Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Xuân Bách

doc 31 trang Lệ Thu 06/12/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Xuân Bách", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_28_nam_hoc_2023_2024_hoang_xuan.doc

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Xuân Bách

  1. TUẦN 28 Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2024 GDTT SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TUYÊN TRUYỀN VỀ PHÒNG CHỐNG ĐUỐI NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tham gia Lễ chào cờ đầu tuần. - Tìm hiểu về thực trạng, sự nguy hiểm và cách phòng tránh bị đuối nước. II. CHUẨN BỊ - Đồng phục đúng quy định III. CÁC HOẠT ĐỘNG Phần 1: Nghi lễ - Lễ chào cờ. Phần 2: Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề (Lớp 5C triển khai) _________________________________ Luyện từ và câu LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu; thực hiện yêu cầu của các bài tập ở mục III. - HSHN: Biết cách liên kết các câu bằng cách ghép nối . Hoàn thành BT1 2. Năng lực chung Góp phần hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động thảo luận, làm việc theo nhóm. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, bút dạ, phiếu học nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động Khởi động - HS làm lại BT tiết LTVC trước và đọc khoảng 10 câu ca dao, tục ngữ trong BT2. - Cả lớp theo dõi nhận xét. GV nhận xét. * Giới thiệu bài: Giới thiệu bài, ghi đề bài lên bảng. 2. Hoạt động Khám phá Bài tập 1: - HS đọc nối tiếp yêu cầu bài. + Tìm những từ ngữ có tác dụng nối trong 3 đoạn đầu (nhóm1). + Tìm những từ ngữ có tác dụng nối trong 4 đoạn sau (nhóm 2). - HS làm việc cá nhân gạch dưới những quan hệ từ, giải thích quan hệ giữa các câu, đoạn (4 em làm trên phiếu dán lên bảng lớp, trình bày). - GV mở bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn. HS nhìn bảng, chỉ rõ mối quan hệ từ in đậm có tác dụng gì. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. GV: Cụm từ “vì vậy” ở ví dụ nêu trên giúp chúng ta biết được biện pháp dùng từ ngữ nối để liên kết câu.
  2. *Lời giải: 1) Miêu tả một em bé hoặc một chú mèo, một cái cây, một dòng sông mà ai cũng miêu tả giống nhau thì không ai thích đọc. - Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với từ chú mèo trong câu 1. 2) Vì vậy, ngay trong quan sát để miêu tả, người viết phải tìm ra cái mới, cái riêng. - Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2 => GV chốt: Cụm từ “Vì vậy” ở ví dụ nêu trên giúp chúng ta biết được biện pháp dùng từ ngữ nối để liên kết câu. Bài tập 2: Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân. ? Tìm thêm những từ ngữ em biết có tác dụng giống như cụm từ vì vậy ở đoạn trích trên ? - VD: tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, đồng thời... H-Để thể hiện mối quan hệ về nội dung các câu trong bài ta làm thế nào ? * Phần Ghi nhớ - HS đọc nội dung cần ghi nhớ của bài học trong SGK (3 em). - Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ không nhìn SGK (2 em). 3. Hoạt động Luyện tập Bài tập 1: - Hai HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của BT1 (HS 1 đọc phần lệnh và 3 đoạn đầu của bài Qua những mùa hoa. HS 2 đọc 4 đoạn cuối.) Cả lớp theo dõi trong SGK. - GV phân việc cho HS: + 1/2 lớp tìm những từ ngữ có tác dụng nói trong 3 đoạn đầu (sẽ đánh số thứ tự các câu văn từ 1 đến 7) + 1/2 còn lại tìm những từ ngữ có tác dụng nói trong 4 đoạn đầu (sẽ đánh số thứ tự các câu văn từ 8 đến 16) - HS đọc kĩ từng câu, từng đoạn văn; trao đổi cùng bạn – gạch dưới những QHT hoặc từ ngữ có tác dụng chuyển tiếp, giải thích quan hệ giữa các câu, đoạn. - HS trình bày. Cả lớp và GV phân tích, bổ sung,chốt lại lời giải đúng - Cả lớp sửa lại bài theo lời giải đúng: - HSHN: Đọc to các nội dung bài tập SGK. Hoàn thành BT1. GV bạn bè giúp đỡ Bài tập 2: - Một HS đọc nội dung BT2. - Cả lớp đọc thầm mẩu chuyện vui, suy nghĩ, phát hiện chỗ dùng từ nối sai. - GV dán bảng phụ ghi mẩu chuyện vui, mời 1 HS lên bảng gạch dưới từ nối dùng sai, sửa lại cho đúng. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại cách chữa đúng. - HS đọc thầm lại mẩu chuyện vui, nhận xét về tính láu lỉnh của cậu bé trong truyện. *Lời giải: - Đáp án: Từ nối sai: Từ nhưng - Cách chữa: Thay từ nhưng bằng từ vậy, vậy thì, thế thì, nếu thì, nếu thế thì, nếu vậy thì câu văn sẽ là.
