dân trong bảo vệ cột mốc biên những mục nào? giới. c. Mỗi mục gồm những nội dung gì? b. Chương trình gồm có 4 mục, đó là các mục: (1) Mục đích (2) Thời gian và địa điểm (3) Chuẩn bị (4) Kế hoạch thực hiện. c. Mỗi mục gồm các nội dung: Mục (1): Nêu lí do thực hiện chương trình, lợi ích chương trình mang lại. Mục (2): Nêu thời gian tổ chức, địa điểm tổ chức. Mục (3): Nêu thời gian, nội dung và người phụ trách tiến hành nội dung: + Tham quan Đài quan sát và cột mốc; - GV mời các nhóm trình bày kết quả. + Nghe giới thiệu về lịch sử hình thành - Mời cả lớp nhận xét nhận xét. cột mốc, việc quản lí và bảo vệ cột mốc; - GV nhận xét chung, tuyên dương + Nêu câu hỏi về cột mốc, biên giới và công việc của các cán bộ, chiến sĩ biên phòng; + Giao lưu văn nghệ và chụp ảnh kỉ niệm. - HS lắng nghe.
  20. 2. Luyện tập. Bài 2: Trao đổi về những điểm cần lưu ý khi viết chương trình hoạt động G:.– Những hoạt động chuẩn bị – Cách lập kế hoạch thực hiện - GV mời HS trả lời. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp lắng - GV mời cả lớp nhận xét, bổ sung. nghe. - Một số HS trả lời: Những điểm cần lưu ý khi viết chương trình hoạt động: + Các hoạt động chuẩn bị phải thực sự liên quan và phù hợp với chủ đề hoạt động. + Kế hoạch thực hiện phải được lập gồm các mục: mục đích, thời gian và địa - GV nhận xét, tuyên dương và chốt: điểm, chuẩn bị, kế hoạch thực hiện, Chương trình hoạt động thường được trình + Có thể bổ sung thêm mục nhằm lí giải bày theo các mục; mục đích, thời gian và và phân công, thực hiện nội dung rõ địa điểm, chuẩn bị, kế hoạch thực hiện,.... ràng, phục vụ mục đích của chương trình muốn tổ chức. 3. Vận dụng trải nghiệm. - GV nêu yêu cầu để HS tham gia vận - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã dụng: Tìm đọc 2 – 3 bài ca dao về di tích, học vào thực tiễn. lễ hội hoặc sản vật độc đáo của một địa phương. – Ca dao về di tích: “Bình Định có núi Vọng Phu Có đầm Thị Nại, có cù lao xanh” “Ngọ Môn năm cửa, chín lầu Cột cờ ba bậc, Phu Văn Lân hai tầng” Ca dao về lễ hội: “Gái chưa chồng nhớ hang Cắc Cớ Trai chưa vợ nhớ hội chùa Thầy”