Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_27_nam_hoc_2024_2025_hoang_xuan.doc
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách
- TUẦN 27 Thứ hai ngày 17 tháng 03 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: THAM GIA HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI Ở ĐỊA PHƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. - Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực khi tham gia chào cờ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: hưởng ứng phong trào tích cực tham gia các hoạt động xã hội ở địa phương. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về tham gia hoạt động xã hội và lợi ích của việc tham gia hoạt động xã hội. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: tích cực tham gia các hoạt động xã hội ở địa phương. - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, lắng nghe, chia sẻ và cảm thông. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. - Phẩm chất trung thực: trung thực trong việc tham gia các hoạt động xã hội. - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn. II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Loa, mic, tivi, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS xem video về một số hoạt động xã - Học sinh theo dõi video. hội ở địa phương. 2. Khám phá - Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “Tham - HS lắng nghe. gia các hoạt động xã hội ở địa phương”. - GV chia sẻ những hoạt động xã hội ở địa - HS theo dõi phương. - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Thiết lập được mối quan hệ thân - Cam kết hành động: Tham gia tích cực các thiện với những người xung quanh. hoạt động xã hội, hoạt động lao động công - Đánh giá được sự đóng góp và sự ích ở địa phương. tiến bộ của các thành viên khi tham
- gia hoạt động xã hội. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _____________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc và nhớ các chi tiết của văn bản. Nhận biết nội dung chỉnh và chủ đề của văn bản đã học, tóm tắt được các ý chỉnh trong bài. - Ôn tập về câu đơn, câu ghép, cách nối các vế câu ghép. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng đọc đúng, đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Từ nhận biết được nội dung bài, HS tóm tắt được các ý chính trong bài. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương thông qua những hoạt động cảnh vật ở đồng quê. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt đọng tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - HSHN : Ôn luyện đọc viết. Đọc bài tự chọn đạt yêu cầu về tốc độ. Luyện viết, dùng từ đặt câu đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu kiểm tra, bài giảng Power point,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV giới thiệu bài hát “Một vòng Việt Nam” Sáng tác: Đông Thiên Đức để khởi - HS lắng nghe bài hát. động bài học. - GV cùng trao đổi với HS về ND bài bát: + Lời bài hát nói lên những điều gì? - HS trao đổi về ND bài hát với GV. + Ca ngợi đất nược, con người Việt Nam tươi đẹp, lam lũ, kiên cường đấu tranh, xây dựng đất nước và niềm tự hào dân tộc. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Vẻ đẹp cuộc sống, Hương sắc trăm miền. - Vậy ở học kì 2, chúng ta đã được học những chủ điểm nào? - HS lắng nghe.
- => Những chủ điểm em vừa nhắc tới cũng chính là nội dung phần ôn tập trong tiết học hôm nay của chúng ta. 2. Kiểm tra đọc (1/3 số HS) - GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc. - Hs lần lượt lên bốc thăm bài, đọc bài - GV nhận xét, ghi điểm trước lớp 3. Ôn tập Bài 1/77: Dựa vào lời giới thiệu của mỗi nhân vật dưới đây cho biết nhân vật đó là ai xuất hiện trong câu chuyện nào đã học. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài: - Thảo luận nhóm đôi, nêu tên nhân - HS đọc và quan sát tranh, suy nghĩ trả lời. vật và tên câu chuyện đã học. - Thảo luận nhóm. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng: - HS chia sẻ: 1 em hỏi – 1 em trả lời. => Như vậy qua bài 1, các em đã nhớ lại được tên các nhân vật và câu chuyện đã được học trong 2 chủ đề. Bây giờ chúng ta cùng ôn lại nội dung của các câu chuyện đó ở bài tập 2. Bài 2/77: Nêu nội dung chính của - Hs nêu yêu cầu bài. một trong những câu chuyện được nhắc tới ở bài 1. - HS nêu. - Nhắc lại tên các câu chuyện ở bài 1. - HS tự chọn 1 câu chuyện rồi ghi lại nội dung vào vở nháp. - Gv yêu cầu học sinh làm việc cá - HS thảo luận nhóm chọn tên 1 câu chuyện rồi nhân rồi thảo luận nhóm 4 theo yêu thống nhất nội dung bài ghi vào bảng nhóm. cầu bài rồi ghi kết quả vào bảng nhóm. - HS chia sẻ bằng cách dán bảng nhóm trên - GV yêu cầu học sinh chia sẻ kết quả bảng lớp. Mỗi nhóm cử 1 bạn chia sẻ, các bạn thảo luận khác theo dõi , nhận xét. (chỉ dán những nhóm có nội dung khác nhau) - Hộp quà Màu Thiên Thanh là câu chuyện kể với các bạn nhỏ trong một lớp học đã cùng nhau chuẩn bị một món quà vô cùng đặc biệt và ý nghĩa để tặng cô giáo. Đó là một chiếc hộp chứa những bức thư kể về kỉ niệm của các bạn nhỏ với cô.