  3. - Vậy (vậy thì, thế thì, nếu thì, nếu thế thì, nếu vậy thì ) bố hãy tắt đèn đi và kí vào học bạ cho con. - HS đọc thầm lại mẩu chuyện vui, nhận xét về tính láu lỉnh của câu bé trong truyện. (Sổ liên lạc của cậu bé ghi lời nhận xét của thầy cô - chắc là nhận xét không hay về cậu. Cậu bé không muốn bố đọc sổ liên lạc nhưng lại cần chữ kí xác nhân của bố. Khi bố trả lời có thể viết được trong bóng tối, cậu đề nghị bố tắt đèn, kí vào sổ liên lạc để bố không đọc được lời nhận xét của thầy cô) 4. Hoạt động Vận dụng: - GV cho HS nhắc lại nội dung bài học. - Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa học để biết dùng từ ngữ nối khi viết câu, đoạn, bài tạo nên những đoạn, bài viết có liên kết chặt chẽ. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ___________________________________ Tập làm văn TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Viết được một bài văn tả cây cối đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), đúng yêu cầu đề bài; dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý. - HSHN: Viết được đoạn văn tả cây cối em thích, đạt yêu cầu cơ bản. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành NL giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc biết viết dùng từ đặt câu hợp lí, sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi tả. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS phẩm chất chăm chỉ trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh vẽ, ảnh một số loại cây trái. - Bảng lớp viết sẵn đề bài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" đọc một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây ( lá, hoa, quả, rễ, thân). - GV nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh nghiệm chung. - GV giới thiệu bài: Trong tiết TLV trước, các em đã ôn lại kiến thức về văn tả cây cối, viết một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết một đoạn văn tả cây cối hoàn chỉnh theo 1 trong 5 đề đã cho. Hoạt động 2: Khám phá - HS nối tiếp nhau đọc đề bài và gợi ý. - Cả lớp đọc thầm lại các đề văn. - GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào. - GV giao việc: + Các em chọn một trong 5 đề + Viết bài văn hoàn chỉnh cho đề đã chọn - GV gọi một số HS cho biết em đã chọn đề nào. - GV giải đáp những thắc mắc của HS (nếu có ). Hoạt động 3: Thực hành
  4. - HS làm bài vào vở TLV. GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS gặp khó khăn. - HSHN: Viết bài văn tả cây cối em thích - Thu bài. Hoạt động 4: Vận dụng - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn các bài tập đọc, học thuộc lòng chuẩn bị cho tiết KT trong tuần ôn tập tới. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG _________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG ( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết tính vận tốc thời gian, quãng đường - Biết đổi đơn vị đo thời gian - Làm được bài 1, bài 2. Khuyến khích HS làm hết các bài tập trong SGK. - Bài 1: Giảm tải (bài tập về hai chuyển động cùng chiều). - HSHN: Biết tính vận tốc thời gian, quãng đường. Hoàn thành BT1. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: HS tự hoàn thành các bài tập theo sự hướng dẫn của GV. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (vận dụng kiến thức về tính vận tốc, thời gian, quãng đường, đổi đơn vị đo thời gian để làm các bài tập) 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh vẽ hình phóng to như SGK của bài tập 4. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": Nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển động. - GV nhận xét, tư vấn. *Giới thiệu bài: - GV nêu yêu cầu giờ học. Ghi mục bài lên bảng. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, tự làm bài vào vở. - GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS gặp khó khăn. - Chữa bài: - HSHN: Hoàn thành bài 1. Gv bạn bè kèm cặp. Bài 2. Gọi 1 HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS đổi đơn vị đo. Mét thành km, phút thành giờ. - GV treo bảng phụ HS đã làm lớp nhận xét. Bài giải 1250 : 2 = 625 (m/phút) 1giờ = 60 phút Một giờ xe máy đi được là:
  5. 625 × 60 = 37500 (m) Đáp số: 37,5 (km) Bài 3: Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải: 15,75 km = 15750 m 1giờ 45 phút = 105 phút Vận tốc của xe máy với đơn vị đo m/phút là: 15750 : 105 = 150 (m/phút) Đáp số: 150 m/phút. Bài 4: 1 HS nêu yêu cầu. - Chữa bài trên bảng nhóm. Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải 72 km/ giờ = 72 000 m/giờ Thời gian để cá heo bơi 2400 mlà: 2400 : 72 000 = 1 ( giờ) 30 1 1 (giờ) = 60 phút × = 2 phút 30 30 Đáp số : 2 phút Hoạt động 3: Vận dụng H: Tiết này chúng ta luyện tập được những kiến thức nào? - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian vào thực tế cuộc sống. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ___________________________________ Khoa học (BTNB) CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Quan sát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau. - Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ. - HSHN: Đọc các nội dung trong SGK, kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua tiến hành thí nghiệm. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành phẩm chất trách nhiệm (Có ý thức tiết kiệm năng lượng điện.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình trang 110, 111 SGK. - Chuẩn bị theo nhóm: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, riềng, hành tỏi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động
