Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_28_nam_hoc_2024_2025_hoang_xuan.doc
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách
- TUẦN 28 Thứ hai, ngày 24 tháng 3 năm 2025 Hoạt động trải ngiệm CHỦ ĐỀ 7: THAM GIA HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI GƯƠNG NGƯỜI TỐT, VIỆC TỐT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Năng lực đặc thù: + Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. + Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực khi tham gia chào cờ. - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia biểu diễn văn nghệ về chủ đề “người tốt, việc tốt”. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn cảm xúc về những tấm gương người tốt, việc tốt. - Phẩm chất yêu nước: tích cực tham gia các hoạt động xã hội ở địa phương. - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, lắng nghe, chia sẻ và cảm thông. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. - Phẩm chất trung thực: trung thực trong việc tham gia các hoạt động xã hội. - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn. II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. -Ti vi, loa máy 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ ngheo - HS tham gia sinh hoạt + Lựa chọn nội dung, chủ nghi thức. đầu giờ tại lớp học. đề sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN chia sẻ những + Thiết kế kịch bản, sân + Đánh giá sơ kết tuần, nêu hoạt động trong ngày về khấu. ưu điểm, khuyết điểm chủ đề “Gương người tốt,
- + Chuẩn bị trang phục, đạo trong tuần. việc tốt” và những nhiệm cụ và các thiết bị âm thanh, + Triển khai kế hoạch mới vụ trọng tâm trong tuần. liên quan đến chủ đề trong tuần. - HS cam kết thực hiện. sinh hoạt. + Triển khai sinh hoạt theo + Luyện tập kịch bản. chủ đề “Gương người tốt, + Phân công nhiệm vụ cụ việc tốt” thể cho các thành viên. + Cam kết hành động: - HSHN: Tham gia học Chia sẻ cảm xúc trong tập cùng bạn. ngày về chủ đề “Gương người tốt, việc tốt”. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ ___________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐỀ : TIẾP BƯỚC CHA ÔNG ĐỌC: NGHÌN NĂM VĂN HIẾN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng văn bản thông tin “Nghìn năm văn hiến có bảng biểu. Đọc hiểu: Nhận biết đượcthông tin trong bài. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Văn Miếu – Quốc Tử Giám như một chứng tích cho hàng nghìn năm văn hiến của nước ta được hình thành: ghi chép lại, thống kê lại qua các triều đại, năm tháng, số lượng. Khoa cử của Việt Nam có truyền thống là nền khoa cử trọng hiền tài, coi giáo dục là quốc sách hàng đầu cần phải chú trọng. Hiểu được Nước ta có truyền thống hiếu học và nền văn hiến lâu đời. Hiểu và tự hào về sản vật, có ý thức phát triển sản vật chính là một trong những biểu hiện của tình yêu quê hương. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất.
- - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương thông qua những hoạt động cảnh vật ở đồng quê. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt đọng tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - HSHN: Đọc bài đọc với tốc độ đạt yêu cầu, tham gia cùng bạn trao đổi về nội dung bài đọc. Biết được, hiểu được Nước ta có truyền thống hiếu học và nền văn hiến lâu đời. Văm miếu Quốc Tử Giám là một chứng tích cho điều đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Tranh, ảnh, vi đeo nội dung bài học III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 1. Giới thiệu về chủ điểm. - GV giới thiệu bức tranh chủ điểm và nêu câu HS quan sát bức tranh chủ điểm, hỏi: làm việc chung cả lớp. + Bức tranh vẽ những gì? - GV nhận xét và chốt: Ở chủ điểm Tiếp bước cha ông, các bài đọc nói về những truyền thống tốt đẹp được thế hệ trước truyền cho thế hệ sau, thế hệ sau tiếp bước thế hệ cha ông đi trước. Đó là truyền thống yêu nước, - HS lắng nghe. tinh thần đấu tranh bảo vệ chủ quyền của dân tộc. Chủ điểm giúp các em cảm nhận đất nước Việt Nam ngày một đổi thay, phát triển, 2. Khởi động - GV cho Chia sẻ những điều em biết về di tích - HS chia sẻ. Văn Miếu – Quốc Tử Giám ở Thủ đô Hà Nội. Di tích Văn Miếu – Quốc Tử Giám ở Thủ đô Hà Nội là quần thể di tích đa dạng, phong phú gần với kinh thành Thăng Long xưa. Trong đó Văn Miếu gồm: hồ Văn, khu Văn Miếu – Quốc Tử Giám và vườn
- Giám. Tại đây là nơi thờ Khổng Tử và là trường đại học đầu tiên của Việt Nam. Văn Miếu được xây dựng tường gạch bao quanh, chia thành nhiều lớp không gian. Từ ngoài vào trong có lần lượt các cổng: cổng Văn Miếu, Đại Trung, Khuê Văn Các, Đại Thành và cổng Thái Học. Hiện nay Văn Miếu – Quốc Tử Giám là nơi tham quan, cầu may, nơi khen tặng và tổ chức hoạt động trường học cho học sinh - GV Nhận xét, tuyên dương. xuất sắc, tổ chức hội thơ hàng năm - GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới. vào rằm tháng giêng. - HS lắng nghe. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1: GV đọc toàn bài, giọng đọc - Hs lắng nghe GV đọc. thể hiện tình cảm trân trọng, tự hào; đọc rõ ràng, rành mạch - GV HD đọc: giọng đọc thể hiện tình cảm trân trọng, tự hào; đọc rõ ràng, rành mạch. - HS lắng nghe giáo viên hướng - Gọi 1 HS đọc toàn bài. dẫn cách đọc. • Đọc các tiếng dễ phát âm sai, VD: ngôi trường, Th iên Quang, hàng muỗm già, - 1 HS đọc toàn bài. • Đọc bảng thống kê theo trình tự cột ngang, - HS quan sát và đánh dấu các như sau: đoạn. Triều đại/ Lý/ Số khoa thi/ 6/ Số tiến sĩ/ 11/ Số trạng nguyên/ 0/ Triều đại/ Trần/ Số khoa thi/ 14/ Số tiến sĩ/ 51/ Số trạng nguyên/ 9/ ----- Tổng cộng/ Số khoa thi/ 185/ Số tiến sĩ/ 2896/ Số trạng nguyên/ 47/ - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. + HS luyện đọc trong nhóm, đọc nối tiếp 3 - HS đọc từ khó. đoạn.
- • Đoạn 1: Từ đầu đến cũng được học ở đây. • Đoạn 2: Bảng thống kê. - 2-3 HS đọc câu. • Đoạn 3: Phần còn lại. + HS đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp. GV lưu ý cho nhiều HS được đọc bảng thống kê. - HS lắng nghe cách đọc đúng + HS làm việc cá nhân, đọc nhẩm toàn bài một ngữ điệu. lượt. + 1 – 2 HS đọc cả bài trước lớp. – GV nhận xét việc luyện đọc của cả lớp. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. 3. Luyện tập. 3.1. Giải nghĩa từ. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì đưa ra ngữ khó hiểu để cùng với GV giải để GV hỗ trợ. nghĩa từ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu - HS nghe giải nghĩa từ có). + Văn hiến: truyền thống văn hóa lâu đời và tốt đẹp. + Văn Miếu: nơi thờ Khổng tử và những người có công mở mang giáo dục thời xưa. Quốc Tử Giam: trường Nho học cao cấp thời xưa, đặt ở khu vực Văn Miếu. - Tiến sĩ: ở đây chỉ người đỗ trong kì thi quốc gia về Nho học ngày xưa. + Chứng tích: vết tích hoặc hiện vật còn lưu lại làm chứng cho một sự việc đã qua. - Gv có thể giải thích thêm: Văn Miếu Thăng Long nay là Văn Miếu – Quốc Tử Giam là quần thể di tích lịch sử- văn hóa ở Thủ đô Hà Nội. 3.2. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các lượt các câu hỏi:
- hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Vị vua nào đã cho xây dựng Văn Miếu Th ăng Long? Công trình đó được xây dựng vào năm nào? + Vua Lý Th ánh Tông là người đã cho xây dựng Văn Miếu Th ăng Long. + Công trình đó được xây dựng vào năm 1070. + Vua còn cho xây Quốc Tử Giám để làm nơi dạy học cho các hoàng tử và con em quý tộc. Về sau học trò giỏi là con em dân thường cũng được học ở + Câu 2: Ở Văn Miếu Th ăng Long, vua còn đây. cho xây Quốc Tử Giám để làm gì?+ + Bảng thống kê cho biết các thông + Câu 3: Bảng thống kê cho biết những thông tin: những triều đại có tổ chức khoa tin gì về các khoa thi từ năm 1075 đến năm thi; số khoa thi, số tiến sĩ, số trạng 1919? Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nguyên của mỗi triều đại. nhất và có nhiều tiến sĩ nhất? + Triều đại Lê tổ chức nhiều khoa thi nhất với 104 khoa thi và có nhiều tiến sĩ nhất với 1 780 tiến sĩ. + Câu 4: Tìm những chi tiết trong bài cho biết + Sau khi xây Văn Miếu, vua cho xây ông cha ta luôn coi trọng việc đào tạo nhân Quốc Tử Giám làm chỗ dạy học cho tài. các hoàng tử và con em quý tộc, về sau học trò giỏi là con em dân thường cũng được học ở đây. + Từ năm 1075 đã mở khoa thi tiến sĩ, ngót 10 thế kỉ đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3 000 tiến sĩ. + Cho dựng bia tiến sĩ để khắc tên Câu 5: Bài đọc giúp em hiểu điều gì về truyền tuổi của 1 306 vị tiến sĩ.
- thống khoa cử của Việt Nam? + Việc lựa chọn người tài được tổ chức thông qua thi cử. + Các khoa thi tiến sĩ đã được tổ chức từ rất sớm, 82 tấm bia tiến sĩ ở Văn Miếu – Quốc Tử Giám là chứng tích cho truyền thống này. + Dựa vào chi tiết học trò giỏi là con em dân thường cũng được vào học ở Quốc Tử Giám (Văn Miếu Th ăng Long), ta thấy con em dân thường - HSHN: Đọc cùng bạn, đọc toàn bài với tốc cũng được tham gia thi cử (có thể nêu độ đạt yêu cầu trao đổi với bạn về nội dung những vị trạng nguyên có xuất thân bài đọc. từ gia đình bình thường, thậm chí còn - GV nhận xét, tuyên dương là con em của những gia đình nghèo - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài bài như Trạng nguyên Nguyễn Hiền, học. Trạng nguyên Mạc Đĩnh Chi,...). - GV nhận xét và chốt: Văn Miếu – Quốc Tử Giám như một chứng tích cho hàng nghìn năm văn hiến của nước ta được hình thành: ghi chép lại, thống kê lại qua các triều đại, năm tháng, số lượng. Khoa cử của Việt Nam có truyền thống là nền khoa cử trọng hiền tài, coi giáo dục là quốc sách hàng đầu cần phải chú trọng. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV yêu cầu HS đọc lại bài và nêu suy nghĩ cá - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra nhân của mình sau khi học xong bài “ Văn Miếu những cảm xúc của mình. Quốc Tử Giam” - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
