Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách

doc 70 trang Lệ Thu 08/12/2025 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_26_nam_hoc_2024_2025_hoang_xuan.doc

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách

  1. TUẦN 26 Thứ hai ngày 10 tháng 3 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: LỄ HỘI TRUYỀN THỐNG Ở ĐỊA PHƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào. Do dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. - Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng tham gia các hoạt động xã hội, hoạt động lao động công ích và các lễ hội truyền thống ở địa phương. - Biết chia sẻ cảm xúc của mình khi tham gia các hoạt động. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết giới thiệu, chia sẻ các lễ hội truyền thống ở địa phương. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về ý nghĩa lễ hội truyền thống ở địa phương. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cuả bạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện, thiết lập được mối quan hệ thân thiện với mọi người xung quanh. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. * Tích hợp giáo dục QCN (Bộ phận): Quyền được tham gia các hoạt động văn hóa. - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn. II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Loa, mic, video, tivi,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS xem video về một số vụ hỏa hoạn - Học sinh theo dõi video. đã xảy ra. 2. Khám phá - Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “Tham - HS lắng nghe. gia các hoạt động xã hội”. - GV chia sẻ những hoạt động trong lễ hội - HS theo dõi. truyền thống ở địa phương. - Cho HS xem video về các hoạt động trong - HS theo dõi các lễ hội truyền thống
  2. lễ hội truyền thống ở địa phương. ở địa phương. - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Thiết lập được mối quan hệ thân - Cam kết hành động: Tham gia tích cực các thiện với những người xung quanh. hoạt động xã hội, hoạt động lao động công - Đánh giá được sự đóng góp và sự ích và các lễ hội truyền thống ở địa phương. tiến bộ của các thành viên khi tham (QCN: Quyền được tham gia các hoạt động gia hoạt động xã hội. văn hóa). IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _____________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: XUỒNG BA LÁ QUÊ TÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài: Xuồng ba lá quê tôi. Biết nhấn giọng vào những từ ngữ chứa thông tin quan trọng; biết ngắt, nghỉ hơi theo chỉ dẫn của dấu câu Đọc hiểu: Nhận biết được hình ảnh, chi tiết nổi bật, trình tự các sự việc của văn bản. Nắm được ý chính của mỗi đoạn trong bài. Hiểu được nội dung chính của bài đọc Xuồng ba lá quê tôi: giới thiệu một phương tiện đi lại quen thuộc của người dân vùng sông nước Nam Bộ 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước tích cực lao động, yêu những người lao động. Có tình cảm trân trọng những điều bình dị, gắn bó, thân thuộc trong đời sống hằng ngày. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt động tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
  3. - HSHN: Đọc bài đọc với tốc độ đạt yêu cầu, tham gia cùng bạn trao đổi về nội dung bài đọc. Biết được xuồng ghe là phương tiện chính của người dân miền Tây Nam Bộ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Tranh, bài giảng Power point. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Hộp quà bí - HS tham gia trò chơi. mật. Trong hộp quà là các câu hỏi: + Đọc các khổ thơ trong bài đọc + Câu 1: Đọc thuộc lòng 2 – 3 khổ trong bài theo yêu cầu trò chơi. Đường quê Đồng Tháp Mười. + HS trả lời, nêu suy nghĩ cá + Câu 2: Em thích nhất hình ảnh nào về Đồng nhân. Tháp Mười trong bài thơ? + HS trả lời. + Câu 3: Những chi tiết, hình ảnh nào ở miền quê này gợi nhớ những câu chuyện cổ tích quen VD: Những câu chuyện cổ tích thuộc? quen thuộc được gợi nhớ qua hình ảnh “trăm đốt tre” – truyện “Cây tre trăm đốt” và hình ảnh ông bụt, - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung thêm. ông tiên hiền hậu. - GV yêu cầu HS trao đổi những điều các em - HS lắng nghe. biết về những phương tiện đi lại của người dân - HS làm việc nhóm chia sẻ những ở vùng sông nước. hiểu biết của mình. - GV mời đại diện nhóm chia sẻ. - GV nhận xét ý kiến của HS. - Đại diện nhóm trình bày. - GV giới thiệu: Bức tranh minh hoạ chiếc - Nhận xét. xuồng ba lá, một vật dụng quen thuộc của người dân vùng Nam Bộ. Bài đọc này sẽ giúp các em - HS lắng nghe. có thêm những thông tin thú vị về loại xuồng này. 2. Khám phá 2.1. Luyện đọc - GV đọc mẫu lần 1: Đọc rõ ràng, diễn cảm phù - HS lắng nghe GV đọc. hợp - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài; đọc diễn cảm nhấn - HS lắng nghe giáo viên hướng giọng ở những tình tiết bất ngờ hoặc từ ngữ thể dẫn cách đọc. hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 4 đoạn - HS quan sát và đánh dấu các + Đoạn 1: Từ đầu đến hình xương cá đoạn.