  6. - Gọi HS trả lời câu hỏi: ? Cây con mọc lên từ đâu? (Cây con mọc lên từ hạt.) ? Nêu các bộ phận của hạt. (Hạt gồm 3 bộ phận: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng.) ? Nêu điều kiện để hạt nảy mầm. (Để hạt nảy mầm cần có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp.) - GV nhận xét, tuyên dương HS trả lời tốt. 2. Khám phá Hoạt động 1. Nơi cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ Bước 1. Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề Ở bài trước ta đã biết cây con được mọc lên từ hạt. Theo con, cây có thể mọc lên từ những bộ phận nào của cây mẹ? Hãy suy nghĩ và ghi điều em dự đoán vào vở. Bước 2. Làm bộ lộ biểu tượng ban đầu - HS suy nghĩ, ghi dự đoán vào vở. - Thảo luận nhóm 4, thống nhất kết quả ghi vào bảng nhóm. - Đại diện các nhóm dán kết quả lên bảng và trình bày. Ví dụ: + Cây con được mọc lên từ thân cây mẹ. + Cây con có thể mọc lên từ rễ. + Cây con có thể mọc lên từ củ của cây mẹ. + Cây con có thể mọc lên từ lá của cây mẹ. + Cây con mọc lên từ cành của cây mẹ. Bước 3. Đề xuất câu hỏi - Từ việc suy đoán của HS, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu, sau đó hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất câu hỏi liên quan đến kiến thức tìm hiểu về nơi cây con có thể mọc lên. ? Từ các dự đoán trên, bạn nào có điều gì thắc mắc muốn hỏi? - HS nêu câu hỏi thắc mắc với nhóm bạn, với cô giáo. - GV tập hợp các câu hỏi theo nhóm, lựa chọn câu hỏi liên quan đến nội dung cần tìm hiểu, ghi lên bảng lớp. Ví dụ: + Cây con có thể mọc lên từ thân cây mẹ được không? + Cây con có thể mọc lên từ cành, lá, rễ của cây mẹ không? + Cây con mọc lên từ rễ của cây mẹ như thế nào? + Cây con có thể mọc lên từ bộ phận nào của cây mẹ? Bước 4. Thực hiện phương án tìm tòi ? Để giải đáp được các câu hỏi trên, chúng ta phải làm gì? - HS đề xuất các phương án tìm tòi. ? Ngay trong tiết học này, ta chọn phương án nào là phù hợp nhất? (Quan sát) - GV cho các nhóm đưa các cây, củ đã chuẩn bị để trên bàn. GV nêu: Em hãy cùng các bạn trong nhóm quan sát kĩ, tìm vị trí chồi mọc trên các cây, củ đã chuẩn bị, ghi kết quả quan sát vào phiếu. - Tổ chức cho các nhóm quan sát trên vật thật, tìm vị trí chồi mọc và thống nhất, ghi kết quả vào bảng nhóm. - GV quan sát, giúp đỡ các nhóm. Bước 5. Kết luận kiến thức
  7. - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả. Đại diện các nhóm lên nói và chỉ vị trí chồi mọc lên từ một cây đã quan sát. - GV hướng dẫn HS so sánh lại kết quả quan sát với dự đoán ban đầu để khắc sâu kiến thức. ? So sánh kết quả quan sát với dự đoán ban đầu, em có nhận xét gì? (Dự đoán ban đầu đúng với kết quả quan sát được.) ? Vậy các em hãy cho biết cây con có thể mọc lên từ những bộ phận nào của cây mẹ? (Cây con có thể mọc lên từ thân, từ lá, từ rễ của cây mẹ.) - Cho HS nhắc lại kết luận trên nhiều lần và ghi vào vở: Cây con có thể mọc lên từ thân, từ lá, từ rễ của cây mẹ. GV giải thích: Củ khoai tây, khoai lang, hành, tỏi, gừng, nghệ đều là bộ phận rễ của cây mẹ phát triển tạo thành. - Gọi 2 – 3 HS nhắc lại. - GV chiếu các hình 7, 8, 9 SGK, yêu cầu HS nói tên cây và cho biết cây đó được mọc lên từ bộ phận nào của cây mẹ. ? Em còn biết những cây nào được mọc lên từ thân, lá, rễ của cây mẹ? Hãy kể cho các bạn cùng nghe? - Tổ chức cho HS thi kể và nói rõ cây đó được mọc lên từ bộ phận nào. - GV chiếu tranh, ảnh các loài cây được mọc lên từ thân, rễ, lá cho HS xem. + Cây mọc lên từ thân: mía, khoai lang, khoai sắn, cây hoa hồng, ngũ gia bì, xương rồng, cây hoa giấy, đinh lăng, bạc hà, + Cây mọc lên từ lá: Cây lá bỏng (sống đời), cây hoa quỳnh, cây hoa đá, + Cây mọc lên từ rễ: khoai tây, khoai lang, khoai sọ, khoai môn, khoai dong, dong riềng (khoai đao), riềng, gừng, nghệ, hành, tỏi, - GV kết luận: Trong tự nhiên cũng như trong trồng trọt, không phải cây nào cũng mọc lên từ hạt mà một số cây có thể mọc lên từ thân hoặc từ rễ hoặc từ lá. Hoạt động 2. Thi làm vườn giỏi - GV: Các em vừa tìm hiểu được rất nhiều loài cây được mọc lên từ thân, cành, rễ, lá của cây mẹ. Vậy em nào biết cách trồng các cây đó không? Chúng ta cùng thi giới thiệu cách trồng cây xem ai sẽ là người làm vườn giỏi nhé! - GV tổ chức cho HS thi kể trong nhóm. - Các nhóm cử đại diện kể hay nhất thi với các nhóm bạn. - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn giới thiệu hay nhất. ? Cây mang lại ích lợi gì? (Cây cho ta bóng mát, hoa thơm, quả ngọt, gỗ làm nhà cửa, đóng bàn ghế, gường tủ, làm thức ăn cho người và gia súc, gia cầm.) ? Cây có nhiều ích lợi như vậy, chúng ta cần làm gì? (Trồng nhiều cây xanh, chăm sóc và bảo vệ cây trồng.) - GV nhắc nhở HS bảo vệ và chăm sóc cây ở nhà, ở trường, nơi công cộng. HSHN: Đọc các nội dung trong SGK. Tham gia học tập cùng bạn. Trả lời các câu hỏi liên quan đến bài học. 3. Vận dụng ? Cây con có thể mọc lên từ bộ phận nào của cây mẹ? - Nhận xét chung giờ học, tuyên dương nhóm, cá nhân chuẩn bị đồ dùng tốt, thảo luận sôi nổi. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