- ------------------------------------------------------ Toán VẬN TỐC CỦA MỘT CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh biết khái niệm ban đầu về vận tốc, 1 số đơn vị đo vận tốc. - Học sinh tính được vận tốc của 1 chuyển động đều và vận dụng để giải quyết 1 số tình huống thực tế. - Học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp năng lực tư duy và lập luận toán học năng lực mô hình hóa toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu về vận tốc - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng vận tốc của chuyển động đều để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. - HSHN: Nhận biết được các hình đã học. Hoàn thành được các bảng nhân chia. Thực hiện các phép tính với số tự nhiên đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. - Bảng phụ, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi Rung chuông vàng để - HS tham gia trò chơi bằng bc khởi động bài học. Chọn đáp án đúng - HS lắng nghe. Câu 1: 1c- 2b
- Câu 2: Câu 3: Rùa- người- ô tô - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới Dựa vào đâu mà ta biết rùa chạy chậm hơn con người, con người chạy chậm hơn ô tô. Bài học hôm nay cô sẽ giúp các em giải đáp những thắc mắc đó nhé. Bài 59: Vận tốc của một chuyển động đều. 2. Khám phá: - GV giới thiệu tình huống qua tranh, mời HS - HS quan sát tranh và cùng nhau nêu quan sát và nêu tình huống: tình huống: - GV yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 để trả lời: - HS thảo luận nhóm 4 trả lời + Học sinh tìm cách tính quãng đường trung + Quãng đường trung bình mỗi giờ bình mỗi giờ chim én bay được, quãng đường chim én bay được là: trung bình mỗi giờ chuột túi chạy được. 210: 2= 105 ( km) + Trung bình mỗi giây chuột túi chạy - GV giải thích: Ta nói vận tốc trung bình hay
- nói ngắn gọn là vận tốc của chim én là 105 ki lô được là: mét trên giờ viết tắt là 105 km/h. Vận tốc của 70: 5 = 14 (m) chuột túi là 14 mét trên dây viết tắt là 14m/s. - HS lắng nghe + Muốn tính vận tốc của chuyển động ta làm như thế nào? - Gv gọi các nhóm chia sẻ, nhận xét và rút ra kết - Muốn tính vận tốc ta lấy quãng luận. đường chia cho thời gian. KL: Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường - Các nhóm nhận xét chia cho thời gian. Gọi vận tốc là v, quãng - HS lắng nghe và nhắc lại ghi nhớ đường là s, thời gian là t, ta có: V = s: t 2. Hoạt động Các em đã biết cách tìm vận tốc của một chuyển động đều. Chúng ta hãy cùng vận dụng nó vào các tình huống thực tế qua phần luyện tập nhé. Bài 1: Trên đường cao tốc một ô tô đi quãng đường 180 ki lô mét trong vòng 2 giờ. Tính vận tốc của ô tô đó theo đơn vị km/h. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.. - GV mời HS làm việc nhóm đôi. - HS làm việc nhóm đôi: Bài giải Vận tốc của ô tô đó là: 180: 2= 90 (km/h) Đáp số: 90km/h - Các nhóm trình bày kết quả - Các nhóm báo cáo kết quả. - Cácnhóm nhận xét, bổ sung - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, (sửa sai nếu có) - GV: Muốn tính vận tốc ta làm như thế nào? - HS trả lời Bài 2: Trong 1 phút 40 giây người đi xe đạp đi được đoạn đường 500 mét. Tính vận tốc của người đi xe đạp đó (theo đơn vị m/s.) - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề
- - Để tính vận tốc của người đi xe đạp ta làm - Muốn tính vận tốc của người đi xe như thế nào? đạp ta lấy quãng đường chia cho thời gian. - Ta có thể lấy 500: 1 phút 40 giây được không? - HS tl Không vì chưa cùng đơn vị - HSHN: Hoàn thành bảng nhân chia. Bạn bè đo. Chúng ta phải đổi 1 phút 40 giây giúp đỡ thực hiện các phép tính đơn giản về số = 100 giây tự nhên đơn giản. - HS làm bài vào vở sau đó đổi vở - GV gọi HS nhận xét chấm chéo - Gv yêu cầu hs làm bài 2 vào vở 2 hs làm bảng - HS nhận xét phụ - Nhận xét bài trên bảng - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - HS chấm chéo - Gv chấm 1 số bài và nhận xét. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”. - HS lắng nghe trò chơi. - Cách chơi: Mỗi học sinh được phát 1 thẻ từ - Các nhóm lắng nghe luật chơi. có ghi các dữ liệu + s = 20km, t= 2h, v= 10 km/h + s = 67,5 km, t= 1,5 v= 45km/h + . - Trong 1 phút các bạn cầm thẻ từ sẽ tự ghép nhóm để tạo thành phép tính đúng. Nhũng nhóm ghép nhanh là nhóm thắng cuộc. - GV tổ chức trò chơi. - Các nhóm tham gia chơi. - Đánh giá tổng kết trò chơi. Các nhóm rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... ________________________________ Giáo dục thể chất DẪN BÓNG THAY ĐỔI TỐC ĐỘ, DẪN BÓNG THEO ĐƯỜNG VÒNG ( T5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù:
- - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. Biết điều chỉnh trang phục để thoải mái và tự tin khi vận động, biết điều chỉnh chế độ dinh dưỡng đảm bảo cho cơ thể. - NL giải quyết vấn dề và sáng tạo: Thông qua việc học tập tích cực, chủ động tiếp nhận kiến thức và tập luyện. - Tự giác, tích cực trong tập luyện; Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm và trung thực. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện dẫn bóng theo đường vòng bên trái trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Thông qua các hoạt động nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3.Về phẩm chất: - Học dẫn bóng theo đường vòng bên trái. Trò chơi “Dẫn bóng theo hình số 8 tiếp sức”. Hs biết cách thức thực hiện động tác để thực hiện nhiệm vụ học tập. - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn tùy theo khả năng vận động của hs. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh động tác liên quan đến bai học; trang phục thể thao; còi phục vụ trò chơi. - Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao, trang phục thể thao III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung LV Đ Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Mở đầu 5’– 7’ 1.1 Nhận lớp - Nghe cán bộ lớp báo - Cán sư tập trung lớp, điểm cáo. số, báo cáo sĩ số, tình hình - Hỏi về sức khỏe của Hs. lớp học cho Gv. - Cô trò chúc nhau. GV - Phổ biến nội dung, * * * * * * * * nhiệm vụ và yêu cầu giờ * * * * * * * học. * * * * * * * - GV di chuyển và quan * * * * * * *
- 1.2 Khởi động 3’- 5’ sát, chỉ dẫn cho HS thực - Cán sự điều khiển lớp khởi - Chạy nhẹ nhàng 1 1-2l hiện. động. vòng quanh sân tập. - Xoay các khớp cổ 2lx8n - Hs chơi đúng luật, nhiệt tay, cổ chân, vai, hông, - Gv tổ chức HS chơi trò tình sôi nổi và đảm bảo an gối,... chơi. toàn. 1.3 Trò chơi. 1’- 2’ - Trò chơi “Làm theo chỉ huy” 2. Hoạt động hình 5’–7’ thành kiến thức mới: Dẫn bóng theo đường - Cho HS quan sát tranh - Hs lắng nghe, tiếp thu và vòng bên trái: - GV làm mẫu động tác ghi nhớ. kết hợp phân tích kĩ thuật - Tập luyện theo sự hướng động tác. dẫn của Gv. - Hô nhịp và thực hiện GV động tác mẫu, hướng dẫn * * * * * * * * Hs thực hiện đt. * * * * * * * - Gv quan sát, uốn nắn và * * * * * * * sửa sai cho Hs. * * * * * * * 3. Hoạt động luyện 10-15’ tập: * Tập dẫn theo đường - GV tổ chức cho HS - HS tập theo hướng dẫn của vòng bên trái: luyện tập giáo viên: - Tập luyện cá nhân 3 lần - GV quan sát, nhận xét, sửa sai cho HS.