  4. + Đoạn 2: Tiếp theo đến người dân Nam Bộ + Đoạn 3: Tiếp theo đến khu căn cứ kháng chiến. + Đoạn 4: Phần còn lại. - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: chiếc - HS đọc từ khó. “cong”, bông điên điển, tiềm thức, len sâu, rộn ràng, giăng câu, toả đi, - GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. + Để xuồng được vững chắc,/ người ta dùng những chiếc “cong”/ đóng vào bên trong lòng xuồng,/ tạo thành bộ khung/ hình xương cá. + Và mỗi sớm mai,/ trên nhánh sông quê,/ những chiếc xuồng ba lá/ theo dòng nước toả đi,/ chở đầy ước mơ, khát vọng/ của tình đất, tình người phương Nam. - GV HD đọc đúng ngữ điệu: đọc thay đổi ngữ - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ điệu khi đọc lời nói trực tiếp các nhân vật, đọc điệu. đúng ngữ điệu thể hiện tâm trạng của nhân vật - GV mời 4 HS đọc nối tiếp đoạn. - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Luyện tập 3.1. Giải nghĩa từ - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì khó hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ. đưa ra để GV hỗ trợ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ. nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) + ván be: tấm ván bên thân xuồng. + ván đáy: tấm ván ở phía dưới. + cong (xuồng): những thanh gỗ ghép lại, làm thành bộ khung để cố định 3 miếng ván xuồng; + du kích: những nhóm vũ trang nhỏ, lẻ, đánh giặc ở mọi nơi, mọi lúc bằng các loại vũ khí (thô sơ và hiện đại). + bông (hoa) điên điển: loài hoa có màu vàng, mọc nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long; thường dùng ăn sống, làm dưa chua, nấu canh;
  5. 3.2. Tìm hiểu bài - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh lượt các câu hỏi: hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Đáp án: + Câu 1: Tác giả đã giới thiệu thế nào về + Tác giả giới thiệu về tên gọi của xuồng ba lá? xuồng ba lá và giải thích vì sao vật dụng này có tên gọi như vậy, gọi là xuồng ba lá vì xuồng được ghép bởi ba tấm ván: hai tấm ván be và một tấm ván đáy, người ta dùng những chiếc “cong” đóng vào bên trong lòng xuồng, tạo thành bộ khung hình xương cá (tên gọi của vật dụng dựa vào cấu tạo của + Câu 2: Xuồng ba lá gợi nhớ những kỉ nó) niệm nào của tác giả với người thân? + Xuồng ba lá gợi nhớ kỉ niệm của tác giả với bà nội (Tôi vẫn nhớ những sáng nội chèo xuồng mang cho tôi mấy cái bánh lá dừa, giỏ cua đồng mà nội vừa bắt được), với chị và mẹ (Nhớ những chiều chị tôi chèo xuồng dọc triền sông, bẻ bông điên điển đầy rổ mang + Câu 3: Từ xưa, chiếc xuồng đã gắn bó về cho má nấu canh chua). thế nào với người dân vùng sông nước? + Từ thuở cha ông đi mở cõi, xuồng đã là “đôi chân của người dân Nam Bộ”. Cách nói ví von này cho thấy xuồng ba - HSHN: Đọc cùng bạn, đọc toàn bài với lá là phương tiện đi lại rất thiết thân tốc độ đạt yêu cầu trao đổi với bạn về nội của người dân nơi đây. Trong những dung bài đọc. năm tháng chiến tranh, xuồng cùng người dân bám trụ, giữ xóm, giữ làng và có nhiều đóng góp to lớn: chở lương thực tiếp tế cho bộ đội, đưa du kích qua + Câu 4: Hình ảnh xuồng ba lá hiện ra như sông,... thế nào trong cuộc sống thanh bình hiện + Đất nước thanh bình, xuồng ba lá nay? tiếp tục gắn bó với sinh hoạt hằng ngày và hoạt động lao động sản xuất của người dân: ngược xuôi miền chợ nổi, lướt nhanh trên cánh đồng rì rào sóng lúa, rộn ràng những đêm giăng câu, thả lưới. Xuồng còn mang giá trị tinh thần