  8. _________________________________ Thể dục GV đặc thù dạy _________________________________ Tin học GV đặc thù dạy ___________________________________ Thứ Ba, ngày 26 tháng 3 năm 2024 Âm nhạc GV đặc thù dạy ___________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản bài thơ, bài văn - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết( BT3) * HS HTT: đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật. - HSHN: Đọc bài đọc tự chọn với tốc độ đạt yêu cầu, trả lời một số câu hỏi trong bài. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động đọc và thảo luận trả lời theo nhóm. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu ghi tên bài tập đọc và HTL của 9 tuần đầu kỳ II. - Bảng phụ kẻ bảng tổng kết ở bài tập 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Gọi HS đọc thuộc bài thơ Đất nước và trả lời câu hỏi, nêu ý nghĩa bài thơ? - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét chung về tình hình học bài cũ của lớp. * Giới thiệu bài: GV nêu nội dung yêu cầu của bài học. Hoạt động 2: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - GV tổ chức kiểm tra theo hình thức bốc thăm. - HS lên bốc thăm (GV đã chuẩn bị sẵn) rồi thực hiện theo YC ghi ở trong thăm. - Cả lớp nhận xét, theo dõi. - GV nhận xét, tư vấn.
  9. - GV lưu ý: Những HS kiểm tra chưa đạt yêu cầu, GV nhắc các em về nhà luyện đọc để kiểm tra trong tiết sau. Hoạt động 3: Làm bài tập - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2 (1 HS đọc thành tiếng). - GV treo bảng phụ kẽ sẵn bảng thống kê bài tập 2. Các kiểu câu Ví dụ Câu đơn . Câu ghép khơng dùng từ nối Câu Câu ghép dùng quan hệ từ .. Câu ghép Câu ghép dùng cặp từ hô ứng .. ghép dùng từ . nối - GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài tập 2. + Yêu cầu HS quan sát bảng thống kê. + Tìm ví dụ minh họa các kiểu câu. - Cho HS làm bài (3 HS làm vào bảng phụ HS còn lại làm vào vở bài tập). - Cho HS trình bày kết quả (3 HS lên treo bảng phụ). - GV nhận xét và chốt lại những câu các em tìm đúng. - HSHN: Đọc bài đọc và trả lời một số câu hỏi trong bài. Bạn bè kèm cặp hoàn thành BT1. Hoạt động vận dụng: H:Tiết học này chúng ta ôn tập được những kiến thức nào? - Nhận xét tiết học. - Dặn những HS chưa kiểm tra ôn để tiết sau kiểm tra. Về nhà luyện tập viết đoạn văn có sử dụng các câu ghép được nối với nhau bằng các cách đã được học. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ___________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản bài thơ, bài văn. - Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của BT2. - HSHN: Đọc một số câu, một số khổ thơ hoặc một bài thơ em thuộc tự chọn. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động đọc và thảo luận trả lời theo nhóm. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu ghi tên bài tập đọc và HTL. - 3 tờ phiếu ghi 3 câu văn chưa hoàn chỉnh ở bài tập 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  10. Hoạt động 1: Khởi động - Cả lớp hát một bài. H: Nêu cách viết hoa tên riêng của người nước ngoài. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. * Giới thiệu bài: GV nêu nội dung mục tiêu của bài học. Hoạt động 2: Kiểm tra tập đọc HTL - Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài - Chia thời gian cho Hs đọc theo yc của phiếu. - GV đặt câu hỏi về nội dung vừa đọc. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. - HSHN: Đọc bài thơ tự chọn. Bạn bè kèm cặp hoàn thành BT1. Hoạt động 3: Làm bài tập - Cho HS đọc nội dung bài tập 2 (1 HS). H: Yêu cầu của bài tập là gì ? - GV cho HS làm bài + GV phát phiếu + bút dạ cho 3 HS. - Cho HS trình bày kết quả (3 HS lên dán phiếu). - Lớp và GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. a) Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng điều khiển kim đồng hồ chạy. b) Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích riêng của mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng. c) Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người”. * Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG ( T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian - Làm được bài tập 1, 2. Khuyến khích HS HTT làm hết các bài trong SGK. - Bài 1: Giảm tải (bài tập về hai chuyển động ngược chiều) - HSHN: Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. Hoàn thành bài tập 1 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: HS tự hoàn thành các bài tập theo sự hướng dẫn của GV. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (vận dụng kiến thức về tính vận tốc, thời gian, quãng đường, đổi đơn vị đo thời gian để làm các bài tập) 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  11. - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Cả lớp hát một bài. - GV giới thiệu bài: GV nêu nhiệm vụ học tập. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 2: HĐ cặp đôi - HS đọc đề bài, thảo luận: + Muốn tính quãng đường ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS tự làm bài Giải Thời gian đi của ca nô là: 11 giờ 15 phút – 7 giờ 30phút= 3giờ 45phút 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ Quãng đường đi được của ca nô là: 12 x 3,75 =45 (km) Đáp số : 45 km - GV nhận xét, kết luận. - HSHN: Hoàn thành BT1 gv bạn bè giúp đỡ. Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi làm bài. - GV quan sát, hướng dẫn HS nếu cần thiết. H: Để tìm được quãng đường ta phải biết gì? - HS trả lời để hiểu cách làm. Bài giải Thời gian ca nô đi hết quãng đường AB là: 11 giờ 15 phút - 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ Quãng đường AB dài là: 12 3,75 = 45 (km) Đáp số: 45km Bài 4: Bài giải 2giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường xe máy đã đi là: 42 2,5 = 105 (km) Sau 2 giờ 30 phút xe máy còn cách B là: 135 - 105 = 30(km) Đáp số: 30km Hoạt động 3: Vận dụng - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tìm hiểu thêm cách giải bài toán về và vận dụng cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian vào thực tế cuộc sống. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ___________________________________ Thứ Tư, ngày 27 tháng 3 năm 2024
  12. Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL. - Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kỳ 2. Nêu được dàn ý của những bài văn miêu tả trên, nêu chi tiết hoặc câu văn mà HS ưa thích, nêu được lý do. - HSHN: Đọc các nội dung BT SGK. Hoàn thành BT2, Gv bạn bè giúp đỡ. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động thảo luận, làm việc theo nhóm. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ, tự giác trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bút dạ, 3 tờ giấy khổ to làm bài tập 2. - Bảng phụ viết sẵn dàn ý của bài tập 3. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết. *Giới thiệu bài: - GV Nêu MĐ- YC giờ học. Hoạt động 2: Kiểm tra tập đọc - HTL - Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài - Chia thời gian cho HS đọc theo yêu cầu của phiếu. - GV đặt câu hỏi về nội dung vừa đọc. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét, tư vấn Hoạt động 3: Làm bài tập Bài tập 2: Cho HS đọc bài tập 2 và nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài. 3 HS của 3 tổ ghi vào phiếu. - Cho HS trình bày kết quả (GV cho HS thi đua giữa các tổ). - GV nhận xét và chốt lại: Có 3 bài tập đọc là văn miêu tả trong 9 tuần đầu của HK II: + Phong cảnh đền Hùng + Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân. + Tranh làng Hồ. - HSHN: Đọc các nội dung BT SGK. Hoàn thành BT2, Gv bạn bè giúp đỡ. Bài tập 3: Cho HS đọc toàn bài tập, nêu yêu cầu của bài. - Cho HS làm bài. GV phát bảng phụ cho 3 HS và 3 bạn làm 3 đề khác nhau, còn lại làm vào vở bài tập. - Cho HS trình bày kết quả (3 HS lên treo bài làm của mình). - GV đưa 3 dàn ý đã chuẩn bị lên bảng lớp. Hoạt động vận dụng: - Dặn HS vận dụng cách lặp từ, thay thế từ ngữ khi nói và viết. - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
  13. ___________________________________ Kĩ thuật GV đặc thù dạy ___________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản bài thơ, bài văn - Tìm được các câu ghép các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn (BT2) * HS HTT hiểu tác dụng của những từ ngữ lặp lại, từ ngữ được thay thế. - HSHN: Đọc các nội dung BT SGK. Hoàn thành BT2, Gv bạn bè giúp đỡ. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động đọc và thảo luận trả lời theo nhóm. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ, tự giác trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu viết tên bài tập đọc và HTL. - Bảng phụ làm bài tập. - Bảng phụ viết sẵn bài Tình quê hương. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động * Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng - Em hãy tìm một câu tục ngữ hoặc ca dao có nghĩa: Yêu nước, lao động cần cù, đoàn kết, nhân ái? - Cả lớp theo dõi, nhận xét. GV nhận xét. *Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học Hoạt động 2: Kiểm tra tập đọc + HTL - Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài - Chia thời gian cho Hs đọc theo yc của phiếu. - GV đặt câu hỏi về nội dung vừa đọc. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét. Hoạt động 3: Làm bài tập 2 - Cho HS đọc toàn bộ bài tập 2 (1 HS). a/ Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương. b/ Điều gì đã gắn bó tác giả với quê hương? c/ Tìm các câu ghép trong bài văn. - GV nhắc lại yêu cầu của bài tập.
  14. + Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương? + Điều gì đã gắn bó tác giả với quê hương? + Tìm các câu ghép trong một đoạn văn của bài. - Cho HS làm việc theo nhóm 2. - Gọi đại diện một số nhóm trình bày. - GV nhận xét + chốt lại câu (GV treo bảng phụ ghi sẵn 5 câu ghép). - Yêu cầu HS phân tích các vế câu. - Tìm các từ ngữ được lặp lại, được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn? - HS làm cá nhân vào VBT: 1) a/ đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ thương mãnh liệt, day dứt. b/ Những kỉ niệm tuổi thơ gắn bó tác giả với quê hương. c/ Có 5 câu ghép: Làng quê tôi đã khuất hẳn / nhưng tôi vẫn đăm đắm nhìn theo. C V C V 2) Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ phong cảnh đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như ngưòi làng và cũng có những người yêu tôi tha thiết,/ nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng đất cọc cằn này. 3) Làng mạc bị tàn phá/ nhưng mảnh đất quê hương vẫn đủ sức nuôi sống tôi như ngày xưa, nếu tôi có ngày trở về. 4) Ở mảnh đất ấy, tháng giêng, tôi đi đốt bãi, đào ổ chuột;/ tháng tám nước lên, tôi đánh giậm, úp cá, đơm tép; / tháng chín, tháng mười, (tôi) đi móc con da dưới vệ sông. 5) Ở mảnh đất ấy, những ngày chợ phiên, dì tôi lại mua cho vài cái bánh rợm;/ đêm nằm với chú, chú gác chân lên tôi mà lẩy Kiều ngâm thơ;/ những tối liên quan xã, (tôi) nghe cái Tị hát chèo / và đôi lúc (tôi) lại được ngồi nói chuyện với Cún Con, - Gọi HS đọc câu d. - Gọi HS nhắc kiểu liên kết câu: - Gọi HS tiếp nối nhau đọc lại kết quả. - GV kết luận: + Liên kết bằng cách lặp từ ngữ, thay thế từ ngữ. + HS tìm: Đoạn 1: mảnh đất cọc cằn (câu 2) thay cho làng quê tôi (câu 1). Đoạn 2: mảnh đất quê hương (câu 3) thay cho mảnh đất cọc cằn (câu 2). mảnh đất ấy (câu - HSHN: Đọc các nội dung BT SGK. Hoàn thành BT2, Gv bạn bè giúp đỡ. Hoạt động 4: Củng cố - GV YC HS nêu lại nd của bài đọc, HD HS tự liên hệ thêm. - GV nhận xét tiết học: tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG ( T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  15. 1. Năng lực đặc thù - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Làm được bài tập: 1, 2. Khuyến khích HS làm hết các bài tập trong SGK. - Bài 1, 3: Giảm tải (bài tập về hai chuyển động cùng chiều). - HSHN: H Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. Hoàn thành BT1, Gv bạn bè giúp đỡ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: HS tự hoàn thành các bài tập theo sự hướng dẫn của GV. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng phụ, bảng học nhóm HS: dụng cụ học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Thi nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển động đều và viết công thức. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. GV nhận xét. *Giới thiệu bài: GV nêu nhiệm vụ học tập. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 2: Gọi HS đọc và nêu yêu cầu bài toán. - Gọi HS nêu các bước tính, cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, đưa ra cách thực hiện các bước tính. - Cho HS làm bài. 1HS bài làm vào bảng phụ, cả lớp nhận xét. - GV nhận xét và đưa ra bài giải đúng. Bài giải Quãng đường báo gấm chạy được là: 1 120 = 4,8 (km) 25 Đáp số: 4,8 km - HSHN: Hoàn thành BT1,2 SGK, bàn bè giúp đỡ Bài 3: ( Giảm tải) - HS trao đổi cùng bạn để tìm cách làm. - HS làm bài. 1 em lên làm bài trên bảng lớp. - GV cho HS nhận xét bài làm của bạn và chữa lại (nếu sai). Bài giải Thời gian xe máy đi trước ôtô là: 11 giờ 7 phút - 8 giờ 37 phút = 2 giờ 30 phút 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Đến khi ôtô khởi hành xe máy đã đi được quãng đường là: 36 2,5 = 90 (km) Vậy lúc 11 giờ 7 phút ôtô đi từ A và xe máy đi từ B, ôtô đuổi theo xe máy. Sau mỗi giờ ôtô đến gần xe máy là: 54 - 36 = 18 (km)
  16. Thời gian ôtô đuổi kịp xe máy là: 90 : 18 = 5 (giờ) Ôtô đuổi kịp xe máy lúc: 11giờ 7 phút + 5 giờ = 16giờ 7 phút Đáp số: 16 giờ 7phút Hoạt động 3: Vận dụng - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS làm bài tốt. Dặn HS vận dụng cách giải dạng toán trên vào thực tế cuộc sống. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ___________________________________ Thứ Năm, ngày 28 tháng 3 năm 2024 Tiếng Việt KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II ( 2 tiết) ___________________________________ Toán KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II ( Đề do nhà trường ra) ____________________________________ Mĩ thuật Gv chuyên trách dạy __________________________________ Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Biết một số động vật đẻ trứng và đẻ con. Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con. * Không yêu cầu tất cả HS vẽ hoặc sưu tầm tranh ảnh những con vật mà bạn thích. GV HD, động viên, khuyến khích để những em có khả năng, có điều kiện được vẽ, sưu tầm, triển lãm. - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn. Đọc các nội dung bài học trong SGK, trả lời một số câu hỏi liên quan bài học, biết yêu quý các loài vật, bảo vệ môi trường. 2. Năng lực chung Góp phần hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ, thảo luận nắm được các cách sinh sản của động vật, giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động thảo luận nhóm, biết áp dụng kiến thức đã học vào thực tế. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm trong thực hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC HS chuẩn bị tranh ảnh về các loại động vật khác nhau. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộ bí mật" với các câu hỏi: + Chúng ta có thể trồng những cây con từ bộ phận nào của cây mẹ?