- - Giỏ hoa tháng 5 câu chuyện kể về một cô bé cảm thấy rất buồn vì người bạn thân của cô bé có thêm bạn mới, nhưng sau khi nghe lời khuyên của mẹ, cô bé đã tặng bạn thân một giỏ hoa vì nhận ra ai cũng cần có nhiều bạn bè. - Khu rừng của Mát: truyện kể về chàng thanh niên tên Mát đã vượt qua nỗi đau đớn mất mát vì trang trại của gia đình bị sét đánh cháy rụi. Để trồng lại cây cối bù lại xanh màu xanh cho trang trại. - Tiếng hát của người đá câu chuyện cổ tích kể - HSHN: Đọc cùng bạn, đọc toàn bài về tiếng hát của một người đá đã giúp đuổi với tốc độ đạt yêu cầu trao đổi với muôn thú phá lúa khuyên nhủ dọc ngừng tay bạn về nội dung bài đọc. Dùng từ dặt kiếm trở về sống bên gia đình để dân làm được câu đơn giản cùng bạn sống yên vui. - Những búp bê trên cây cổ thụ câu chuyện kể - Những câu chuyện trên đều là về cậu bé Thào A sùng với tình yêu niềm tự những câu chuyện hay nói về tình hào ước mơ mãnh liệt mà cậu đã dành cho sản cảm giữa con người với con người và vật quê hương mình những búp chè trên cây cổ con người với thiên nhiên qua đó rút thụ ở bản Tà Xùa. ra cho em nhiều bài học quý từ cuộc sống. 4. Vận dụng trải nghiệm H: Trong tiết học hôm nay, em đã được - HS suy nghĩ, trả lời. ôn tập những nội dung gì? - VD: Em được ôn tập về câu đơn, câu - Nhận xét, tuyên dương. ghép, cách nối các vế câu ghép... - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Toán CỘNG, TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép trừ số đo thời gian. - Vận dụng được việc trừ số đo thời gian để giải quyết một số vấn đề thực tế. - Có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung
- - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu và thực hiện được phép trừ số đo thời gian. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được phép trừ số đo thời gian giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. - HSHN: Nhận biết được các đơn vị đo thời gian cơ bản thường dùng. Thực hiện phép tính cộng trừ số đo thời gian cơ bản dễ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm, bảng con, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. -HS chơi chuyền bóng theo nhạc khi bóng dừng ở HS nào thì HS đó trả lời câu hỏi về cộng số đo - HS tham gia trò chơi thời gian do một bạn chỉ huy đưa ra. + Trả lời: 18 giờ 55 phút + Câu 1: 15 giờ 35 phút + 3 giờ 20 phút= + Trả lời: 45 phút 50 giây + Câu 2: 25 phút 35 giây + 20 phút 15 giây= + Trả lời: 39 giờ 81 phút = 40 giờ 21 + Câu 3: 24 giờ 46 phút + 15 giờ 35 phút = phút +Câu 4: 15 phút 35 giây + 9 phút 50 giây= + Trả lời: 24 phút 85 giây =25 phút 25 giây - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá - GV giới thiệu tình huống qua tranh, mời HS - HS quan sát tranh và cùng nhau nêu quan sát và nêu tình huống: tình huống: + Có thể quan sát thấy nhật thực lúc 10 giờ 30 phút + Có thể quan sát thấy nhật thực lúc mấy giờ? + bây giờ mới là 9 giờ 20 phút +Bây giờ mới là mấy giờ? + 10 giờ 30 phút - 9 giờ 20 phút + Vậy muốn biết bao lâu nữa mới có thể quan sát được nhật thực em làm thế nào? - HS lắng nghe - GV chốt: Muốn biết bộ phim kết thúc lúc mấy giờ ta lấy - Phép trừ có số đo thời gian 10 giờ 30 phút - 9 giờ 20 phút - 10 giờ 30 phút - 9 giờ 20 phút ? Em có nhận xét gì về phép trừ? = 1 giờ 10 phút