  6. của người dân vùng sông nước: theo dòng nước toả đi, chở đầy ước mơ, khát vọng của tình đất, tình người + Câu 5: Bài đọc giúp em hiểu thêm điều phương Nam. gì về cảnh vật và con người phương Nam? + Phương Nam (Nam Bộ) là vùng sông nước, có nhiều kênh rạch, sông ngòi. - GV nhận xét, tuyên dương. Xuồng là phương tiện đi lại phổ biến của người dân nơi đây. Xuồng là người - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài bạn thân thiết của người dân Nam Bộ. bài học. Người dân Nam Bộ sống gắn bó với - GV nhận xét và chốt: thiên nhiên, kiên cường trong chiến đấu Chiếc xuồng là người bạn thân thiết của và chăm chỉ, cần cù trong lao động sản người dân Nam Bộ. Nó gắn bó với cuộc xuất. sống chiến đấu và lao động sản xuất của - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học. người dân nơi đây. - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức cho thi đọc diễn cảm trước lớp - Một số HS tham gia thi đọc: (mỗi tổ cử đại diện tham gia) + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi - GV nhận xét tuyên dương. đọc diễn cảm trước lớp. - GV khích lệ HS nêu suy nghĩ của bản thân: + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. Em học tập được gì về cách miêu tả đồ vật qua - HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân. bài đọc? VD: Miêu tả đặc điểm nổi bật của đồ vật kết hợp với công dụng và - Nhận xét, tuyên dương. sự gắn bó của đồ vật với con - GV nhận xét tiết dạy. người, với quê hương, vùng đất,... - Dặn dò bài về nhà. – HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ___________________________________ Toán THỰC HÀNH TÍNH TOÁN VÀ ƯỚC LƯỢNG THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH KHỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tính toán, đo lường và ước lượng được thể tích của một số hình khối trong thực tế liên quan đến các hình lập phương và hình hộp chữ nhật. - Vận dụng được cách tính thể tích hình lập phương và hình hộp chữ nhật để giải quyết một số tình huống thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung
  7. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tính toán và ước lượng để giải quyết yêu cầu bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận được cách tính thể tích hình lập phương và hình hộp chữ nhật để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. - HSHN: Nhận biết được các hình đã học. Hoàn thành được các bảng nhân chia. Thực hiện các phép tính với số tự nhiên đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi. học. + Trả lời: Muốn tính thể tích hình lập + Câu 1: Nêu cách tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân cạnh nhân phương? cạnh. + Câu 2: Cnêu cách tính thể tích hình hộp + Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật chữ nhật? ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo). + Câu 3: Tính thể tích hình lập phương có + Trả lời: 27 cm3 cạnh 3cm? Câu 4: Tính thể tích hình hộp chữ nhật có + Trả lời: 60 dm3 kích thước: a= 5, b=3,c= 4 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập, thực hành Hoạt động 1: - Cho HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. - Yc HS quan sát hình. - HS quan sát hình và chú thích kích - GV mời HS làm việc cá nhân. thước trên hình vẽ làm bài. - Kết quả: a, Thể tích mẫu hộp đó là dm3 b, Thể tích của thùng là: dm3 Có thể xếp được số hộp vào hùng là: (hộp)