  17. + Ở người cũng như ở thực vật, quá trình sinh sản có sự thụ tinh. Vậy thế nào là sự thụ tinh? - Cả lớp và GV nhận xét. * GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng 2. Khám phá Hoạt động 1. Sự sinh sản của động vật - HS đọc mục bạn cần biết trang 112, SGK trả lời các câu hỏi: + Đa số động vật được chia thành mấy giống? Đó là những giống nào? (Đa số động vật được chia thành 2 giống. Đó là giống đực và giống cái). + Tinh trùng hoặc trứng động vật được sinh ra từ cơ quan nào? (Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng. Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng.) + Cơ quan nào của động vật giúp ta phân biệt được giống đực và giống cái? (Cơ quan sinh dục giúp ta phân biệt được giống đực và giống cái). + Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì? (Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh.) + Hợp tử phát triển thành gì? (Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới. Cơ thể mới của động vật mang đặc tính của bố mẹ.) + Động vật sinh sản bằng cách nào? (Động vật sinh sản bằng cách đẻ trứng hoặc đẻ con.) - GV nhận xét, kết luận kiến thức: Đa số động vật được chia thành 2 giống: đực và cái. Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng. Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng. Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh. Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới mang đặc tính của bố mẹ. Những loài động vật khác nhau có cách sinh sản khác nhau: có loài đẻ trứng, có loài đẻ con. Hoạt động 2. Các cách sinh sản của động vật + Động vật sinh sản bằng cách nào? - HS thảo luận nhóm 4, phân loại các con vật trong tranh, ảnh mà nhóm mình mang tớí lớp, những con vật trong hình trang 112, 113 SGK và những con vật mà em biết thành hai nhóm: động vật đẻ trứng và động vật đẻ con, điền vào bảng nhóm. - Các nhóm dán kết quả trên bảng và đọc. - GV nhận xét, bổ sung. Tên động vật đẻ trứng Tên con vật đẻ con Gà, chim, rắn, vịt, rùa, sâu, Chuột, cá heo, voi, khỉ, dơi, voi, ngỗng, chim, đại bàng... hổ, lợn, ngựa, trâu, bò.... Hoạt động 3. Họa sĩ tí hon - HS vẽ tranh theo đề tài về những con vật mà các em yêu thích. - Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm. - GV khen những HS vẽ đẹp. * HSHN: Tham gia học tập cùng bạn. Đọc các nội dung bài học trong SGK, trả lời một số câu hỏi liên quan bài học. Gọi HS kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con.
  18. 3. Vận dụng H. Nêu vai trò của sự sinh sản của động vật đối với con người? Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực xây dựng bài. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ___________________________________ Lịch sử TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Biết ngày 30-4-1975 quân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất: + Ngày 26-4-1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh quân của ta đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong thành phố. + Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập, nội các Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện. - HSHN: Đọc các nội dung bài học trong SGK, trả lời một số câu hỏi liên quan bài học. Nắm được ngày tháng thống nhất đất nước ( 30-04-1975) 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ, thảo luận nắm được chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử và cuộc tiến công vào dinh độc lập, ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Hồ Chí Minh. Làm việc nhóm có hiệu quả. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất nhân ái: tự hào về khí thế tiến công quyết thắng của bộ đội tăng thiết giáp, của dân tộc ta nói chung. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ hành chính Việt Nam - Máy chiếu - Phiếu học tập của HS III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động Cho HS nghe và vận động theo nhạc bài hát: Giải phóng miền Nam * Giới thiệu bài: - GV nêu nhiệm vụ học tập. 2. Khám phá Hoạt động 1: Nắm khái quát về cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975. - GV nêu khái quát về cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 (vừa giảng vừa chỉ trên bản đồ Việt Nam: Sau hiệp định Pa-ri Mĩ rút khỏi VN chính quyền SG thất bại liên tiếp...hoang mang, lo sợ, rối loạn và yếu thế, trong khi đó lực lượng ta ngày càng lớn mạnh). ? Hãy so sánh lực lượng của ta và của chính quyền Sài Gòn sau hiệp định Pa- ri? + Sau Hiệp định Pa-ri, Mĩ rút khỏi VN, chính quyền Sài Gòn sau thất bại liên