- ? Theo em 10 giờ 30 phút - 9 giờ 20 phút - HS nhận xét - GV nhận xét - HS chú ý - GV hướng dẫn HS cách đặt tính - GV gọi HS nêu cách tính: - HS nêu ? Muốn cộng số đo thời gian em làm thế nào? - HS nêu:+ Đặt số đo các đơn vị đo thời gian giống nhau thẳng cột với - GV nhận xét kết luận: nhau + Đặt số đo các đơn vị đo thời gian giống nhau + Sau mỗi kết quả tính được ta ghi thẳng cột với nhau đơn vị đo thời gian tương ứng. + Sau mỗi kết quả tính được ta ghi đơn vị đo - HS lắng nghe thời gian tương ứng. 2. Hoạt động Bài 1. Tính a, 20 phút 25giây - 12 phút 10 giây 16 giờ 30 phút - 12 giờ 30 phút - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm vào vở thực hiện cộng các số - GV mời HS làm vào vở ý a. đo thời gian- đổi vở kiểm tra kết quả - HS báo cáo kết quả. a, 20 phút 25giây - 12 phút 10 giây = 8 phút 15 giây 16 giờ 30 phút - 12 giờ 30 phút = 4 giờ - GV nhận xét, tuyên dương - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. b. Chọn câu trả lời đúng - Lắng nghe, (sửa sai nếu có) Một ô tô đi từ Thanh Hóa lúc 14 giờ 5 phút và đến nghệ an lúc 17giờ 20 phút cùng ngày. Hỏi ô tô đó đi từ Thanh Hóa đến Nghệ an hết bao lâu? A. 3 giờ 5 phút B. 3 giờ 15 phút C. 3giờ 25 phút - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Em lấy 17giờ 20 phút - 14 giờ 5 phút ? Vậy để biết ô tô đó đi từ Thanh Hóa đến Nghệ an hết bao lâu em làm thế nào? - HS làm việc nhóm đôi - GV mời HS làm việc nhóm đôi: thực hiện để tính ra ý b - Các nhóm báo cáo kết quả. - GV mời các nhóm báo cáo kết quả. 17giờ 20 phút - 14 giờ 5 phút = 3 giờ 15 phút. Chọn B. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) Bài 2. Tính ( theo mẫu)
- - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi -HS chú ý -Số đo thời gian theo đơn vị giây ở số bị trừ bé hơn ở số . a.1 giờ 30 phút - 50 phút b. 8 phút 20 giây – 5 phút 40 giây - Mượn đơn vị ở Số bị trừ sau đó đổi - GV mời HS đọc yêu cầu bài. đơn vị -GV hướng dẫn HS trừ ở phép tính mẫu ? Theo em phép trừ số đo thời gian ở bài 2 - HS lắng nghe này có gì khác phép trừ số đo thời gian bài 1? ? Số đo thời gian theo đơn vị giây ở số bị trừ bé hơn ở số trừ thì ta làm thế nào? - 2 HS lên bảng – lớp BC - GV nhận xét, kết luận: Đổi 1 giờ 30 phút = 90 phút Nếu số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn, số đo tương ứng ở số trừ thì ta chuyển đổi một đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ như bình Đổi 8 phút 20 giây = 7 phút 80 giây thường. - GV gọi HS lên bảng làm ý a - HS khác nhận xét, bổ sung. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, (sửa sai nếu có) - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) b. Chọn câu trả lời đúng Một máy bay có giờ khởi hành dự kiến là 6giờ 30 phút. Tuy nhiên, do tình hình thời tiết xấu, giờ khởi hành bị lùi lại đến 7giờ 20 phút cùng ngày .Hỏi giờ khởi hành bị lùi lại bao lâu? A 1 giờ 10 phút. B 1 giờ C.50 phút. - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi - GV yêu cầu cả lớp thảo luận nhóm 4 - HS thảo luận - GV yêu cầu HS nêu cách làm và chọn đáp - Em lấy 7 giờ 20 phút – 6 giờ 30 phút án. = 50 phút. Chọn đáp án C - HSHN: Hoàn thành bảng nhân chia. Nêu - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. các đơn vi đo thời gian cơ bản. Bạn bè giúp đỡ thực hiện các phép tính đơn giản về số đo thời gian. - GV khác nhận xét, bổ sung 4. Vận dụng trải nghiệm Bài 3. a. Ở Hà Nội là 8 giờ 30 phút ngày 1 tháng 6 thì ở Niu Oóc là mấy giờ? - GV hướng dẫn HS giờ của hai thời điểm là khác nhau. - 21 giờ 30 phút ngày 31 tháng 5 - GV đưa sơ đồ
- - HS chú ý - 11 giờ 30 phút - 8 giờ 30 phút = 3 ? Thời điểm 11 giờ 30 phút ngày 1 tháng 6 giờ. cách thời điểm 8 giờ 30 phút ngày 1 tháng 6 mấy giờ? - 3 giờ ? Hai thời điểm tương ứng ở Niu Oóc cũng - 21 giờ 30 phút + 3 giờ = 24 giờ 30 cách nhau mấy giờ? phút hay 0 giờ 30 phút ngày hôm sau. H: Vậy khi đó ở Niu Oóc là mấy giờ? Chọn C. - HS nhận xét Xin – ga - po : 13giờ - GV nhận xét, tuyên dương Pa – ri: 7giờ b. Tương tự ý Niu-Ooc : 1 giờ - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nêu từng nước qua 1 số tranh, - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. chia