  8. - GV Nhận xét tuyên dương (sửa sai) Hoạt động 2: - GV giới thiệu hoạt động và hướng dẫn - HS quan sát, lắng nghe GV hướng dẫn cách làm: cách làm. - HD HS cách ước lượng chiều dài, rộng - HS ước lượng cao của phòng học. - Đại diện các nhóm trả lời. VD: a = 6 m, b = 4 m, c=3 m thì xếp được - HS trả lời Vd: bao nhiêu hình lập phương 1m3 ? Thể tích của căn phòng: - GV nhận xét, tuyên dương. m3 - HSHN: Hoàn thành bảng nhân chia. Bạn Có thể xếp được số thùng 1 m3 vào bè giúp đỡ thực hiện các phép tính đơn phòng giản về số tự nhên đơn giản. (thùng) - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). 3. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Đường đua. - GV yc HS mang các hộp dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương đã chuẩn bị để xung quanh lớp. - GV mời 1 HS đọc luật chơi. - HS đọc luật chơi. - GV nhắc lại luật chơi: - HS lắng nghe. Cô đọc một số đo thể tích, các nhóm quan - 1 HS chơi trò chơi. sát ứơc lượng và lựa chọn một hộp có số đo thể tích bằng hoặc gần bằng số đo thể tích cô vừa đọc. Nhóm tìm được hộp có số đo thể tích bằng hoặc gần bằng nhất với số đo thể tích của cô giáo đọc thì được cộng một điểm. Trò chơi được chơi 5 lượt chơi, đội nào giành được nhiều điểm nhất thì thắng cuộc. - GV tổ chức cho HS chơi. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ________________________________________ Giáo dục thể chất CHỦ ĐỀ 4: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN
  9. BÀI 1: DẪN BÓNG THAY ĐỔI TỐC ĐỘ, DẪN BÓNG THEO DƯỜNG VÒNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. Biết điều chỉnh trang phục để thoải mái và tự tin khi vận động, biết điều chỉnh chế độ dinh dưỡng đảm bảo cho cơ thể. - NL giải quyết vấn dề và sáng tạo: Thông qua việc học tập tích cực, chủ động tiếp nhận kiến thức và tập luyện. - Tự giác, tích cực trong tập luyện; Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm và trung thực. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện dẫn bóng thay đổi tốc độ trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Thông qua các hoạt động nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3. Về phẩm chất: - Học dẫn bóng thay đổi tốc độ. Trò chơi “Dẫn bóng theo hình số 8 tiếp sức”. Hs biết cách thức thực hiện động tác để thực hiện nhiệm vụ học tập. - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn tùy theo khả năng vận động của hs. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh động tác liên quan đến bai học; trang phục thể thao; còi phục vụ trò chơi. - Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao, trang phục thể thao III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung LV Đ Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Mở đầu 5’– 7’ 1.1 Nhận lớp - Nghe cán bộ lớp báo - Cán sư tập trung lớp, điểm cáo. số, báo cáo sĩ số, tình hình - Hỏi về sức khỏe của Hs. lớp học cho Gv. - Cô trò chúc nhau. GV
  10. - Phổ biến nội dung, * * * * * * * * nhiệm vụ và yêu cầu giờ * * * * * * * học. * * * * * * * - GV di chuyển và quan * * * * * * * 1.2Khởi động 3’- 5’ sát, chỉ dẫn cho HS thực - Cán sự điều khiển lớp khởi - Chạy nhẹ nhàng 1 1-2l hiện. động. vòng quanh sân tập. - Xoay các khớp cổ 2lx8n - Hs chơi đúng luật, nhiệt tay, cổ chân, vai, hông, - Gv tổ chức HS chơi trò tình sôi nổi và đảm bảo an gối,... chơi. toàn. 1.3 Trò chơi. 1’- 2’ - Trò chơi “Làm theo chỉ huy” 2. Hoạt động hình 5’–7’ thành kiến thức mới: Dẫn bóng thay đổi tốc - Cho HS quan sát tranh - Hs lắng nghe, tiếp thu và độ: - GV làm mẫu động tác ghi nhớ. kết hợp phân tích kĩ thuật - Tập luyện theo sự hướng động tác. dẫn của Gv. - Hô nhịp và thực hiện GV động tác mẫu, hướng dẫn * * * * * * * * Hs thực hiện đt. * * * * * * * - Gv quan sát, uốn nắn và * * * * * * * sửa sai cho Hs. * * * * * * * 3. Hoạt động luyện 10-15’ tập: * Tập dẫn bóng thay - GV tổ chức cho HS - HS tập theo hướng dẫn của