  19. tiếp lại không được sự hỗ trợ của Mĩ như trước trở nên hoang mang, lo sợ, rối loạn và yếu thế, trong khi đó lực lượng của ta ngày càng lớn mạnh. GV trình chiếu bản đồ, vừa chỉ vừa nêu: Sau Hiệp định Pa-ri, trên chiến trường miền Nam, thế và lực của ta ngày càng hơn hẳn kẻ thù. Đầu năm 1975, nhận thấy thời cơ giải phóng miền Nam thống nhất đã đến, Đảng ta quyết định tiến hành cuộc Tổng tiến công và nổi dậy , bắt đầu từ ngày 4-3-1975. Ngày 10-3-1975 ta tấn công Buôn Ma Thuột, Tây Nguyên đã được giải phóng. Ngày 25-3 ta giải phóng Huế, ngày 29-3 giải phóng Đà Nẵng. Ngày 9-4 ta tấn công vào Xuân Lộc, cửa ngõ Sài Gòn. Như vậy là chỉ sau 40 ngày ta đã giải phóng được cả Tây Nguyên và miền Trung. Đúng 17 giờ, ngày 26-4-1975, chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử nhằm giải phóng Sài Gòn bắt đầu. * HSHN: Gọi HS đọc: Sau hơn một tháng ... nóc Dinh Độc Lập. Hoạt động 2: Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử và cuộc tiến công vào dinh độc lập - HS thảo luận N4, phát phiếu thảo luận: + Nhóm 1, 2: Quân ta tiến vào Sài Gòn theo mấy mũi tiến công? Lữ đoàn xe tăng 203 có nhiệm vụ gì? + Quân ta chia thành 5 cánh quân tiến vào Sài Gòn. Lữ đoàn xe tăng 203 đi từ hướng phía đông và có nhiệm vụ phối hợp với các đơn vị bạn để cắm cờ trên Dinh Độc Lập. + Nhóm 3, 4: Thuật lại cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập. Xe tăng 843, của đồng chí Bùi Quang Thận đi đầu, húc vào cổng phụ và bị kẹt lại. Xe tăng 390 do đồng chí Vũ Đăng Toàn chỉ huy đâm thẳng vào cổng chính Dinh Độc Lập. Đồng chí Bùi Quang Thận nhanh chóng tiến lên toà nhà và cắm cờ giải phóng trên nóc Dinh. Chỉ huy lữ đoàn ra lệnh cho bộ đội không nổ súng. + Nhóm 5, 6: Tả lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng. - HS kể theo SGK, nhấn mạnh: Tổng thống chính quyền Sài Gòn Dương Văn Minh và nội các phải đầu hàng vô điều kiện. + Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập chứng tỏ điều gì? + Tại sao Dương Văn Minh phải đầu hàng vô điều kiện? + Vì lúc đó quân đội chính quyền Sài Gòn rời rã đã bị quân đội VN đánh tan, Mĩ cũng tuyên bố thất bại và rút khỏi miền Nam VN. ? Giờ phút thiêng liêng khi quân ta chiến thắng, thời khắc đánh dấu miền Nam đã được giải phóng, đất nước ta đã thống nhất là lúc nào? + Là 11 giờ 30 phút ngày 30-4-1975, lá cờ cách mạng kiêu hãnh tung bay trên Dinh Độc Lập. - Đại diện nhóm trình bày. - GV chiếu đoạn phim tư liệu đêm 30/4. Hoạt động 3: Biết ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Hồ Chí Minh - Yêu cầu thảo luận N4: + Nhóm 1, 2: Chiến thắng của chiến dịch lịch sử Hồ Chí Minh có thể so sánh với những chiến thắng nào trong sự nghiệp đấu tranh bảo vệ đất nước của dân ta? + Nhóm 3, 4, 5: Chiến thắng này tác động thế nào đến chính quyền Mĩ, quân đội Sài Gòn, có ý nghĩa thế nào với mục tiêu cách mạng của ta.
  20. Hỏi: Ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Hồ Chí Minh? - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn.Đọc các nội dung bài học trong SGK, trả lời một số câu hỏi liên quan bài học. 3. Vận dụng - Phát biểu suy nghĩ của sự kiện lịch sử ngày 30-4-1975. Về nhà viết một đoạn văn ngắn nói lên cảm nghĩ của em về sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc lập. - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ___________________________________ Hoạt Động NGLL GIAO LƯU TUỔI THƠ KHÁM PHÁ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức về các môn học. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học và tự chủ: tự làm bài vào phiếu. 3. Phẩm chất - Có ý thức, trách nhiệm hoàn thành bài đầy đủ. * HSHN: Quan sát và lắng nghe cô, các bạn chia sẻ. Có thể trả lời một số câu hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Câu hỏi trên powerpoint. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC * GV giới thiệu mục tiêu tiết học - GV phát phiếu kiểm tra. - HS làm bài trong phiếu. - GV thu, chấm. Công bố kết quả. b) Nội dung phiếu: Câu 1: Theo truyền thuyết Việt Nam, Sơn Tinh là vị thần cai quản ngọn núi nào? A. Núi Ba Vì B. Núi Bạch Mã C. Núi Sóc Sơn Câu 2: Vị trạng nguyên nhỏ tuổi nhất trong lịch sử nước ta là ai? A. Lương Thế Vinh B. Mạc Đỉnh Chi C. Nguyễn Hiền Câu 3: Đoàn TNCS Hồ Chí Minh thành lập vào ngày tháng năm nào? Câu 4: Một ông trạng nổi tiếng với sự trào lộng, hài hước tạo nên nhiều giai thoại trong dân gian. Đó là Trạng nào? Câu 5: Bức tranh "Du kích tập bắn" của họa sĩ nào sáng tác? A. Trần Văn Cẩn B. Nguyễn Đỗ Cung C. Tô Ngọc Vân Câu 6: Số dư trong phép chia 22,44 : 18 với thương lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân là: A . 12 B. 1,2 C. 0,12 D. 0,012 Câu 7: Xã Xuân Thành tiếp giáp với những xã nào? A. Xuân Yên, Xuân Mĩ, Xuân Hoa. B. Xuân Yên, Xuân Liên, Xuân Hoa. C. Xuân Yên, Xuân Mĩ, Xuân Giang. Câu 8: Loài muỗi truyền bệnh sốt rét có tên là gì?