sẻ 1 số thời gian chênh lệch - HS khác nhận xét, bổ sung IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... _____________________________________ Giáo dục thể chất DẪN BÓNG THAY ĐỔI TỐC ĐỘ, DẪN BÓNG THEO ĐƯỜNG VÒNG ( TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. Biết điều chỉnh trang phục để thoải mái và tự tin khi vận động, biết điều chỉnh chế độ dinh dưỡng đảm bảo cho cơ thể. - NL giải quyết vấn dề và sáng tạo: Thông qua việc học tập tích cực, chủ động tiếp nhận kiến thức và tập luyện. - Tự giác, tích cực trong tập luyện; Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm và trung thực. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện dẫn bóng theo đường vòng bên phải trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Thông qua các hoạt động nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3. Về phẩm chất:
- - Học dẫn bóng theo đường vòng bên phải. Trò chơi “Dẫn bóng theo hình số 8 tiếp sức”. Hs biết cách thức thực hiện động tác để thực hiện nhiệm vụ học tập. - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn tùy vào khả năng vận động của học sinh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh động tác liên quan đến bai học; trang phục thể thao; còi phục vụ trò chơi. - Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao, trang phục thể thao III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung LV Đ Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Mở đầu 5’– 7’ 1.1Nhận lớp - Nghe cán bộ lớp báo - Cán sư tập trung lớp, điểm cáo. số, báo cáo sĩ số, tình hình - Hỏi về sức khỏe của Hs. lớp học cho Gv. - Cô trò chúc nhau. GV - Phổ biến nội dung, * * * * * * * * nhiệm vụ và yêu cầu giờ * * * * * * * học. * * * * * * * - GV di chuyển và quan * * * * * * * 1.2 Khởi động 3’- 5’ sát, chỉ dẫn cho HS thực - Cán sự điều khiển lớp khởi - Chạy nhẹ nhàng 1 1-2l hiện. động. vòng quanh sân tập. - Xoay các khớp cổ 2lx8n - Hs chơi đúng luật, nhiệt tay, cổ chân, vai, - Gv tổ chức HS chơi trò tình sôi nổi và đảm bảo an hông, gối,... chơi. toàn. 1.3 Trò chơi. 1’- 2’ - Trò chơi “Làm
- theo chỉ huy” 2. Hoạt động hình 5’–7’ thành kiến thức mới: - Cho HS quan sát tranh - Hs lắng nghe, tiếp thu và Dẫn bóng theo - GV làm mẫu động tác ghi nhớ. đường vòng bên kết hợp phân tích kĩ thuật - Tập luyện theo sự hướng phải: động tác. dẫn của Gv. - Hô nhịp và thực hiện GV động tác mẫu, hướng dẫn * * * * * * * * Hs thực hiện đt. * * * * * * * - Gv quan sát, uốn nắn và * * * * * * * sửa sai cho Hs. * * * * * * * 3. Hoạt động luyện 10-15’ tập: * Tập dẫn theo - GV tổ chức cho HS - HS tập theo hướng dẫn của đường vòng bên luyện tập giáo viên: phải: 3 lần - GV quan sát, nhận xét, - Tập luyện cá nhân sửa sai cho HS. 3 lần - GV tổ chức cho HS - Hs tiến hành tập luyện cặp
- - Tập luyện theo cặp luyện tập cặp đôi đôi theo sự hướng dẫn của - GV sửa sai Gv: - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn tùy vào khả năng vận động của học sinh. - GV tổ chức cho HS - Tập luyện theo tổ 3 lần luyện tập theo tổ nhóm - Hs tiến hành tập luyện theo nhóm - Yc tổ trưởng cho các tổ nhóm dưới sự hướng dẫn bạn luyện tập theo khu của Gv và cán sự lớp: vực quy định. - GV sửa sai - Tổ trưởng điều khiển lớp - GV tổ chức cho HS thi tập luyện - Thi đua giữa các 1lần đua giữa các tổ. - Từng tổ lên thi đua - trình tổ diễn - GV nêu tên trò chơi, 1’–3’ phổ biến luật chơi, cách - Hs nhắc lại luật chơi, cách Trò chơi Dẫn bóng chơi. chơi. theo hình số 8 tiếp - Cùng hs nhắc lại luật - Hs tiến hành chơi trò chơi sức”: chơi và cách chơi. dưới sự chỉ huy của Gv. - Cho Hs chơi thử. - Chơi trò đúng luật, nhiệt - Tổ chức cho Hs chơi. tình, sôi nổi và an toàn.