  11. đổi tốc độ: luyện tập giáo viên: - Tập luyện cá nhân 3 lần - GV quan sát, nhận xét, sửa sai cho HS. - Tập luyện theo cặp 3 lần - GV tổ chức cho HS luyện tập cặp đôi - GV sửa sai - Hs tiến hành tập luyện cặp đôi theo sự hướng dẫn của Gv: - Tập luyện theo tổ 3 lần - GV tổ chức cho HS nhóm luyện tập theo tổ nhóm - Yc tổ trưởng cho các - Hs tiến hành tập luyện theo bạn luyện tập theo khu tổ nhóm dưới sự hướng dẫn vực quy định. của Gv và cán sự lớp: - GV sửa sai - Thi đua giữa các tổ 1lần - GV tổ chức cho HS thi - HSHN: Tham gia đua giữa các tổ. - Tổ trưởng điều khiển lớp học tập cùng bạn tùy tập luyện theo khả năng vận - Từng tổ lên thi đua - trình động của hs. diễn Trò chơi Dẫn bóng 1’–3’ - GV nêu tên trò chơi,  theo hình số 8 tiếp phổ biến luật chơi, cách  sức”: chơi.  - Cùng hs nhắc lại luật - Hs nhắc lại luật chơi, cách chơi và cách chơi.
  12. - Cho Hs chơi thử. chơi. - Tổ chức cho Hs chơi. - Hs tiến hành chơi trò chơi dưới sự chỉ huy của Gv. - Chơi trò đúng luật, nhiệt tình, sôi nổi và an toàn. 4. Vận dụng 4’- 6’ - Thả lỏng cơ toàn - GV hướng dẫn. - HS thực hiện thả lỏng thân. - Gv cùng hs hệ thống lại - Hs cùng Gv hệ thống lại bài - Củng cố hệ thống bài bài (đưa câu hỏi). (HS quan sát SGK (tranh) trả học - Nhận xét kết quả, ý lời) - Nhận xét và hướng thức, thái độ học của Hs. GV dẫn tập luyện ở nhà. - HD sử dụng SGK để Hs * * * * * * * * ôn lại bài và chuẩn bị bài * * * * * * * sau. * * * * * * * * * * * * * * - HS tập chung thực hiện theo hướng dẫn của GV và nhận hướng dẫn tập luyện ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ) ___________________________________ Thứ ba ngày 11 tháng 3 năm 2025 Tiếng Việt LUYỆN TẬP VỀ LIÊN KẾT CÂU TRONG ĐOẠN VĂV VIẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức và phát triển kĩ năng liên kết các câu trong đoạn văn, qua đó phát triển kĩ năng viết nói chung, kĩ năng tạo lập văn bản nói riêng. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học.
  13. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, động từ, tính từ, ứng dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - HSHN:Đọc các nội dung bài học trong SGK. Tập chép một đoạn ngắn chính tả bài trong SGK TV5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point, 1 chiếc hộp, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi: Chiếc hộp âm - HS tham gia trò chơi. nhạc. - GV nêu cách chơi: HS chuyền tay - HS lắng nghe cách chơi và trả lời câu nhau chiếc hộp có chứa các câu hỏi đồng hỏi. thời nghe bài hát. Khi bài hát dừng chiếc hộp ở tay bạn nào thì bạn ấy trả lời câu hỏi. (Nếu HS nào chưa có câu trả lời thì có thể chuyển hộp nhạc cho bạn ngồi bên cạnh để tiếp tục trả lời câu hỏi.) + Câu hỏi 1: Có mấy cách liên kết câu - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi. trong đoạn văn, là những cách nào? + Đáp án: Có 3 cách liên kết câu: liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ, liên kết câu bằng từ ngữ nối, liên kết câu bằng từ ngữ thay thế. + Câu hỏi 2: Các câu văn sau được liên + Đáp án: Liên kết câu bằng cách lặp từ kết bằng hình thức nào? ngữ Quả sim giống hệt một con trâu mộng bé tí hon, béo tròn múp míp, còn nguyên cả lông tơ, chỉ thiếu chiếc khoáy. Cái sừng trâu là cái tai quả, nó chính là đài hoa đã già. (Theo Băng Sơn) - GV nhận xét, tổng kết trò chơi. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu vào bài mới. - HS ghi tên bài vào vở. - Ghi bảng. 2. Luyện tập