- - Tập luyện theo cặp 3 lần - GV tổ chức cho HS luyện tập cặp đôi - GV sửa sai - Hs tiến hành tập luyện cặp đôi theo sự hướng dẫn của Gv: - Tập luyện theo tổ - GV tổ chức cho HS nhóm 3 lần luyện tập theo tổ nhóm - Yc tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực quy định. - GV sửa sai - Hs tiến hành tập luyện theo tổ nhóm dưới sự hướng dẫn của Gv và cán sự lớp: - Thi đua giữa các tổ - GV tổ chức cho HS thi 1lần đua giữa các tổ. - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn tùy theo khả năng vận động của hs. Trò chơi Dẫn bóng - GV nêu tên trò chơi, - Tổ trưởng điều khiển lớp theo hình số 8 tiếp 1’–3’ phổ biến luật chơi, cách tập luyện sức”: chơi. - Từng tổ lên thi đua - trình - Cùng hs nhắc lại luật diễn chơi và cách chơi. - Cho Hs chơi thử. - Tổ chức cho Hs chơi. - Hs nhắc lại luật chơi, cách
- chơi. - Hs tiến hành chơi trò chơi dưới sự chỉ huy của Gv. - Chơi trò đúng luật, nhiệt tình, sôi nổi và an toàn. 4. Vận dụng 4’- 6’ - Thả lỏng cơ toàn - GV hướng dẫn. - HS thực hiện thả lỏng thân. - Gv cùng hs hệ thống lại - Hs cùng Gv hệ thống lại bài - Củng cố hệ thống bài bài (đưa câu hỏi). (HS quan sát SGK (tranh) trả học - Nhận xét kết quả, ý lời) - Nhận xét và hướng thức, thái độ học của Hs. GV dẫn tập luyện ở nhà. - HD sử dụng SGK để Hs * * * * * * * * ôn lại bài và chuẩn bị bài * * * * * * * sau. * * * * * * * * * * * * * * - HS tập chung thực hiện theo hướng dẫn của GV và nhận hướng dẫn tập luyện ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY .... __________________________________________ Thứ ba, ngày 25 tháng 3 năm 2025 Tiếng Việt LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ ĐẠI TỪ VÀ KẾT TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập về Đại từ và kết từ.,. - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên được thể hiện trong ngữ liệu của bài tập thông qua cac từ loại tìm được. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
- 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, động từ, tính từ, ứng dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - HSHN:Đọc các nội dung bài học trong SGK. Tập chép một đoạn ngắn chính tả bài trong SGK TV5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng nhóm, phiếu học tập, bảng phụ, giáo án PP - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV yêu cầu Hs nhắc lại thế nào là Đại từ và + HS trả lời theo suy nghĩ kết từ. - HS lắng nghe. - - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập. Bài 1: Tìm đại từ nghi vấn trong các câu đố dưới đây và giải câu đố. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn đọc. - GV mời cả lớp làm việc nhóm 2 - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định nội dung yêu cầu. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. Câu a: đại từ nghi vấn là “ai”. Giải đố: là Ngô Quyền.
- Câu b: đại từ nghi vấn là “gì”. Giải đố: là bánh chưng GV liên hệ và mở rộng – Nói thêm về anh hùng Ngô Quyền và - 1 HS đọc đoạn 1 của bài “Thanh âm chiến thắng Bạch Đằng. của gió”. Cả lớp lắng nghe. – Nói thêm về Lang Liêu, sự tích bánh - HS chơi theo nhóm. Thực hiện các chưng, bánh giầy. vòng thi theo hướng dẫn của giáo – Củng cố thêm về chủ điểm Tiếp bước viên. cha ông khi nhắc về truyền thống dựng xây và bảo vệ Tổ quốc của các Vua Hùng và Lang Liêu Chỉ ra cho HS thấy đại từ nghi vấn “ai” dùng để hỏi cho người (Ngô Quyền) và đại từ nghi vấn “gì” dùng để hỏi cho vật, sự vật (bánh chưng). Bài 2. Chọn từ (đây, kia, này) thay thế cho từ ngữ được in đậm trong đoạn văn. - HS xác định yêu cầu của bài tập. -Xác định được yêu cầu của bài tập. - GV cho HS nhắc lại về đại từ thay thế: dùng để thay thế (thế, vậy, đó, này .) - Nhắc lại được kiến thức về đại từ - GV phát phiếu bài tập để HS điền đại từ thay thay thế. thế. Cầu Long Biên