- 4. Vận dụng 4’- 6’ - Thả lỏng cơ toàn - GV hướng dẫn. - HS thực hiện thả lỏng thân. - Gv cùng hs hệ thống lại - Hs cùng Gv hệ thống lại bài - Củng cố hệ thống bài (đưa câu hỏi). (HS quan sát SGK (tranh) trả bài học - Nhận xét kết quả, ý lời) - Nhận xét và thức, thái độ học của Hs. GV hướng dẫn tập luyện - HD sử dụng SGK để Hs * * * * * * * * ở nhà. ôn lại bài và chuẩn bị bài * * * * * * * sau. * * * * * * * * * * * * * * - HS tập chung thực hiện theo hướng dẫn của GV và nhận hướng dẫn tập luyện ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY . _____________________________________________ Thứ ba ngày 18 tháng 03 năm 2025 Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc và nhớ các chi tiết của văn bản. Nhận biết nội dung chỉnh và chủ đề của văn bản đã học, tóm tắt được các ý chỉnh trong bài. - Ôn tập về câu đơn, câu ghép, cách nối các vế câu ghép. 2. Năng lực chung
- - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng đọc đúng, đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Từ nhận biết được nội dung bài, HS tóm tắt được các ý chính trong bài. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương thông qua những hoạt động cảnh vật ở đồng quê. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt đọng tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - HSHN:Đọc các nội dung bài học trong SGK. Tập chép một đoạn ngắn chính tả bài trong SGK TV5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu ghi tên bài đọc, bài giảng Power point. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho cả lớp hát và vận động theo nhạc. - HS hát và vận động theo nhạc - GV nhận xét, giới thiệu bài. 2. Ôn tập Bài 3/ 78: - GV yêu cầu học sinh suy - HS đọc yêu cầu nghĩ rồi làm vở hoặc phiếu bài tập. - HS làm bài cá nhân vào vở - Học sinh nhận xét bài làm của bạn và sửa lỗi nếu có. - GV soi bài chữa, chốt kết quả. + Câu đơn: 1,2,3,6,7,8,9,10 + Câu ghép: 4,5,11 - Theo em, thế nào là câu đơn, thế + Câu đơn là câu có một cụm chủ ngữ – vị nào là câu ghép? ngữ. + Câu ghép là câu gồm các cụm chủ ngữ – vị ngữ ghép lại. Mỗi cụm chủ ngữ - vị ngữ trong câu ghép được gọi là một vế câu. Các về trong - Em hãy nêu cách xác định các vế câu ghép có sự kết nối chặt chẽ với nhau. câu ghép trong bài ? + Câu 4: 2 vế nối với nhau bằng từ nhưng và dấu phẩy. + Câu 5: 2 vế nối với nhau bằng từ và. - Vậy các vế của câu ghép thường nối + Câu 11: 2 vế nối với nhau bằng từ thì, dấu với nhau bằng gì? phẩy. - Các vế của câu ghép có thể nối với nhau bằng một kết từ (và, rồi, hoặc, còn, hay, nhưng, mà, song,...). => Qua bài 3, chúng ta đã ôn lại cách - Các vế của câu ghép có thể nối trực tiếp với
- nhận biết câu đơn, câu ghép và cách nhau: giữa các vế không có kết từ mà chỉ có nối giữa các vế câu. Bây giờ chúng ta dấu câu (dấu phẩy, dấu chấm phẩy,...). tiếp tục ôn tập về câu ghép ở bài tập 4. Bài 4/ 78: Chọn một vế câu ở A và một vế câu ở B, thêm kết từ hoặc cặp từ hô ứng để tạo câu ghép. - HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ rồi làm việc cá nhân. - HS thảo luận, đại diện nhóm chia sẻ, các - Thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu trên nhóm khác nhận xét, bổ sung. ( HS có thể viết rồi ghi kết quả thảo luận vào bảng nhiều cách khác nhau) nhóm. + Mặt trời càng lên cao, chiếc bóng càng ngắn - GV chốt đáp án đúng. lại. - Em hãy cho cô biết thế nào là kết + Khi mặt trời lên cao thì chiếc bóng ngắn lại. từ? thế nào là cặp từ hô ngữ. Lấy ví + Vì sương xuống dày đặc nên khung cảnh dụ về cặp từ hô ngữ. xung quanh mờ mịt không còn nhìn rõ mặt người. + Khi sương xuống dày đặc thì khung cảnh xung quanh mờ mịt không còn nhìn rõ mặt người. + Mặc dù (Dù, Tuy, Dẫu) trong vườn có những bông hồng đã nở rộ tỏa hương ngào ngạt Bài 5/78: Thêm kết từ và vế câu thay nhưng những bông lan vẫn e ấp giữ nụ chúm cho bông hoa để tạo câu ghép. chím. - GV mời học sinh đọc y/c bài, suy - Kết từ từ là từ thường được dùng để nối các nghĩ và làm vào vở. từ ngữ hoặc các câu nhằm thể hiện mối quan - GV soi bài , chữa bài trong vở. hệ giữa các từ ngữ hoặc các câu với nhau. - GV chốt đáp án đúng. - Cặp từ hô ứng là các cặp từ đi đôi với nhau thường được dùng để nối các vế của câu ghép. VD: + vừa đã ;chưa đã ;mới .đã ;vừa v ừa ; càng càng + đâu đấy; nào ấy; sao vậy; bao nhiêu bấy nhiêu - HS đọc yêu cầu bài. - HS chia sẻ bài làm, các bạn khác nhận xét, bổ sung. + Nếu em chọn một sản vật của quê hương để giới thiệu với bạn bè thì em sẽ chọn món cốm dẻo thơm, ngọt lành. + Nếu em chọn một sản vật của quê hương để
- giới thiệu với bạn bè, em sẽ chọn chiếc bánh đậu xanh ngọt ngào, thơm dịu. + Vì ông tôi có giọng nói trầm ấm nên tôi luôn háo hức mong đến giờ ông kể chuyện. + Bởi những câu chuyện ông tôi kể rất hấp dẫn người nghe nên tôi luôn háo hức mong đến giờ ông kể chuyện. + Tuy những hạt gạo bé nhỏ, giản dị mà lại chứa đựng biết bao mồ hôi, công sức của - HSHN:Đọc các nội dung bài học người nông dân. trong SGK. Tập chép một đoạn ngắn + Tuy những hạt gạo bé nhỏ, giản dị nhưng nó chính tả bài trong SGK TV5. lại có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống - Khi viết thêm vế câu và kết từ em của người dân Việt Nam. cần lưu ý gì? => Cách sử dụng kết từ, các cặp từ hô - Cần đọc kĩ nội dung câu đã cho để tạo thành ngữ trong câu ghép làm cho câu văn câu ghép có ý nghĩa, nội dung phù hợp. thêm phong phú, sinh động, dễ hiểu. Em hãy vận dụng những điều vừa được ôn tập vào viết văn nhé! 4. Vận dụng trải nghiệm - Trong tiết học hôm nay, em đã được ôn tập những nội dung gì? - HS suy nghĩ, trả lời. - VD: Em được ôn tập về câu đơn, câu - Nhận xét, tuyên dương. ghép, cách nối các vế câu ghép... - GV nhận xét tiết dạy. Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhớ lại tên các bài thơ, các hình ảnh chi tiết thú vị gợi cảm xúc trong bài thơ. - Đọc hiểu được văn bản. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học.
- - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng linh hoạt các kết từ, từ hô ngữ để nối các vế trong câu ghép; sử dụng linh hoạt các biện pháp nối và từ nối để liên kết câu. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết quan tâm, giúp đỡ, đoàn kết với bạn bè trong các hoạt động nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - HSHN:Đọc các nội dung bài học trong SGK. Tập chép một đoạn ngắn chính tả bài trong SGK TV5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu kiểm tra đọc, bài giảng Power point. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV giới thiệu trò chơi “ Ô cửa bí mật” . GV phổ biến luật chơi: Cô giáo có 6 ô cửa bí mật , mỗi ô cửa có chứa 1 câu thơ. Ai nêu được tên bài thơ sẽ mở được ô cửa bí mật và được tặng phần thưởng. - HS chơi trò chơi và nêu tên bài thơ tương ứng với mỗi cánh cửa bí mật. a. Hạt Gạo Làng Ta - Trần Đăng Khoa - GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi b, Khúc hát ru những em bé lớn trên - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. lưng mẹ - Nguyễn Khoa Điềm c. Thư của bố - Thụy Anh d, Đoàn Thuyền Đánh Cá - Huy Cận e, Đường Quê Đồng Tháp Mười - - GV khen thưởng những học sinh có đáp Trần Quốc Toàn. án đúng. - Trò chơi vừa rồi cũng là nội dung một phần trong bài tập 1 phần ôn tập hôm nay. 2. Ôn tập Bài 1/ 78: Nêu tên bài thơ có chứa các - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng dòng thơ trên.Trong mỗi bài thơ, em thích nghe bạn đọc. hình ảnh nào nhất? Vì sao? Đọc thuộc lòng 2-3 khổ thơ mà em thích. - Thảo luận nhóm đôi theo yêu cầu trên. - HS làm việc theo nhóm, đọc cho nhau nghe và nêu cảm nhận.
- - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GV quan sát các nhóm làm việc và ghi - Cả lớp nhận xét. điểm khen ngợi những nhóm làm việc tốt và khen ngợi những cá nhân phát biểu tốt trước lớp. - HS lắng nghe. Bài 2/79: Đọc và trả lời câu hỏi - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp lắng nghe. - GV mời HS đọc đoạn văn, cả lớp đọc - HS đọc. thầm. - HS thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi cuối Câu 1: Chiếc quạt mo được miêu tả bài như thế nào trong bài đọc: - GV mời cả lớp nhận xét, bổ sung. + Nguyên liệu Mo Cau khu rụng - GV nhận xét, tuyên dương và chốt: + Cách làm: cắt mo cau thành hình quạt giống tai voi, rất vừa tay cầm. + Màu sắc: nâu sẫm. + Đặc điểm khác: nhiều nếp nhăn Câu 2: Chiếc quạt mo gợi nhớ những kỷ niệm gì về bà trong tuổi thơ của người cháu ? - Những kỉ niệm như cháu quạt cho bà khi bà đi chợ xa về; Bà ôm cháu vào lòng nói: “ Cháu bà thương bà nhất”; Hai bà cháu nằm võng, bà quạt cho cháu ngủ. - Kể lại giấc mơ của người cháu về chiếc quạt mo? Theo em giấc mơ đó có gì thú vị ? - Người cháu đã mơ thấy mình cầm quạt mo và gặp phú ông. Sau đó, người cháu mơ thấy mình cưỡi trâu của Phú ông đi ngang qua một ao cá người cháu rất hoảng hốt. Vì thấy mình đã đủ chiếc quạt mo lấy trâu của cụ ông. - Nêu biện pháp liên kết câu trong mỗi đoạn? H: Giấc mơ đó có gì thú vị ? - Giấc mơ đó thú vị vì tái hiện lại bài đồng dao về chiếc quạt mo, cậu bé nghĩ mình giống như thằng Bờm có điều Thằng Bờm không đổi quạt, còn cậu bé với sự hồn nhiên và vô tư của một đứa trẻ đã tổ chức quạt lấy chú
- trâu mập mạp của Phú ông. Đó, có lẽ - HSHN:Đọc các nội dung bài học cũng là cách suy nghĩ phổ biến của trong SGK. Tập chép một đoạn ngắn chính nhiều bạn nhỏ. tả bài trong SGK TV5. - Chi tiết người cháu khi lớn vẫn giữ một chiếc quạt mo làm kỷ niệm gợi cho em suy nghĩ : cháu rất gắn bó với bà nhớ bà và luôn luôn muốn giữ kỷ niệm bên mình, người cháu là người rất tình cảm . Bài 3/ 80: Chơi trò chơi” Đi tìm kho báu” - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV nêu luật chơi: mỗi nhóm 3- 4 học sinh. Mỗi nhóm chuẩn bị một Xúc Xắc và số quân cờ tương ứng số lượng thành viên trong nhóm. Mỗi nhóm xác định thứ tự chơi của các thành viên học sinh lần lượt tung xúc xắc để xác định số mình được đi. Đến ô nào học sinh phải nói được câu ghép chứa kết từ hoặc cặp từ hô ngữ có trong ô Nếu nói được câu đúng yêu cầu học sinh sẽ được đứng ở ô đó và lượt chơi tiếp tục dành cho người sau nếu không nói được hoặc nói không đúng học sinh sẽ phải quay - HS chơi trò chơi. trở lại ô mình đã xuất phát. - Trong quá trình chơi học sinh góp ý cho nhau để đạt được những câu ghép đúng hay - GV quan sát các nhóm làm việc ghi lại những câu hay của học sinh, đề nghị học sinh đọc trước lớp. - GV tổng kết trò chơi khen ngợi các nhóm chơi nhanh nhiều lượt và gặp được nhiều. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV nêu yêu cầu để HS tha gia vận dụng: - HS tham gia để vận dụng kiến thức + Viết một đoạn văn ngắn khoảng 4-5 câu đã học vào thực tiễn. trong đó có sử dụng các cách liên kết câu đã học để kể về một hoạt động mà em đã làm cùng người thân. - GV mời HS làm việc chung cả lớp và - HS làm việc chung cả lớp và trình trình bày vào phiếu học tập. bày vào phiếu học tập. Nộp phiếu học tập để GV chấm, đánh giá kĩ năng - GV chấm một số bài, đánh giá nhận xét, vận dụng vào thựuc tiễn. tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò bài về nhà.
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Toán KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II _____________________________________ Khoa học NAM VÀ NỮ (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Phân biệt được đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội của nam và nữ. - Thể hiện được thái độ và thực hiện tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực hoàn thành nhiệm vụ được giao, liệt kê đặc điểm sinh học, dặc điểm xã hội của nam và nữ - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất dược những thái độ hành vi việc làm thể hiện sự tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới phù hợp với văn hoá của địa phương. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia nhiệm vụ nhóm, chia sẻ ý kiến, trình bày kết quả. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng đặc điểm sinh học, đặc điểm xã hội của các bạn cùng giới và khác giới. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tim tòi để mở rộng hiểu biết vận dụng những kiến thức đã học vào trong cuộc sống. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. Yêu quý mọi người - HSHN: Đọc các nội dung SGK .Tham gia học tập cùng bạn và trả lời 1 số câu hỏi liên quan đến nội dung bài học. Phân biệt được đặc điểm của đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội của nam và nữ. Thể hiện được thái độ và thực hiện tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh, ảnh, video, bảng nhóm, phiếu bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” + GV nêu cách chơi: Bạn đầu tiên sẽ đưa ra 1 - Cả lớp lắng nghe. đặc điểm và gọi bạn tiếp theo nói cho cả lớp nghe đặc điểm đó thuộc đặc điểm về xã hội hay thuộc đặc điểm sinh học. Nếu bạn ấy nói đúng bạn ấy sẽ c quyền nêu tên 1 đặc điểm khác và
- được gọi tên 1 bạn bất kì nhận diện đặc điểm VD: mà bạn áy vừa nêu. Trường hợp bạn không nhận HS1: tóc ngắn diện được đặc điểm đó bạn ấy sẽ mất quyền trả HS2: đặc điểm xã hội – râu quai nón lời và loại khỏi cuộc chơi. Thời gian chơi 3 HS3: đặc điểm sinh học – má lúm phút. đồng tiền + GV tổ chức cho HS tham gia chơi HS4: đặc điểm sinh học - .... - HS lắng nghe. - GV nhận xét trò chơi và dẫn dắt vào bài mới: Để thể hiện thái độ và tôn trọng các bạn cùng giới, khác giới chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài hiểu hôm nay. 2. Hoạt động khám phá Hoạt động khám phá 1. - GV yêu cầu HS quan sát từ hình 2 đến hình - HS đọc thông tin và thảo luận theo 4 thực hiện nhiệm vụ ở SGK nhóm: Hình 2: Một bạn nam trong lớp thể hiện chưa tôn trọng bạn nữ qua lời nói “Việc đấy là của con gái”. Các bạn gái khác có ý thức và thực hiên tố công việc. Vì trực nhật là công việc chung của học sinh không phân biêt trai hay gái. Nêu là em thì em sẽ tham gia làm trực nhật cùng các bạn. Hình 3: Bạn nam qua lời nói đã thể hiện sự tôn trọng những đặc điểm khác biệt, đặc điểm sinh ra đã có cử bạn. Vì đây là đặc điểm sinh học không thể thay đổi theo thời gian. Nếu là em thì em sẽ luôn động viên bạn để bạn không tự ti. Hình 4: Bạn nữ đã thể hiện sự tôn trọng đặc điểm sinh học của bạn mình, đưa ra phương án phù hợp vì lợi ích bảo vệ sức khoẻ của bạn. Nếu là em em cũng sẽ thực hiện như bạn ấy. HS trả lời: Thấy bạn gái trực nhật muộn bạn Thắng tới làm phụ; Thấy Hoa bị sốt Mai xin phép cô giao đưa - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả Mai đến phòng y tế, thảo luận. Chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. GV yêu cầu HS kể những tình huống em thấy