  14. Bài 1: Các câu trong những đoạn văn dưới đây liên kết với nhau bằng cách nào? a. (1) Mới hôm qua, tôi chỉ thấy con đường đất đỏ quen thuộc và những đám cỏ xác xơ. (2) Thế mà hôm nay, đột nhiên những bông hoa mua đầu mùa đã bật nở, tím hồng như những ngọn đèn vui thấp thoáng trong làn sương ấm. (Theo Vũ Tú Nam) b. (1) Múa sư tử thực chất là một điệu múa võ. (2) Các miếng võ được biểu diễn rõ nhất trong màn sư tử đùa nghịch vờn nhau với đười ươi và khỉ. (3) Đười ươi và khỉ tìm đủ mọi cách để trêu chọc sư tử. (4) Bị trêu chọc, con thú dữ phát khùng nhe răng ra định ngoạm đầu đười ươi và khỉ, nhưng những con vật này dùng đủ miếng võ để né tránh một cách tài tình. (Theo Trần Quốc Vượng- Lê Văn Hảo- Dương Tất Từ) c. (1) Nhà rông là nơi thờ cúng chung, hội họp chung, tiếp khách chung, vui chơi chung của tất cả dân làng. (2) Kiến trúc bên trong nhà rông khá đặc biệt: nhà trống rỗng, chẳng vướng víu một cây cột nào, có nhiều bếp lửa luôn đượm khói, có nơi dành để chiêng trống, nông cụ,... (3) Đêm đêm, bên bếp lửa bập bùng, các cụ già kể lại cho con cháu nghe biết bao kỉ niệm vui buồn ngôi nhà rông đã từng chứng kiến. (4) Vì vậy, nhà rông đối với tuổi trẻ Tây Nguyên thân thương như cái tổ chim êm ấm. (Theo Ay Dun và Lê Tấn) - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng - GV mời cả lớp làm việc nhóm 2 theo nghe bạn đọc. phiếu bài tập sau: - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định nội dung yêu cầu. Đáp án:
  15. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Đoạn văn b: Các câu 1 và 2 liên kết với nhau qua từ sư tử, võ. Các câu 2, 3 và 4 liên kết với nhau qua từ đười ươi, khỉ. Các câu 3 và 4 liên kết với nhau bằng cách thay từ sư tử bằng cụm từ con thú dữ. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. Bài 2. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để liên kết các câu trong đoạn văn. (người anh, hai anh em, hai vợ chồng người em, nhưng) Ngày xửa ngày xưa ở một nhà kia có hai anh em, cha mẹ mất sớm. ........... chăm lo làm lụng nên trong nhà cũng đủ ăn. .......... từ khi có vợ, người anh sinh ra lười biếng, bao nhiêu công việc khó nhọc đều trút cho vợ chồng người em. .......... thức khuya, dậy sớm, cố gắng làm lụng. Thấy thế, ......... sợ em tranh công, liền bàn với vợ cho hai vợ chồng người em ra ở riêng. - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - HS thực hiện theo nhóm vào phiếu - GV mời cả lớp làm việc nhóm 2. lớn. - GV mời các nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. + Ngày xửa ngày xưa ở một nhà kia có hai anh em, cha mẹ mất sớm. Hai anh em chăm lo làm lụng nên trong nhà cũng đủ ăn. Nhưng từ khi có vợ, người
  16. anh sinh ra lười biếng, bao nhiêu công - HSHN: Đọc các nội dung trong SGK, việc khó nhọc đều trút cho vợ chồng tham gia học cùng bạn, tập chép một đoạn người em. Hai vợ chồng người em chính tả. thức khuya, dậy sớm, cố gắng làm lụng. Thấy thế, người anh sợ em tranh công, liền bàn với vợ cho hai vợ chồng người em ra ở riêng. - HS nhận xét - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. + Đoạn văn này đã dùng những cách liên + Liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ và kết câu nào? bằng từ ngữ nối + Từ ngữ nào cho em biết điều đó? + Lặp từ ngữ: hai anh em, hai vợ chồng - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. + Từ ngữ nối: nhưng Bài 3. Viết đoạn văn (4 – 5 câu) giới - HS lắng nghe thiệu về một phương tiện đi lại của người dân ở vùng sông nước, trong đó có sử dụng từ ngữ nối để liên kết câu hay nhất với dàn ý chi tiết giúp học sinh có thêm tài liệu tham khảo để viết văn hay hơn. - YC học sinh làm việc cá nhân đặt câu ghép và xác định vế câu