bắc qua sông Hồng nối quận - Làm việc cá nhân trên phiếu bài tập. Ba Đình và quận Hoàn Kiếm với quận Long - Tìm được đại từ thay thế. Biên của Hà Nội. Nhìn từ xa, cây cầu Long - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Biên trông như một con rồng sắt khổng lồ. Cầu Long Biên là cây cầu duy nhất của Th ủ đô có các phương tiện di chuyển theo hướng tay trái. -Xác định được yêu cầu của bài tập. – Đại diện một số HS trình bày kết quả. GV và cả lớp nhận xét, thống nhất đáp án. -Lắng nghe, tham gia trò chơi. + cây cầu Long Biên trông như ... → cây cầu này trông như ... + Cầu Long Biên là cây cầu ... → Đây là cây
- cầu ... – GV hỏi về tác dụng của đại từ thay thế trong đoạn văn HS vừa hoàn thiện. GV liên hệ Tác dụng của việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn trên: làm cho đoạn văn mạch lạc hơn, hay hơn, tránh lặp từ ngữ). Bài tập 3. Chọn kết từ (mà, cho, như, tuy nhưng ) thay cho bông hoa. – HS xác định yêu cầu của bài tập. – GV cho HS nhắc lại kiến thức về kết từ. – GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức. + GV chia làm 2 đội chơi (mỗi đội 4 HS). + GV chuẩn bị thẻ từ là các kết từ (mà, cho, như, tuy nhưng ) chia cho 2 đội chơi. + Th ời gian: 3 phút cả 2 đội thực hiện tìm kết từ ở các thẻ từ được phát thay cho các bông hoa trên bảng phụ mà GV dán trên bảng. + GV làm mẫu 1 VD. + HS tham gia chơi và thực hiện bài tập. Đội 1 Đội 2 a. Con người có a. Con người có tổ, có tông cây có tổ, có tông cây có cội, sông có cội, sông có nguồn. nguồn. b. Bầu ơi thương b. Bầu ơi thương lấy bí cùng rằng lấy bí cùng rằng khác giống khác giống chung chung một giàn. một giàn. c. Lời nói chẳng c. Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa mất tiền mua Lựa lời nói vừa lòng lời nói vừa lòng nhau. nhau.
- d. Công cha d. Công cha núi ngất trời Nghĩa núi ngất trời Nghĩa mẹ nước ngời mẹ nước ngời ngời ngời Biển Đông Biển Đông Núi cao biển rộng Núi cao biển rộng mênh mông mênh mông Cù lao chín chữ, ghi Cù lao chín chữ, ghi lòng con ơi! lòng con ơi! - Xác định được yêu cầu + Hết thời gian đại diện hai nhóm trình bày, GV và HS nhận xét và thống nhất đáp án. - Theo dõi, lắng nghe a, Con người có tổ, có tông Như cây có cội, như sông có nguồn. b, Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. c, Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. d, Công cha như núi ngất trời - Hs viết Nghĩa mẹ như nước ngời ngời Biển Đông Bài tập 4: Viết đoạn văn (3 – 5 câu) giới - Hs trình bày thiệu về một vị anh hùng dân tộc, trong đó có - Lắng nghe sử dụng đại từ và kết từ. - HS xác định yêu cầu của bài tập. - GV cho HS lựa chọn một vị anh hùng dân tộc để giới thiệu, chú ý nhắc HS nhớ về một số vị anh hùng dân tộc đã được học trong chương trình. - GV làm mẫu (một đoạn văn, 3 – 5 câu) giới thiệu về một vị anh hùng dân tộc và có sử dụng đại từ, kết từ. -HS làm việc cá nhân trong thời gian quy định.
- - 3, 4 hs trình bày. - HSHN: Đọc các nội dung trong SGK, tham gia học cùng bạn, tập chép một đoạn chính tả. - Gv nhận xét khen những HS có những câu văn sử dụng tốt và đúng kết từ và đại từ 4. Vận dụng trải nghiệm. - Chia sẻ với bạn những điều em ấn tượng về - HS tham gia để vận dụng kiến thức vị anh hùng dân tộc đã viết trong bài giới đã học vào thực tiễn. thiệu và nói lên cảm nghĩ của em. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------- Tiếng Việt VIẾT: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU Ý KIẾN TÁN THÀNH MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được cách viết đoạn văn nêu ý kiến tán thành một sự việc, hiện tượng có ý nghĩa trong cuộc sống và nội dung của từng phần trong đoạn văn. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng làm vài văn kể chuyện sáng tạo. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất.

