Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Xuân Bách

doc 38 trang Lệ Thu 06/12/2025 110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Xuân Bách", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_27_nam_hoc_2023_2024_hoang_xuan.doc

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Xuân Bách

  1. TUẦN 27 Thứ Hai, ngày 18 tháng 3 năm 2024 GDTT SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHÚNG EM VỚI DÂN CA VÍ DẶM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tham gia Lễ chào cờ đầu tuần. - Tìm hiểu về truyền thống ngày thành lập Đồn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh. II. CHUẨN BỊ - Đồng phục đúng quy định III. CÁC HOẠT ĐỘNG Phần 1: Nghi lễ - Lễ chào cờ. Phần 2: Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề (Cơ Ngọc Anh phụ trách) _________________________________ Luyện từ và câu LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng thay thế trong BT1; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong 2 đoạn văn theo yêu cầu BT2; bước đầu viết được đoạn văn theo yêu cầu BT3. - HSHN: Biết cách liên kết các câu bằng cách thay thế từ ngữ . Hồn thành BT1 2. Năng lực chung Gĩp phần hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác: trao đổi với bạn để tìm từ ngữ thay thế được những từ ngữ lặp lại trong 2 đoạn văn theo yêu cầu BT2 3. Phẩm chất: Gĩp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, VBT, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Cho HS chơi trị chơi "Chiếc hộp bí mật", nội dung do GV gợi ý: + Nêu nghĩ của từ truyền thống và đặt câu với từ đĩ. + Nêu một từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến nhân vật lịch sử - GV nhận xét đánh giá. - GV giới thiệu bài: Tiết học hơm nay các em sẽ học cách liên kết câu bằng phép lược và biết sử dụng phép lược để liên kết câu. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Một HS đọc yêu cầu của BT. - HS đánh số thứ tự các câu văn; đọc thầm lại đoạn văn, làm bài. - GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết đoạn văn; mời một HS lên bảng, gạch dưới những từ ngữ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương; nêu tác dụng của việc dùng nhiều từ ngữ thay thế. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
  2. Các từ chỉ “Phù Đổng Thiên Vương”: Phù Đổng Thiên Vương, trang nam nhi, tráng sĩ ấy, người trai làng Phù Đổng. GV: Liên kết câu bằng cách dùng đại từ thay thế cĩ tác dụng tránh lặp và rút gọn văn bản; dùng từ đồng nghĩa cĩ tác dụng tránh lặp và cịn cung cấp thêm thơng tin phụ, làm rõ hơn về đối tượng. - HSHN: Đọc to các nội dung bài tập SGK. Hồn thành BT1. GV bạn bè giúp đỡ Bài 2: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT: + Xác định những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn. + Thay thế những từ ngữ đĩ bằng đại từ hoặc từ ngữ cùng nghĩa. Sau khi thay thế, cần đọc lại đoạn văn xem cĩ hợp lí khơng, cĩ hay hơn đoạn văn cũ khơng. - Cho HS thảo luận nhĩm 4, ghi kết quả vào bảng nhĩm. - Mời đại diện một số nhĩm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng + Thay thế những từ lặp lại : Câu 2: Người thiếu nữ họ Triệu xinh xắn Câu 3: Nàng bắn cung rất giỏi Câu 4: Cĩ lần, nàng đã bắn hạ một con báo Câu 6: người con gái vùng núi Quan Yên cùng anh là Triệu Quốc Đạt Câu 7: Tấm gương anh dũng của Bà sáng mãi Bài 3: - HS đọc yêu cầu của BT3. - Một vài HS giới thiệu người hiếu học em chọn viết là ai. - HS viết đoạn văn vào vở hoặc VBT. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn, nĩi rõ những từ ngữ thay thế các em sử dụng để liên kết câu. Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương những đoạn viết tốt. Hoạt động vận dụng - Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ. Về nhà viết một đoạn văn cĩ dùng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu. - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương nhĩm tổ, cá nhân làm bài tốt. IV. Điều chỉnh sau bài dạy __________________________________ Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết rút kinh nghiệm và sả lỗi trong bài; viết lại được mọt đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn. - HSHN: Đọc to các nội dung bài tập SGK. Viết lại được đoạn văn tả đồ vật em thích, đạt yêu cầu. 2. Năng lực chung - Gĩp phần hình thành NL giải quyết vấn đề và sáng tạo thơng qua việc biết viết lại ý, đoạn văn hay hơn theo gợi ý của GV. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS phẩm chất chăm chỉ trong học tập.
  3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng lớp ghi 5 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Cả lớp hát một bài. - GV nhận xét. * Giới thiệu bài mới: - Nêu nhiệm vụ học tập. Hoạt động 2: Nhận xét kết quả bài viết của HS - GV cho HS nhắc lại 3 đề bài của tiết kiểm tra trước. - GV nhận xét chung về kết quả làm bài của cả lớp. + Ưu điểm: - Tả đúng với đặc điểm đồ vật chọn tả; diễn đạt ý trọn vẹn, nhiều bài biết dùng từ viết câu, - Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. + Diễn đạt tốt điển hình: + Chữ viết, cách trình bày đẹp: - Hạn chế: Một số bài viết thân bài sơ sài, dùng từ chưa biểu cảm, chữ viết chưa cẩn thận, cĩ lỗi chính tả. Cịn 1 số bài chưa đạt, viết lủng củng, tả lộn xộn, khơng rõ ý. Chưa biết thể hiện cảm xúc cá nhân trong bài viết Hoạt động 3: Hướng dẫn HS chữa bài - GV trả bài cho HS. - Cho HS chữa lỗi cơ bản trên bảng phụ. - GV nhận xét và chữa lỗi trên bảng. - Cho HS đổi vở cho nhau để sữa lỗi. - HS Đọc kĩ lời nhận xét của GV, tự phát hiện và sửa lỗi. Tập trung chữa lỗi về từ, lỗi chính tả. Đổi vở sốt lại lỗi. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay - GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay. - HS nghe đoạn bài văn hay, trao đổi chỉ rõ cái hay của từng bài: Về từ, câu, cách viết câu ghép để diễn đạt đầy đủ, chặt chẽ các ý; chỉ rõ những câu cĩ dùng các biện pháp nghệ thuật: so sánh, nhân hố - Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - Viết lại một đoạn văn trong bài làm: + Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. - HS tự viết lại 1 đoạn văn trong bài của mình cho hay hơn. - HSHN: Đọc các nội dung bài tập SGK. Viết lại đoạn văn tả đồ vật em thích. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại Hoạt động vận dụng - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS làm bài tốt. - Dặn những HS viết chưa đạt về nhà viết lại. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ___________________________________
  4. Tốn LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. - Làm bài tập 1, 2, 3. Khuyến khích HS làm hết các bài tập trong SGK. - HSHN: Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. Hồn thành bài tập 1, 2 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: HS tự hồn thành các bài tập theo sự hướng dẫn của GV. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (biết vận dụng giải bài tốn vận tốc theo các đơn vị đo quãng đường và thời gian khác nhau) 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: hứng thú học tập, hồn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Chơi trị chơi bắn tên: Nêu quy tắc và cơng thức tính vận tốc. - HS nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, kết luận. * Giới thiệu bài: Nêu nhiệm vụ học tập. Ghi mục bài lên bảng. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: HĐ cặp đơi - GV gọi HS đọc đề tốn, thảo luận cặp đơi - Gọi đại diện 1 số cặp đơi trình bày cách làm. - GV nhận xét, kết luận: ? Muốn tính vận tốc ta làm thế nào? - Đơn vị của vận tốc trong bài là gì? ? Cĩ thể tính vận tốc bằng m/giây được khơng? Tính bằng cách nào? => GV cĩ thể hướng dẫn học sinh tính vận tốc của đà điểu với đơn vị là m / giây theo hai cách sau: Cách 1: Sau khi tính được vận tốc của đà điểu là 1050 m/phút (vì 1phút = 60 giây) ta tính được vận tốc đĩ với đơn vị m/giây là: 1050 : 60 = 17,5 (m/giây) Cách 2: 5 phút = 300 giây Vận tốc chạy của đà điểu là: 5250 : 300 = 17,5 (m/giây) - HS so sánh tính bằng đơn vị nào tiện hơn. * GV giúp HS liên hệ thực tế: Trên thực tế đà điểu là loại động vật chạy nhanh nhất. Bài 2: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK, chia sẻ yêu cầu bài tốn: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? ? Vận tốc 35 m/giây cho biết điều gì? s 130km 147km 210m 1014m t 4giờ 3giờ 6giây 13phút
  5. v 32,5km/giờ 147km/giờ 35m/giây 78m/phút - HSHN: Hồn thành bài 1,2. Gv bạn bè kèm cặp. Bài 3: HĐ cá nhân - Yêu HS đọc đề bài tốn. - Cho HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài bảng phụ - GV cùng HS nhận xét bài làm trên bảng phụ, chốt lời giải đúng: Quãng đường người đĩ đi bằng ơ tơ là: 25-5 = 20 (km) Thời gian người đĩ đi bằng ơ tơ là: 0,5 giờ hay 1 giờ 2 Vận tốc của ơ tơ là: 20 : 0,5 = 40 (km/giờ) HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài và tự làm bài - GV giúp đỡ HS khi cần thiết: Thời gian ca nơ đi là: 7giờ 45 phút – 6 giờ 30phút = 1 giờ 15 phút 1giờ 15 phút = 1,25 giờ Vận tốc của ca nơ là: 30 : 1,25 = 24 ( km/giờ) Đáp số: 24km/ giờ => GV cĩ thể cho HS đổi 1 giờ 15 phút = 75 phút và vận tốc của ca nơ là: 30 : 75 = 0,4 (km/ phút) 0,4 km / phút = 24 km / giờ (vì 60 phút = 1 giờ) Hoạt động vận dụng - HS nhắc lại cách tính và cơng thức tính vận tốc. ? Muốn đổi đơn vị vận tốc từ km/phút ra km/giờ ta làm thế nào?(lấy vận tốc nhân với 60). ? Vận tốc của một chuyển động cho biết điều gì? - Dặn HS về nhà ơn lại cách tính vận tốc của chuyển động khi biết quãng đường và thời gian. Tìm cách tính vận tốc của em khi đi từ trường về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ___________________________________ Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CĨ HOA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ cơn trùng, hoa thụ phấn nhờ giĩ. - Chỉ vào hình vẽ và nĩi về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. - Khơng yêu cầu tất cả HS sưu tầm tranh ảnh về hoa thụ phấn nhờ cơn trùng hoặc nhờ giĩ. Giáo viên hướng dẫn, động viên, khuyến khích để những em cĩ điều kiện sưu tầm, triển lãm. Hướng dẫn: Tìm tịi, quan sát thực tế và nhận biết đặc điểm về cơ quan sinh sản của thực vật cĩ hoa.
  6. - HSHN: Đọc các nội dung trong SGK, nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật cĩ hoa. Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ cơn trùng, hoa thụ phấn nhờ giĩ. 2. Năng lực chung Gĩp phần hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo thơng qua tiến hành thí nghiệm tìm hiểu sự sinh sản của thực vật cĩ hoa (sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả; Hoa thụ phấn nhờ cơn trùng, hoa thụ phấn nhờ giĩ. 3. Phẩm chất: Gĩp phần hình thành phẩm chất trách nhiệm (Cĩ ý thức tiết kiệm năng lượng điện.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thơng tin và hình trang 106, 107 SGK. - Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh những hoa thụ phấn nhờ cơng trùng và nhờ giĩ. - Sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính (giống như hình 2 trang 106 SGK ) và các thẻ từ cĩ ghi sẵn chú thích (đủ dùng cho nhĩm ). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động Khởi động - Cho HS hát - Cho HS chơi trị chơi "Bắn tên", trả lời câu hỏi: + Nêu các bộ phận của hoa. + Nêu ý nghĩa của hoa trong quá trình sinh sản. ? Yêu cầu HS kể tên những lồi hoa cĩ cả nhụy và nhị, lồi hoa chỉ cĩ nhị hoặc nhụy. - GV nhận xét, khen ngợi HS trả lời tốt. * Giới thiệu bài: Tiết học hơm trước, chúng ta đã cùng tìm hiểu về cơ quan sinh sản của thực vật cĩ hoa, vậy trong tiết học hơm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem các lồi thực cĩ hoa sinh sản như thế nào. 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu sự sinh sản của thực vật cĩ hoa (sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả) 1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: * Sau khi kiểm tra bài cũ GV nêu vấn đề Các em đã biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật cĩ hoa, vậy em biết gì về sự sinh sản của thực vật cĩ hoa HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học về sự sinh sản của thực vật cĩ hoa, sau đĩ thảo luận nhĩm 4 để thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhĩm. 2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS - GV yêu cầu HS mơ tả bằng lời những hiểu biết ban đầu của mình về sự sinh sản của thực vật cĩ hoa vào vở ghi chép khoa học, sau đĩ thảo luận nhĩm 4 để thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhĩm. - GV yêu cầu HS trình bày quan điểm của các em về vấn đề trên. - HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến. 3. Đề xuất câu hỏi (dự đốn/ giả thiết) và phương án tìm tịi.
  7. - Từ việc suy đốn của của HS do nhĩm đề xuất, GV tập hợp thành các nhĩm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến ban đầu. - Tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về về sự sinh sản của thực vật cĩ hoa. -Ví dụ HS cĩ thể nêu: + Cĩ phải quả là do hoa sinh ra khơng ? +Mỗi bơng hoa sinh ra được bao nhiêu quả? +Quá trình hoa sinh ra quả diễn ra như thế nào? +Vì sao sau khi sinh ra quả, hoa lại héo và rụng? +Vì sao khi mới được sinh ra, quả rất nhỏ? +Mỗi cây cĩ thể sinh ra được bao nhiêu quả? +Nhị và nhụy của hoa dùng để làm gì? + Vì sao cĩ loại cây hoa cĩ cả nhị và nhụy, vì sao cĩ loại cây hoa chỉ cĩ nhị hoặc nhụy? - GV tổng hợp các câu hỏi của các nhĩm, chỉnh sửa và nhĩm các câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu về sự sinh sản của thực vật cĩ hoa và ghi lên bảng. + Sự sinh sản của thực vật cĩ hoa diễn ra như thế nào? 4. Thực hiện phương án tìm tịi: - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tịi để tìm hiểu về quá trình sinh sản của thực vật cĩ hoa. GV chọn cách nghiên cứu tài liệu. - GV yêu cầu HS viết câu hỏi dự đốn vào vở Ghi chép khoa học trước khi tiến hành nghiên cứu tài liệu. - HS viết câu hỏi; dự đốn vào vở: Câu hỏi Dự đốn Cách tiến hành Kết luận - GV phát cho mỗi nhĩm 1 tờ tranh hình 1 SGK để các em nghiên cứu - HS nghiên cứu theo nhĩm để tìm câu trả lời cho câu hỏi: Sự sinh sản của thực vật cĩ hoa diễn ra như thế nào? và điền thơng tin vào các mục cịn lại trong vở ghi chép khoa học sau khi nghiên cứu. 5. Kết luận, kiến thức: - Tổ chức cho các nhĩm báo cáo kết quả sau khi tiến hành nghiên cứu tài liệu kết hợp chỉ vào hình 1 để biết được sự sinh sản của thực vật cĩ hoa. - GV hướng dẫn HS so sánh lại với các ý kiến ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức. Hoạt động 2: Trị chơi “Ghép chữ vào hình” Bước 1: HS chơi ghép chữ vào hình cho phù hợp theo nhĩm 4. + GV phát cho các nhĩm sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính và các thẻ cĩ ghi sẵn chú thích. HS thi đua gắn, nhĩm nào xong thì mang lên bảng dán. Sau 2 phút đội nào gắn xong, đúng thì thắng. Bước 2: Làm việc cả lớp + Từng nhĩm giới thiệu sơ đồ cĩ gắn chú thích của nhĩm mình. + GV nhận xét, khen ngợi nhĩm nào làm nhanh và đúng. - Hoa thụ phấn nhờ cơn trùng : hoa mướp, hoa bí, hoa bầu,.. - Hoa thụ phấn nhờ giĩ: hoa ngơ, lúa,...
  8. - Hoa thụ phấn nhờ cơn trùng thường cĩ màu sắc, hương thơm hấp dẫn. - Hoa thụ phấn nhờ giĩ thường nhẹ Hoạt động 3: Hoa thụ phấn nhờ cơn trùng, hoa thụ phấn nhờ giĩ: - GV cho HS tìm hiểu thơng tin trang 107. ? Kể tên một số hoa thụ phấn nhờ cơn trùng và một số cây thụ phấn nhờ gío mà em biết. ? Em cĩ nhận xét gì về màu sắc hoặc hương thơm của hoa thụ phấn nhờ cơn trùng và hoa thụ phấn nhờ giĩ? - Tổ chức cho HS làm việc theo nhĩm đơi. - GV cho đại diện từng nhĩm trình bày kết quả thảo luận của nhĩm mình. - Nhĩm trưởng điều khiển nhĩm mình tìm hiểu thơng tin, các hình trang 107/ SGK và tranh ảnh các hoa sưu tầm được, đồng thời chỉ ra hoa nào thụ phấn nhờ giĩ, hoa nào thụ phấn nhờ cơn trùng. - HS lên bảng làm vào bảng nhĩm. - Các nhĩm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt kết quả bằng bảng sau: Hoa thụ phấn nhờ cơn trùng Hoa thụ phấn nhờ giĩ Thường cĩ màu sắc sặc sỡ hoặc hương Khơng cĩ màu sắc đẹp, cánh Đặc thơm, mật ngọt, để hấp dẫn cơn hoa, đài hoa thường tiêu điểm trùng. giảm. bưởi, chanh, cam, bí, Dong riềng, táo, Các loại cây cỏ, lúa, ngơ, Tên râm bụt, vải, nhạn, mướp, cam, loa cây kèn, hồng - Yêu cầu hs quan sát hình minh hoạ 4, 5, 6 / 107 cho biết: + Tên lồi hoa. + Kiểu thụ phấn + Lý do của kiểu thụ phấn. - Hình 4: hoa táo thụ phấn nhờ cơn trùng. Hoa táo khơng cĩ màu sắc sặc sỡ nhưng cĩ mật ngọt, hương thơm hấp dẫn cơn trùng. - Hình 5: Hoa lau thụ phấn nhờ giĩ vì hoa lau khơng cĩ màu sắc đẹp. - Hình 6: hoa râm bụt thụ phấn nhờ cơn trùng vì cĩ màu sắc sặc sỡ. * Kết luận: các lồi hoa thụ phấn nhờ cơn trùng cĩ màu sắc sặc sỡ hoặc hương thơm hấp dẫn cơn trùng. Ngược lại các lồi hoa thụ phấn nhờ gío khơng mang màu sắc đẹp, cánh hoa, đài hoa thường nhỏ hoặc khơng cĩ như ngơ, lúa, các cây họ đậu. - Gọi HS đọc bài học. *HSHN: Đọc các nội dung trong SGK. Tham gia học tập cùng bạn. Trả lời các câu hỏi liên quan đến bài học. Hoạt động vận dụng - GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục sưu tầm một số tranh ảnh hay vật thật về hoa thụ phấn nhờ giĩ hoặc nhờ cơn trùng. - GV nhận xét. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ___________________________________ Thể dục (GV chuyên trách dạy)
  9. __________________________________ Tin học (GV chuyên trách dạy) ____________________________________ Thứ Ba, ngày 19 tháng 3 năm 2024 Âm nhạc (GV chuyên trách dạy) ____________________________________ Tập đọc TRANH LÀNG HỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK). - Ghi chép được vắn tắt ý tưởng, chi tiết quan trọng vào vở. - HSHN: Đọc bài đọc với tốc độ đạt yêu cầu, trả lời một số câu hỏi trong bài. 2. Năng lực chung - Gĩp phần hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo thơng qua hoạt động đọc và thảo luận trả lời theo nhĩm để tìm hiểu nội dung bài đọc. 3. Phẩm chất Gĩp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm (cĩ ý thức tích cực trong học tập, biết yêu quý và duy trì những nét đẹp truyền thống của dân tộc.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS chơi trị chơi "Bắn tên"đọc đoạn 1 bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời câu hỏi về nội dung của bài tập đọc đĩ. - GV nhận xét, đánh giá. * Giới thiệu bài: Ở Việt Nam mình cĩ rất nhiều làng nghề truyền thống, trong bài tập đọc hơm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu một một làng nghề truyền thống ở miền Bắc. Các em cùng theo dõi bài đọc để biết đĩ là làng nghề nào nhé. - GV ghi mục bài lên bảng. 2. Khám phá - Luyện tập Hoạt động 1. Luyện đọc - Hai HS đọc tốt (tiếp nối nhau) đọc bài. - HS xem tranh làng Hồ trong SGK. Xem những tranh dân gian GV và HS sưu tầm được (nếu cĩ) - HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn (2-3 lượt). (mỗi lần xuống dịng xem là một đoạn). Trong quá trình HS đọc bài, GV uốn nắn, hướng dẫn, HS đọc đúng các từ ngữ khĩ hoặc dễ viết sai chính tả, VD: tranh thuần phác, khốy âm dương, quần hoa chanh nên đen lĩnh, điệp trắng nhấp nhánh ; kết hợp hướng dẫn HS đọc
  10. thầm và tìm hiểu nghĩa của các từ được chú giải sau bài (Làng Hồ, tranh tố nữ, nghệ sĩ tạo thành, thuần phác, tranh lợn ráy, khốy âm dương, lĩnh, màu trắng điệp) - Từng cặp HS đọc bài. - Một, hai HS đọc lại cả bài. - GV đọc diễn cảm tồn bài. Hoạt động 2. Tìm hiểu bài - HS thảo luận nhĩm 4, đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Lớp trưởng điều hành các nhĩm trình bày câu lời. Gv nhận xét, bổ sung (nếu cần) ? Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê VN? ( Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ) - GV: Làng Hồ là một làng nghề truyền thống, chuyên vẽ, khắc tranh dân gian. Những nghệ sĩ dân gian của làng Hồ từ bao đời nay đã kế tục và phát huy truyền thống của làng. Thiết tha yêu mến quê hương nên tranh của họ sống động, vui tươi, gắn liền cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam. ? Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ cĩ gì đặc biệt? ( Màu đen khơng pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm nếp, cĩi chiếu, lá tre mùa thu,...) ? Tìm những từ ngữ thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ? + Tranh lợn ráy cĩ những khốy âm dương rất cĩ duyên. + Tranh vẽ đàn gà con tưng bừng như đang múa bên gà mái mẹ. + Kĩ thuật tranh: đã đạt tới sự trang trí tinh tế. Màu trắng điệp là sự sáng tạo gĩp phần vào kho tàng màu sắc của dân tộc trong hội hoạ. ? Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ? (Vì những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hĩm hĩnh và vui tươi. Vì họ đã đem vào tranh những cảnh vật “ càng ngắm càng thấy đậm đà, lành mạnh, hĩm hỉnh và vui tươi”. Vì họ đã sáng tạo nên kĩ thuật vẽ tranh và pha mùa tinh tế, đặc sắc) *GV chốt lại: yêu mến cuộc đời và quê hương, những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo nên những bức tranh cĩ nội dung rất sinh động, vui tươi. Kĩ thuật làm tranh làng Hồ đạt tới mức tinh tế. Các bức tranh thể hiện đậm nét bản sắc văn hĩa Việt Nam. Những người tạo nên các bức tranh cĩ xứng đáng với tên gọi trân trọng - những người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân. GV yêu cầu HS kể tên một số nghề truyền thống và địa phương làm nghề đĩ. Nghề dệt lụa ở Vạn Phúc, nghề gốm ở Bát Tràng, nghề làm nước mắm ở Phú Quốc, ) - HS nhận xét, bổ sung. GV kết luận. - Yêu cầu HS nêu nội dung chính của bài. - GV kết luận: Bài văn ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra tác phẩm văn hĩa truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hĩa dân tộc. - Yêu cầu HS ghi chép được vắn tắt nội dung chính của bài vào vở. - HSHN: Đọc bài đọc và trả lời một số câu hỏi trong bài. Bạn bè kèm cặp.
  11. Hoạt động 3. Đọc diễn cảm - Ba HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm bài văn dưới sự hướng dẫn của GV. - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm sau khi giúp các em tìm giọng đọc diễn cảm đoạn văn, cách nhấn giọng, ngắt giọng: Từ ngày cịn ít tuổi, .... hĩm hỉnh và tươi vui. - HS thi đọc. - GVnhận xét, khen những HS đọc hay. 3. Vận dụng ? Em hãy nêu ý nghĩa của bài văn? - GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà sưu tầm tìm hiểu các bức tranh làng Hồ mà em thích. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ___________________________________ Chính tả NHỚ- VIẾT: CỬA SƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối bài Cửa sơng. - Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngồi (BT2). - Biết vừa nghe vừa bước đầu ghi những nội dung quan trọng từ ý kiến của người khác. - Nhận biết được cơng dụng của dấu gạch nối (nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng) - HSHN: Nghe viết hoặc tập chép bài chính tả đạt yêu cầu. Hồn thành BT1 SGK. 2. Năng lực chung Gĩp phần hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo thơng qua hoạt động đọc và thảo luận trả lời theo nhĩm. 3. Phẩm chất Gĩp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ, cĩ ý thức rèn chữ viết đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhĩm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động *Tổ chức trị chơi: Ai nhanh, ai đúng? - GV đọc một số tên riêng nước ngồi cho HS viết vào bảng con: Mao Trạch Đơng,Tây Ban Nha, An-giê-ri, In-đơ-nê-xi-a... - GV nhận xét, kết luận. * Giới thiệu bài: Nêu nhiệm vụ học tập. Hoạt động 2: Khám phá – Luyện tập 1. Hướng dẫn viết chính tả a. Trao đổi về nội dung đoạn thơ: - Gọi 1 HS đọc bài Cửa sơng, cả lớp đọc thầm.
  12. ? Cửa sơng là điểm đặc biệt như thế nào? - HS trả lời - HS nhận xét, bổ sung. - Kết luận: Cửa sơng là nơi biển tìm về với đất, nơi nước ngọt hịa lẫn nước mặn, b) Hướng dẫn HS viết từ khĩ: ? Bài thơ gồm mấy khổ? Viết theo thể thơ nào? - Một HS đọc thuộc lịng 2 khổ thơ cuối của bài. - Luyện viết những từ ngữ HS dễ viết sai: nước lợ, tơm rảo, lưỡi sĩng, lấp lĩa... - Hướng dẫn HS cách trình bày khổ thơ. c) Viết chính tả: - HS nhớ viết hai khổ thơ cuối vào vở Chính tả. - Cho HS nghe bình giảng về khổ cuối và ghi chép lại một số ý quan trọng về đoạn thơ vừa chép. Ví dụ: Trong khổ thơ cuối, nhà thơ đã sử dụng biện pháp nhân hĩa. Sơng dù cĩ chảy ra biển, hịa nhập vào biển cả nhưng mãi khơng quên cội nguồn. Chiếc lá trơi xuống cửa sơng vẫn nhớ vùng núi non xưa cũ.// Khổ thơ thể hiện tấm lịng thủy chung, ân nghĩa của cửa sơng.// Bài thơ ngợi ca, nhắc nhở về tình cảm thiêng liêng của con người đối với cội nguồn của mình. - HSHN: Tập chép bài chính tả đạt yêu cầu. Hồn thành BT1 SGK d) Đánh giá - HS đổi chéo vở, kiểm tra lẫn nhau. - GV thu vở, đánh giá, nhận xét. Khen ngợi những HS viết đúng nội dung, chữ viết đẹp, trình bày cẩn thận. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2: - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - HS làm bài tập và trình bày kết quả. - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng: Tên riêng Giải thích - Tên người: Cri- xto-phơ-rơ - Viết hoa những chữ cái đầu của mỗi - Cơ-lơm-bơ; A-mê-ri-gơ; bộ phận tạo thành tên riêng đĩ. Các tiếng Ve-xpu-xi; Eùt-mân; Hin-la- trong bộ phận của tên riêng được ngăn cách ri bằng dấu gạch nối. (Dấu gạch nối cịn cĩ tác - Ten - sinh No-rơ-gay. dụng nối các tiếng trong những từ mượn - Tên địa lí:I-ta -li-a; Lo-ren; gồm nhiều tiếng) A-mê-ri-ca; E-vơ -rét; Hi- ma-lay -a; Niu -di -lân. - Tên địa lí: Mĩ, Ấn Độ, - Viết giống như cách viết tên riêng Việt Pháp. Nam (Viết hoa chữ cái đầu mỗi chữ) vì đây là tên riêng nước ngồi. Hoạt động 3: Vận dụng - Ghi nhớ để vận dụng viết đúng quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí nước ngồi. - GV nhận xét tiết học.
  13. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ___________________________________ Tốn QUÃNG ĐƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. - Làm bài tập 1, 2. Khuyến khích HS làm hết các bài tập trong SGK. - HSHN: Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. Hồn thành bài tập 1( GV bạn bè giúp đỡ) 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác (trong hoạt động nhĩm), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (biết vận dụng các cơng thức tính quãng đường để giải bài tốn liên quan) 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: hứng thú học tập, hồn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhĩm, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Cho HS chơi trị chơi "Bắn tên" tính vận tốc khi biết quãng đường và thời gian(Trường hợp đơn giản) - Ví dụ: s = 70km; t = 2 giờ s = 40km, t = 4 giờ s = 30km; t = 6 giờ s = 100km; t= 5 giờ - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, GV ghi đề bài lên bảng. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành cách tính quãng đường) a. Ví dụ: GV cho học sinh giải bài tốn: H: “Mỗi giờ ơ tơ đi được 42,5km. Hỏi ơ tơ đi trong 4 giờ được bao nhiêu ki lơ met ?” H: Muốn tính quãng đường ơ tơ đĩ đi được trong 4 giờ là bao nhiêu km phải làm thế nào? (Ta lấy vận tốc của ơ tơ đi được trong một giờ nhân với 4) - Cho HS nêu lại cách tính. Quãng đường ơ tơ đi được trong 4 giờ là: 42,5 4 = 170 (km) Đáp số: 170 km. - GV nêu lại: Để tính quãng đường đi được của ơ tơ ta lấy vận tốc của ơ tơ nhân với thời gian đi: 42,5 x 4 = 170 (km) Muốn tính quãng đường ta phải làm thế nào? + Nếu gọi S là quãng đường, t là thời gian, V là vận tốc thì S được tính NTN? + Ta lấy vận tốc nhân với thời gian. + S được tính như sau: S = v t - GV cho vài học sinh nhắc lại cách tính quãng đường và viết biểu thức tính quãng đường: Muốn tính quãng đường ta lấy vận tơc nhân với thời gian.
  14. b. Bài tốn: - GV cho học sinh đọc và giải bài tốn trong SGK. - GV cho học sinh đổi 2 giờ 30 phút dưới dạng đơn vị giờ rồi tính quãng đường đi được: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ. Quãng đường đi được là: 12 x 2,5 = 30(km) 1 5 Hoặc: 2 giờ 30 phút = 2 giờ = giờ. 2 2 Quãng đường đi được là: 12 x 5 = 30 (km) 2 - GV lưu ý học sinh hai cách tính đều đúng, tuỳ bài tốn học sinh cĩ thể lựa chọn cách làm cho phù hợp. - GV gọi học sinh nhắc lại cách tính và biểu thức tính quãng đường. Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: - 1 HS nêu đề bài. - GV hướng dẫn HS tĩm tắt đề bài. - HS làm bài vào vở. 1HS làm bài vào bảng phụ. Tĩm tắt: Giải Vận tốc: 15,2km/giờ Quãng đường ơ tơ đi được là: Thời gian: 3giờ 15,2 3 = 45,6 (km) Quãng đường: ..km? Đáp số: 45,6 km. - HSHN: Hồn thành BT1 gv bạn bè giúp đỡ. Bài 2: HS đọc bài rồi tự làm bài vào vở - GV lưu ý HS số đo thời gian và vận tốc phải cùng một đơn vị đo thời gian. - GV hướng dẫn HS hai cách giải bài tốn. Cách 1: Đổi số đo thời gian về số đo cĩ đơn vị là giờ: 15 phút = 0,25 giờ Quãng đường đi được của người đi xe đạp là: 12,6 x 0,25 = 3,15 (km) Cách 2: Đổi số đo thời gian về số đo cĩ đơn vị là phút: 1 giờ = 60 phút Vận tốc của người đi xe đạp với đơn vị km/ phút là: 12,6 : 60 = 0,21 (km/ phút) Quãng đường đi được của người đi xe đạp là: 0,21 x 15 = 3,15 (km) Bài 3: Giải tốn cĩ lời văn - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. ? Để tính được quãng đường AB ta phải biết những gì? - Nhắc HS: Thời gian ở đây là khoảng thời gian đi đựoc quãng đường cần tính chứ khơng phải thời điểm bắt đầu đi hay kết thúc. Với bài tốn này, đầu tiên ta phải tìm khoảng cách thời gian xe máy đã đi. - HS làm bài vào vở - 1 HS trình bày bảng. - GV nhận xét, chữa bài:
  15. Thời gian xe máy đi từ A đến B là: 11 giờ – 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút. 2 8 2giờ 40 phút = 2 giờ = giờ 3 3 Quãng đường người đĩ đi từ A đến B là: 8 42 x = 112 (km) 3 Đáp số: 112 km Hoạt động 4: Vận dụng - HS nêu lại cách tính và cơng thức tính quãng đường. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS Chia sẻ với mọi người cách tính quãng đường của chuyển động khi biết vận tốc và thời gian. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ___________________________________ Thứ Tư, ngày 20 tháng 3 năm 2024 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Mở rộng, hệ thống hố vốn từ truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu BT1; điền đúng tiếng vào ơ trĩng từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2) - Khuyến khích HS thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT2. - Biết vừa nghe vừa bước đầu ghi những nội dung quan trọng từ ý kiến của người khác. - HSHN: Biết một số từ ngữ liên quan đến Truyền thống dân tộc. Đọc các nội dung SGK, hồn thành BT1. 2. Năng lực chung: - Gĩp phần hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác thơng qua hoạt động nhĩm bài 1, 2 (Khám phá) 3. Phẩm chất: Gĩp phần hình thành phẩm chất yêu nước (lịng tự hào về truyền thống dân tộc), chăm chỉ, tự giác trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Từ điển tục ngữ, thành ngữ Việt Nam. - Máy chiếu, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Cho HS chơi trị chơi "Chiếc hộp bí mật" với nội dung: Mỗi HS đọc đoạn văn ngắn kể về 1 tấm gương hiếu học trong đĩ cĩ sử dụng phép lược để liên kết câu. - HS nhận xét. GV nhận xét. * Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học Hoạt động 2: Khám phá - Luyện tập Bài 1:
  16. - HS đọc yêu cầu bài tập: Với nội dung mỗi dịng, em hãy tìm một câu tục ngữ để minh họa. - HS thảo luận theo nhĩm 4. - Đại diện nhĩm báo cáo kết quả thảo luận. Các nhĩm khác theo dõi, nhận xét. - GV chốt lại những câu HS tìm đúng. a. Yêu nước: Con ơi, con ngủ cho lành. Mẹ đi gánh nước rửa bành con voi Muốn coi lên núi mà coi Coi bà Triệu Ẩu cỡi voi đánh cồng. b. Lao động cần cù: Cĩ cơng mài sắt cĩ ngày nên kim. c. Đồn kết: Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại thành hịn núi cao. d. Nhân ái: Thương người như thể thương thân. - GV nêu nghĩa của một câu tục ngữ như “Bầu ơi thương lấy bí cùng/Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn” và yêu cầu HS ghi lại ý nghĩa của câu tục ngữ. - HSHN:Đọc các nội dung bài tập SGK. Hồn thành BT1 Bài 2: - Một HS đọc yêu cầu của bài tập, giải thích bằng cách phân tích mẫu (cầu kiều, khác giống). - Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài tập. - HS làm bài theo nhĩm - các em đọc thầm từng câu tục ngữ, ca dao hoặc câu thơ, trao đổi, phỏng đốn chữ cịn thiếu trong câu, điền chữ đĩ vào ơ trống. GV phát phiếu và bút dạ cho các nhĩm thi làm bài, giữ bí mật lời giải. - Sau thời gian quy định, đại diện mỗi nhĩm dán kết quả làm bài lên bảng lớp, đọc kết quả, giả ơ chữ màu xanh. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhĩm thắng cuộc là nhĩm giải ơ chữ theo lời giải đúng: Uống nước nhớ nguồn - HS tiếp nối nhau đọc lại tất cả các câu tục ngữ, ca dao, câu thơ sau khi đã điền các tiếng hồn chỉnh. - GV trình chiếu kết quả. Cả lớp làm bài vào ơ chữ trong VBT theo lời giải đúng. Hoạt động 3: Vận dụng - Sưu tầm thêm các câu ca dạo, tục ngữ thuộc chủ đề trên. Tuyên truyền người thân, cĩ trách nhiệm cùng với các bạn chăm sĩc, gĩp phần bảo vệ giữ gìn các di tích văn hĩa, lịch sử ở địa phương em. - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ___________________________________ Kĩ thuật ( CƠ THU dạy) ___________________________________
  17. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết lại một câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đồn kết của dân tộc Việt Nam. - Hiểu câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện. - HSHN: Kể lại được tĩ tắt câu chuyện “ Vì muơn dân” tiết trước. 2. Năng lực: Gĩp phần hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác qua việc biết lắng nghe và nhận xét bạn kể, trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 3. Phẩm chất: Gĩp phần giáo dục phẩm chất nhân ái qua tìm hiểu nội dung câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, Sách truyện đọc 5 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - 2 HS kể chuyện “Vì muơn dân”. Nêu nội dung của câu chuyện. - GV nhận xét, khen ngợi HS. * Giới thiệu bài: GV nêu MĐ - YC tiết học. Hoạt động 2: Khám phá - GV ghi đề bài lên bảng lớp. - GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc nĩi về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đồn kết của dân tộc Việt Nam. - HS đọc gợi ý trong SGK. - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể. Hoạt động 3. Thực hành - HS kể chuyện theo nhĩm 2. Từng HS kể chuyện cho nhau nghe. Sau mỗi câu chuyện, các em trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. GV đến từng nhĩm giúp đỡ và uốn nắn. - HS thi kể chuyện trước lớp. Mỗi nhĩm cử một đại diện thi kể trước lớp. Mỗi HS kể xong nĩi về ý nghĩa câu chuyện. - GV cùng HS bình chọn bạn kể câu chuyện hay nhất và bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. * HSHN: Kể chuyện trong nhĩm cùng bạn, trao đổi với bạn nhân vật trong chuyện Hoạt động 4: Vận dụng - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Tìm đọc thêm các câu chuyện khác cĩ nội dung nêu trên. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ___________________________________ Tốn LUYỆN TẬP
  18. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. - Làm được bài 1, bài 2. Khuyến khích HS làm hết các bài tập trong SGK. - HSHN: Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. Hồn thành bài 1,2 ( GV bạn bè giúp đỡ) 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: HS tự hồn thành các bài tập theo sự hướng dẫn của GV. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (biết vận dụng cơng thức tính vận tốc, quãng đường để giải các bài tốn liên quan cĩ yêu cầu tổng hợp) 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: hứng thú học tập, hồn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Cho HS chơi trị chơi "Gọi thuyền" với các câu hỏi về tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian. Ví dụ: + v = 5km; t = 2 giờ + v = 45km; t= 4 giờ + v= 50km; t = 2,5 giờ * Giới thiệu bài; Nêu nhiệm vụ học tập. Hoạt động 2: Luyện tập - HS tự làm bài vào vở. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khĩ khăn. HĐ2. Chữa bài; Bài 1: HS chữa bài và giải thích cách làm. Lưu ý: vận tốc và số đo thời gian phải cùng đơn vị thời gian. - HS lên bảng thực hiện. - HS nhận xét, bổ sung. v 32,5 km/ giờ 210m / phút 36km/ giờ t 4giờ 7phút 40phút s 130km 1,47 km 24km Bài 2: Giải tốn cĩ lời văn - HS đọc, xác đinh yêu cầu bài tập. - HS chữa bài trên bảng. - HS nhận xét, bổ sung bài làm của bạn. - GV lưu ý: Với dạng bài tốn cĩ hai cách đổi đơn vị, ta phải lựa chọn cách nào cho kết quả chính xác và nhanh nhất. - GV hướng dẫn HS tính thời gian đi của ơ tơ: 12 giờ 15 phút -7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ. - HSHN: Hồn thành BT1,2 SGK, bàn bè giúp đỡ Bài 3: Giải tốn cĩ lời văn ? Bài tốn thuộc dạng nào đã biết? ? Cĩ nhận xét gì về đơn vị thời gian trong số đo thời gian và trong số đo vận tốc? ? Đã cĩ thể thay ngay vào cơng thức chưa? Cần phải làm gì?
  19. ? Cĩ mấy cách giải? Cách nào thuận tiện hơn? - HS lên bảng thực hiện - cả lớp nhận xét, bổ sung. 1 Đổi: 15 phút = giờ 4 1 Trong 15 phút, ong mật bay được: 8 x = 2 (km) 4 Đáp số: 2 km Bài 4: - HS làm vào bảng phụ chữa bài. Lưu ý: Vì đơn vị vận tốc là m/giây; nên đổi 1 phút 15 giây ra giây là tiện hơn cả. 1phút 15 giây = 75 giây Quãng đường Kăng – cu – ru di chuyển được là: 14 x 75 = 1050 (m) Đáp số: 1050 m Hoạt động 3: Vận dụng - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS làm bài tốt. - Dặn HS về nhà vận dụng tính quãng đường đi được của một một chuyển động khi biết vận tốc và thời gian. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ___________________________________ Thứ Năm, ngày 21 tháng 3 năm 2024 Tập đọc ĐẤT NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào. - Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lịng 3 khổ thơ cuối). - Nhận biết và nêu được cơng dụng của biện pháp điệp từ, điệp ngữ (nhằm nhấn mạnh ý nào đĩ). - Biết vừa nghe vừa bước đầu ghi những nội dung quan trọng từ ý kiến của người khác. - HSHN: Đọc bài đọc với tốc độ đạt yêu cầu, trả lời một số câu hỏi, nắm nội dung cơ bản bài đọc. Học thuộc lịng được 2-3 khổ thơ. 2. Năng lực chung: - Gĩp phần hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo thơng qua hoạt động đọc và thảo luận trả lời theo nhĩm. 3. Phẩm chất: Gĩp phần hình thành phẩm chất yêu nước, giữ gìn bản sắc dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS chơi trị chơi "Bắn tên" đọc 1 đoạn trong bài Tranh làng Hồ và trả lời câu hỏi về nội dung của bài tậpđọc đĩ.
  20. - Gọi 2 HS lần lượt đọc bài Tranh làng Hồ. ? Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ cĩ gì đặc biệt? ? Nội dung của bài là gì? - HS nhận xét. GV nhận xét, kết luận. *Giới thiệu bài: Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ. ? Em cĩ nhận xét gì về cảnh vật và màu sắc trong tranh? => GV: Bức tranh gợi cho ta suy nghĩ về cuộc sống vui vẻ, tự do, ấm no, hạnh phúc. Đĩ cũng chính là niềm vui, cảm xúc mà nhà thơ Nguyễn Đình Thi khi đất nước tồn thắng. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu điều đĩ qua bài tập đọc hơm nay: Đất nước. 2. Khám phá – Luyện tập Hoạt động 1. Luyện đọc - Một HS đọc bài thơ. - HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. GV chú ý uốn nắn HS đọc đúng các từ ngữ: chớm lạnh, hơi may, ngoảnh lại, rừng tre, phấp phới..; giúp HS hiểu nghĩa những từ ngữ được chú giải sau bài (hơi may, chưa bao giờ khuất, ); nhắc nhở nếu cĩ HS nghỉ hơi khơng đúng giữa các dịng thơ.(VD: Sáng mát trong/ như sáng năm xưa, nghỉ ngơi khơng đúng thành Sáng mát / trong như /sáng năm xưa). - HS luyện đọc theo cặp - Một, hai em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm bài thơ. Hoạt động 2. Tìm hiểu bài - HS thảo luận nhĩm 4, đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Lớp trưởng điều hành các nhĩm trình bày câu lời. Gv nhận xét, bổ sung (nếu cần) ? Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong câu thơ nào? (Những ngày thu đã xa đẹp: sáng mát trong, giĩ thổi mùa thu hương cốm mới; buồn: sáng chớm lạnh, những phố dài xao xác hơi may, thềm nắng, lá rơi đầy, người ra đi đầu khơng ngoảnh lại.) =>GV: đây là những câu thơ viết về mùa thu Hà Nội năm xưa – năm những người con của Thủ đơ từ biệt Hà Nội – Thăng Long –Đơng Đơ lên chiến khu đi kháng chiến. ? Nêu một hình ảnh đẹp và vui về một mùa thu mới trong khổ thơ thứ 3. ( Đẹp: rừng tre phấp phới, trời thu thay áo mới, trời thu trong biếc; Vui: rừng tre phấp phới, nĩi cười thiết tha) ? Tác giả đã sử dụng biện pháp gì để tả thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của kháng chiến? (Tác giả sử dụng biện pháp nhân hố Làm cho trời cũng thay áo, cũng nĩi cười như con người – để thể hiện niềm vui phơi phới, rộn ràng của thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc kháng chiến) ? Nêu một hai câu thơ nĩi lên lịng tự hào về đất nước tự do, về truyền thống bất khuất của dân tộc trong khổ thơ thứ tư và thứ năm? - GV nhận xét, kết luận: + Lịng tự hào về đất nước tự do được thể hiện qua những từ ngữ được lặp lại (biện pháp điệp từ, điệp ngữ): Trời xanh đây, núi rừng đây, của chúng ta, của