ghép. - HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm cá nhân vào vở sau đó - HS làm bài cá nhân. chia sẻ trước lớp. - GV chụp bài HS và chiếu để lớp nhận - Chia sẻ bài làm trước lớp. xét - GV có thể đưa ra các tiêu chí để HS nhận xét: + Đoạn văn viết đúng chủ đề: phương tiện đi lại của người dân vùng sông nước. + Các câu trong đoạn văn liên kết với - HS nhận xét bài của mình và của bạn nhau bằng từ ngữ nối. theo các tiêu chí GV đưa ra. + Đủ số lượng: 4-5 câu - GV mời một số HS đọc đoạn văn, nêu + VD đoạn văn tham khảo: Quê em ở các từ ngữ nối và các các cách liên kết câu vùng ven biển miền Trung. Vì vậy, cô khác (nếu có). bác ở quê thường đi đánh cá bằng thuyền. Mọi người đều coi thuyền là vật - GV nhận xét cá nhân HS và lớp, tuyên dụng gần gũi, gắn bó. Vào những buổi dương những HS biết cách liên kết câu sớm mai, những chiếc thuyền lớn nhỏ trong đoạn văn đã viết. đầy tôm cá cập bờ mang theo niềm vui của người dân miền biển. - Lắng nghe.
  17. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai - HS chơi trò chơi. nhanh, ai đúng? “ Câu 1. Các câu sau liên kết bằng cách lặp từ ngữ. - Đáp Án Lớp Minh có thêm học sinh mới. Đó là + Câu 1: B một bạn gái có cái tên rất ngộ: Thi Ca. A. Đúng B. Sai Câu 2. Các câu sau liên kết với nhau bằng cách nào? Cô giáo xếp Thi Ca ngồi ngay cạnh Minh. Minh tò mò ngó mái tóc xù lông nhím của bạn ấy, định bụng làm quen với “người hàng xóm mới” thật vui vẻ. + Câu 2: D A. Liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ B. Liên kết câu bằng từ ngữ nối C. Liên kết câu bằng từ ngữ thay thế D. Liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ và thay thế từ ngữ. - Yêu cầu HS nêu cụ thể cách liên kết câu - HS trả lời. trong đoạn văn ở bài tập 2. - Nhận xét tổng kết trò chơi và đánh giá - Lắng nghe. tiết học - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ________________________________________ Tiếng Việt VIẾT: ĐÁNH GIÁ, CHỈNH SỬA CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết đánh giá, chỉnh sửa chương trình hoạt động đựa trên gợi ý của SHS và GV. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng viết dược văn nêu ý kiến tán thành một sự việc, hiện tượng.
  18. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người trong cuộc sống. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - HSHN: Đọc các nội dung bài học trong SGK. Tập chép một đoạn ngắn chính tả đạt yêu cầu cơ bản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV mời HS nêu hoạt động mình đã viết - 2 HS nêu. chương trình ở tiết trước, tự nhận xét về bài làm của mình. - GV nêu kết quả chung về bài viết của HS - HS lắng nghe. ở tiết trước, nêu những ưu điểm của các em. - GV nhận xét, tuyên dương những HS có bài viết tốt trình bày đẹp. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập Bài 1: Nghe thầy cô nhận xét - GV mời HS đọc lại đề bài và nêu yêu cầu - HS đọc 2 đề bài. Cả lớp lắng nghe của đề bài. GV nêu số HS viết chương bạn đọc. trình cho mỗi hoạt động. - GV nhận xét về ưu điểm, hạn chế theo - Xem lại bài viết của mình khi nghe từng mục của bản chương trình hoạt động: GV nhận xét, có thể đánh dấu vào + Mục đích chương trình đặt ra đã đúng những chỗ có lỗi mà thầy cô đã nêu. chưa? + Địa điểm và thời gian thực hiện chương trình đã phù hợp chưa? + Việc chuẩn bị để thực hiện chương trình đã đầy đủ chưa? + Việc xác định các nội dung cụ thể và phân bổ thời gian đã hợp lí chưa? - GV nêu ưu điểm và hạn chế về mặt hình thức: lỗi chính tả, lỗi sử dụng dấu câu, lỗi - HS lắng nghe, tiếp thu. sử dụng từ ngữ, lỗi diễn đạt,..
  19. Bài 2: Đánh giá bản chương trình hoạt động: - Mời 1 HS nêu hoạt động đã chọn để viết chương trình và yêu cầu. - HS đọc thầm lại bản chương trình. - Hướng dẫn HS đọc phần gợi ý trong SGK, dựa vào những nhận xét của thầy cô, tự đánh giá bản chương trình của mình - Đánh giá bản chương trình hoạt động theo các mục đã nêu trong phần gợi ý. dựa vào nhận xét của GV, các ghi chép Tham khảo phần đánh giá chương trình ở tiết trước và theo từng mục trong phát động phong trào xây dựng tủ sách của phần gợi ý. lớp. - HS tham khảo. + Mục đích: Đã xác định và viết đúng. + Địa điểm và thời gian thực hiện: Phù hợp với hoạt động. + Công tác chuẩn bị: Cần mời thêm thầy cô phụ trách thư viện cùng tham gia chương trình phát động. + Nội dung các việc cụ thể và phân bổ thời gian: Điều chỉnh thời gian cho một số nội dung, cụ thể: giảm bớt thời gian ở nội dung Thống nhất kế hoạch và triển khai thực hiện, thêm thời gian cho nội dung. Các tổ trao đổi kế hoạch thực hiện. Bài 3: Chỉnh sửa bản chương trình hoạt động - GV hướng dẫn HS dựa vào nhận xét của - HS làm việc cá nhân. thầy cô giáo, kết quả đánh giá ở mục 2 và những lỗi đã ghi chép trong hoạt động đã - Đọc lại bản chương trình, lưu ý viết ở Bài 14 để: những chỗ đã đánh dấu hoặc ghi lại. + Chỉnh sửa nội dung (hoạt động cụ thể, + Chỉnh sửa chương trình theo nội thời gian, phân công, ) lỗi hoặc bổ sung dung đánh giá ở hoạt động 3 và những các ý còn thiếu (nếu có) vào bản chương lỗi đã đánh dấu và ghi lại trong quá trình. trình thầy cô nhận xét và rà soát ở tiết + Sửa hình thức trình bày. trước. - GV chiếu cho HS tham khảo về kế hoạt + Lưu ý sửa lỗi chính tả, lỗi diễn đạt. hoạt động “Chương trình phát động phong trào xây dựng tủ sách của lớp” Thời gian: Tiết sinh hoạt lớp - HS tham khảo, rút kinh nghiệm.
  20. 4. Vận dụng trải nghiệm - HSHN: Đọc các nội dung trong SGK, tham gia học cùng bạn, tập chép một đoạn - HS lắng nghe, thực hiện. chính tả. - GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu: Chia sẻ với người thân về những hoạt động - HS nếu theo ý kiến cá nhân. được thể hiện trong bản chương trình mà em đã viết. - GV hỏi HS thấy nội dung nào của Bài 15 - HS lắng nghe. thú vị, dễ nhớ. - GV nhận xét kết quả học tập của HS. Khen ngợi, động viên các em học tập tích cực. - Dặn HS đọc trước Bài 16. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... _________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được hình khai triển của hình hộp chữ nhật và hình trụ. - Tính được diện tích xung quanh diện tích toàn phần thể tích của hình hộp chữ nhật hình lập phương và vận dụng được vào để giải quyết tình huống thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm biết được hình khai triển của hình lập phương hình hộp chữ nhật và hình trụ. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng tính được diện tích xung quanh diện tích toàn phần thể tích của hình hộp chữ nhật hình lập phương và vận dụng được vào để giải quyết tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. - HSHN: Ôn tập về các phép tinh với số tự nhiên đơn giản. Hoàn thành bảng nhân chia. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC