Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Xuân Bách
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Xuân Bách", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_3_nam_hoc_2023_2024_hoang_xuan_b.doc
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Xuân Bách
- TUẦN 3 Thứ hai ngày 18 tháng 9 năm 2023 GDTT SINH HOẠT DƯỚI CỜ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - HS biết đóng góp công sức xây dựng Sổ truyền thống của lớp. - GD học sinh lòng tự hào là một thành viên của lớp và có ý thức bảo vệ danh dự, truyền thống của lớp. - HSHN: Tham gia hoạt động cùng bạn II. QUI MÔ HOẠT ĐỘNG Tổ chức theo quy mô lớp. III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Một cuốn sổ bìa cứng khổ 19 x 26, 5 cm. - Ảnh chụp chung HS cả lớp, ảnh chụp chung HS từng tổ, ảnh chụp cá nhân từng HS. - Thông tin về các cá nhân HS, các tổ và lớp. - Bút màu, keo dán. IV. CÁCH TIẾN HÀNH Hoạt động 1: Chào cờ - HS tập trung toàn trường - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành Hoạt động 2: Chương trình giới thiệu sách theo chủ diểm ( Cô thư viện điều hành) _________________________________ Tập đọc SẮC MÀU EM YÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc trôi chảy và diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của các bạn nhỏ. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK và thuộc lòng những khổ thơ em thích). - HS NK học thuộc lòng toàn bộ bài thơ. - HSHN: Hoàn thiện đọc toàn bài thơ với tốc độ vừa phải, HTL được khoảng 2-3 khổ thơ 2. Năng lực chung:
- - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Hiểu được tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của các bạn nhỏ. 3. Phẩm chất: Yêu mến màu sắc thân thuộc xung quanh; giáo dục lòng yêu quê hương đất nước, người thân, bàn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ. - Bảng phụ để ghi những câu thơ cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1. Khởi động - Cho HS tổ chức thi đọc bằng trò chơi "Hộp quà bí mật" với nội dung là đọc 1 đoạn và TLCH trong bài Nghìn năm văn hiến. ? Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì? ? Bài văn giúp em hiểu điều gì về nền văn hiến Việt Nam? - GV và cả lớp nhận xét tư vấn. - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. Hoạt động 2. Khám phá, Luyện tập * Luyện đọc: - Một HSNK đọc - Cả lớp đọc thầm. - HS đọc nối tiếp + Luyện đọc từ khó: Sắc màu, rừng, trời, rực rỡ, sờn. - HS đọc nối tiếp lần 2. - HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm bài thơ và trả lời các câu hỏi trong SGK. GV nêu câu hỏi, gọi HS lần lượt trả lời: ? Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào? (Tất cả các sắc màu: đỏ, xanh, vàng, trắng, nâu, đen, tím). ? Mỗi màu sắc gợi ra những hình ảnh nào? (+ Màu đỏ: màu máu, màu cờ Tổ quốc, màu khăn quàng đội viên). + Màu xanh: màu của đồng bằng, rừng núi, biển cả và bầu trời. + Màu vàng: màu của lúa chín, của hoa cúc mùa thu, của nắng. + Màu trắng: màu của trang giấy, của đoá hoa hồng bạch, của mái tóc bà. + Màu đen: màu của hòn than óng ánh, của đôi mắt em bé, của màn đêm yên tĩnh. + Màu tím: màu của hoa cà, hoa sim, màu chiếc khăn của mẹ, màu mực. + Màu nâu: màu chiếc áo sờn bạc của mẹ, màu đất đai, gỗ rừng). ? Vì sao bạn nhỏ yêu tất cả sắc màu đó?
- (Vì các sắc màu đều gắn với những sự vật, những cảnh, những con người bạn yêu quý). ? Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với quê hương, đất nước? (Bạn nhỏ yêu mọi màu sắc trên đất nước. Bạn yêu quê hương, đất nước). ? Tìm các biện pháp nghệ thuật được tác giả sử dụng trong bài thơ và nêu ý nghĩa của các biện pháp nghệ thuật ấy? - HS và GV nhận xét. Nội dung:Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của các bạn nhỏ. * Đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn đọc diễn cảm. - HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1 và khổ thơ thứ 8. - HS đọc nhẩm khổ thơ mà mình thích. - HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. - GV nhận xét tư vấn. - HSHN: Đọc bài cùng Gv và bạn cùng bàn. Hoạt động 3. Vận dụng - Dùng những màu sắc mà em thích để vẽ một bức tranh về quê hương của em. * GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh đọc thuộc bài trước lớp. Dặn HS về nhà HTL những khổ thơ em yêu thích. ___________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Tự phát hiện những cảnh đẹp trong bài Rừng trưa và bài Chiều tối (BT1). Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập ở tiết trước, viết được một đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2). - GD BVMT: Giúp các em cảm nhận vẻ đẹp tự nhiên, phong cảnh núi rừng và cảnh hoàng hôn. - HSHN: Tập chép và hoàn thành được bài tập 1,2. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: HS nắm được kiến thức tự suy nghĩ để viết đoạn văn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS biết thảo luận nhóm và chia sẻ với các bạn trong nhóm để tìm, xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa.
- - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tìm các từ ngữ, hình ảnh để viết đoạn văn tả cảnh sinh động. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành bài viết kịp thời, trình bày bài cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bút dạ, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Cho HS thi đua trình bày dàn ý đã chuẩn bị. - Gọi HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh. - GV nhận xét tư vấn. - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. Hoạt động 2: Luyện tập - HS làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt. - HS trình bày bài làm của mình - HS nhận xét. + Bài 1: HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT1. - GV giới thiệu tranh ảnh rừng tràm. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. + Hình ảnh Những thân cây tràm vỏ trắng vươn lên trời, chẳng khác gì những cây nến khổng lồ, đầu lá rủ phất phơ. Tác giả đã quan sát rất kĩ để so sánh cây tràm thân trắng như cây nến. + Từ trong biển lá xanh rờn đã bắt đầu ngả sang màu úa, ngát dậy một mùi hương lá tràm bị hun nóng dưới ánh mặt trời. Tác giả đã quan sát rất tinh tế để thấy lá tràm bắt đầu ngả sang màu úa giữa đám lá xanh rờn,dưới nắng mặt trời, lá tràm thơm ngát. + Bài 2: - Một HS đọc yêu cầu của BT. - HS thảo luận theo nhóm 2 tìm đề tài để viết. - Gọi 1 số nhóm nêu đề bài định viết. - GV nhắc nhở HS nên chọn viết một phần trong phần thân bài. - HS làm bài vào vở. - HS trình bày bài trước lớp; cả lớp và GV nhận xét, kiến thức. - HSHN: Làm bài theo sự hướng dẫn của gv và bạn học cùng. Hoạt động: Vận dụng - Trong tiết TLV của tuần 3, các em sẽ miêu tả về cơn mưa nên từ hôm nay, các em phải lưu ý quan sát và ghi lại KQ quan sát những gì đã thấy.
- - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS có bài viết hay. - Dặn HS về nhà luyện viết bài văn ___________________________________ Toán HỖN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số. - BT tối thiệu HS cần làm: BT1, BT2a; - HS có NK: Cố gắng làm được hết các BT trong SGK. - HSHN: Nắm được hỗn số và hoàn thành bài 1,2. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: HS nắm được kiến thức về hỗn số để làm bài tập. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành bài viết kịp thời, trình bày bài cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên": Nêu các PS có giá trị 1 - Giáo viên nhận xét. - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. Hoạt động 2: Khám phá - GV yêu cầu HS lấy 2 hình tròn và 3 hình tròn. 4 2 và 3 4 ? Em đã lấy bao nhiêu hình tròn? 2 và 3 hay 2 + 3 viết thành 23 . 4 4 4 23 gọi là hỗn số, đọc là: hai và ba phần tư (hoặc hai - ba phần tư). 4 23 có phần nguyên là 2, phần phân số là 3 . 4 4
- - GV nhận xét cách trình bày của HS. - GV giới thiệu hỗn số. H: So sánh phân số 3 với 1? 4 - HS trình bày - GV chuẩn kiến thức: Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị. Khi đọc (hoặc viết) hỗn số ta đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc (hoặc viết) phần phân số. Hoạt động 3: Luyện tập - HS làm bài vào vở luyện Toán. + Bài 1: HS dựa vào hình minh hoạ nêucác hỗn số trước lớp. + Bài 2: Cho HS làm bài rồi chữa bài. Kết quả là: a. 0 1 2 1 2 3 4 5 1 2 3 4 10 1 1 1 1 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 b. 0 1 2 3 1 2 3 1 2 6 1 2 9 1 1 2 2 3 3 3 3 3 3 3 3 3 - GV kiểm tra nhận lời nhận bằng lời. - GV ghi lời nhận xét vào vở HS - HSHN: Làm bài tập 1,2. Hoạt động ứng dụng: - Hãy chia đều 5 quả cam cho 3 người ? * GV nhận xét tiết học. Nhắc nhở HS viết đúng các hỗn số. ___________________________________ Khoa học CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết: Cơ thể của mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố. - Phân biệt một vài giai đoạn phát triển của thai nhi. - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn, đọc được các yêu cầu và bài học trong SGK.
- 2. Năng lực chung: Có khả năng tự thực hiện nhiệ Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên, vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm: HS ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hình 10, 11 - SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện": Nêu một số VD về vai trò của các bạn nữ trong lớp em ? - GV nhận xét - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. Hoạt động 2: Khám phá Bước 1: - Thảo luận nhóm 2: ? Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người? a. Cơ quan tiêu hoá. b. Cơ quan hô hấp. c. Cơ quan tuần hoàn. d. Cơ quan sinh dục. ? Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì? a. Tạo trứng. b. Tạo tinh trùng. ? Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì? a. Tạo trứng. b. Tạo tinh trùng. Bước 2: GV giảng và kết luận: - Cơ thể người được hình thành từ một bào trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố. Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là sự thụ tinh. - Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử. - Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai, sau khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ, em bé sẽ được sinh ra. Hoạt động 3: Thực hành + Mục tiêu: Hình thành cho HS biểu tượng về sự thụ tinh và sự phát triển của thai nhi.
- + Cách tiến hành: Bước 1. Tìm hiểu cá nhân - Quan sát hình 1a, 1b, 1c và đọc kĩ phần chú thích trang 10 - SGK, tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào. - HS trình bày ý kiến của mình. Đáp án: Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng. Hình 1b: Một tinh trùng đã chui được vào trứng. Hình 1c: Trứng và tinh trùng đã kết hợp được với nhau tạo thành hợp tử. Bước 2. - HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5 trang 11 SGK để tìm xem hình nào cho biết thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, khoảng 9 tháng. - HS trình bày ý kiến. Đáp án: + Hình 2: Thai được khoảng 9 tháng, đã là một cơ thể người hoàn chỉnh. + Hình 3: Thai được 8 tuần, đã có dạng của đầu, mình, tay, chân nhưng chưa hoàn thiện. + Hình 4: Thai được 3 tháng, đã có dạng của đầu, mình, tay, chân hoàn thiện hơn, đã hình thành đầy đủ các bộ phận của cơ thể. + Hình 5: Thai được 5 tuần, có đuôi, đã có hình thù của đầu, mình, tay, chân nhưng chưa rõ ràng. - GV chốt kiến thức. Hoạt động 4: Vận dụng - Quá trình thụ tinh diễn ra như thế nào? - Hãy mô tả một vài giai đoạn phát triển của thai nhi mà em biết? * GV nhận xét tiết học. __________________________________ Thể dục ( GV đặc thù dạy) ___________________________________ Tin học BÀI 2: LUYỆN TẬP ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS tích cực tự học, thích tìm tòi khám phá chức năng của máy tính. - Làm quen với cửa sổ chương trình quản lí tệp và thư mục - Thực hiện được các thao tác điều khiển cửa sổ và cách hiển thị các biểu tượng trong mỗi ngăn của cửa sổ - Thực hiện được các thao tác như: Tạo, mở, sao chép, xoá đối với thư mục/tệp trong chương trình quản lí tệp và thư mục
- - Rèn luyện kĩ năng điều khiển cửa sổ và cách hiển thị các biểu tượng trong mỗi ngăn của cửa sổ - Luyện tập phối hợp sử dụng hai ngăn của cửa sổ để thực hiện các thao tác: tạo, mở, sao chép, xoá thư mục. - HSHN: Tìm hiểu về máy tính II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động Khởi động Trò chơi vịt về đích: Mỗi con vịt được gắn tên tương ứng với 1 HS. Sử dụng ứng Duck Race cho vịt chạy về đích. Vịt gắn tên HS nào về đích trước thì mời HS lên thực hiện mở computer trong máy tính và quan sát xem bên trong có những gì. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài: Tiết trước chúng ta đã ôn lại những kiến thức đã học về cửa sổ chương trình quản lí tệp và thư mục. Tiết này chúng ta sẽ luyện tập các kĩ năng điều khiển cửa sổ và cách hiển thị các biểu tượng trong mỗi ngăn của cửa sổ. Hoạt động Khám phá Hoạt động 1: Điều khiển cửa sổ và cách hiển thị các biểu tượng trong mỗi ngăn của cửa sổ lệnh. - Yêu cầu HS khởi động chương trình quản lí tệp và thư mục. Điều khiển để ngăn trái và ngăn phải hiển thị giống như hình SGK/14. - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi: Trong ổ đĩa (D:) có những gì? - GV mời 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét và kết luận: Nháy vào thư mục bên ngăn trái thì thư mục con, tệp của thư mục đó sẽ hiển thị bên ngăn phải. Ngăn trái giúp em quan sát và quản lí các thư mục được thuận tiện và dễ dàng hơn Hoạt động 2. Thay đổi hiển thị - Yêu cầu HS thực hành trên máy: thay đổi hiển thị các biểu tượng trong ngăn phải lần lượt theo các dạng sau: + Các biểu tượng cỡ nhỏ. + Các biểu tượng cỡ lớn. + Các biểu tượng cỡ rất lớn. + Các biểu tượng cỡ trung bình + Các biểu tượng sắp xếp kiểu chi tiết. + Các biểu tượng sắp xếp kiểu danh sách - HS khởi động chương trình quản lí tệp và thư mục. HS thực hành với sự giúp đỡ
- của GV. - HS thảo luận trả lời câu hỏi. - HS trả lời câu hỏi. - Gọi một số HS lên bảng thực hiện các thao tác. - GV nhận xét. - HSHN: GV hưỡng dẫn hs tìm hiểu về máy tính, các chức năng đơn giản. * Kết luận: Em có thể dễ dàng thay đổi cách hiển thị các biểu tượng trong ngăn phải theo các dạng khác nhau IV. Điều chỉnh sau bài dạy ..................................................................................................................................... ___________________________________ Thứ Ba, ngày 19 tháng 9 năm 2022 Âm nhạc ( GV đặc thù dạy) _________________________________ Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (BT1); xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa (BT2). - Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa (BT3). - HSHN: Đọc và làm được một nữa các bài tập trong VBT. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: HS nắm được kiến thức tự suy nghĩ để viết đoạn văn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS biết thảo luận nhóm và chia sẻ với các bạn trong nhóm để tìm, xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tìm các từ ngữ, hình ảnh để viết đoạn văn tả cảnh sinh động. 3. Phẩm chất - Học sinh có trách nhiệm tìm được các từ đồng nghĩa, viết được đoạn văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Từ điển học sinh. Bút dạ- bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động Khởi động
- - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện" với nội dung là tìm các từ đồng nghĩa từ một từ cho trước. - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành - HS làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt. - GV theo dõi, nhận xét bài làm của HS. - GV hướng dẫn chữa một số bài mà đa số HS làm sai. + Bài tập 1: - Một HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp. - HS phát biểu ý kiến. GV dán 1 tờ phiếu lên bảng nhằm giúp HS chốt lại lời giải đúng: mẹ, má, u, bu, bầm, mạ là các từ đồng nghĩa. + Bài tập 2: - Một HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS trao đổi theo cặp. - HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + Bài tập 3: - GV nêu yêu cầu BT. - HS làm việc cá nhân vào vở. - Từng HS nối tiếp nhau trình bày đoạn văn đã viết; cả lớp và GV nhận xét, biểu dương những đoạn viết hay. * GV nhận xét tiết học. Tuyên dương HS làm bài tốt. 3. Hoạt động Vận dụng - Vận dụng từ từ đồng nghĩa viết đoạn văn tả cánh đồng lúa quê em. - Dặn HS về nhà luyện viết đoạn văn BT3 hay hơn. ___________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP VỀ BÁO CÁO THỐNG KÊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng (BT1). - Thống kê được số HS trong lớp theo mẫu (BT2). - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn. Hoàn thành được bảng yêu cầu thống kê bài 1 2. Năng lực chung:
- - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS biết thảo luận nhóm và chia sẻ với các bạn trong nhóm về số liệu bài 1. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thống kê được số HS trong lớp theo mẫu 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành bài tập kịp thời, trình bày bài cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bút dạ, Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Gọi 2 HS đọc đoạn văn đã làm ở tiết trước. - Nhận xét tư vấn cho HS - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. Hoạt động 2: Luyện tập + Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc thầm. ? Em hãy nhắc lại các số liệu thống kê trong bài. ? Số khoa thi, tiến sĩ, trạng nguyên của từng triều đại như thế nào? Triều đại Số khoa thi Số tiến sĩ Số trạng nguyên Lý 6 11 0 Trần 14 51 9 Hồ 2 12 0 Lê 104 1780 27 Mạc 21 484 10 Nguyễn 38 558 0 ? Số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến ngày nay là bao nhiêu? ? Các số liệu thống kê được trình bày dưới những hình thức nào? ? Các số liệu thống kê nói trên có tác dụng gì? (Giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin, dễ so sánh; tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời của nước ta). - GV chuẩn kiến thức. + Bài tập 2. - HS làm vào phiếu học tập - HS trình bày. VD: HS giỏi,
- Tổ Số HS HS nữ HS nam tiên tiến Tổ 1 10 6 4 2 Tổ 2 10 6 4 3 Tổ 3 10 6 4 4 Tổng số HS trong lớp 30 18 12 9 - GV nhận xét. - HSHN: Hoàn thành bài tập 1 Hoạt động 3. Vận dụng - Dặn HS lập bảng thống kê 5 gia đình gần nhà em ở về số người, số con nam và nữ. - GV nhận xét tiết học. _________________________________ Toán HỖN SỐ (TIẾP THEO) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách chuyển hỗn số thành một phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm các bài tập. - BT tối thiệu HS cần làm: BT1(3 hỗn số đầu), BT2(a,c), BT3(a,c); HS HTT: Cố gắng làm được hết các BT trong SGK. - HSHN: Nắm được kiến thức cơ bản của hôn số, biết cách chuyển hỗn số, phân số. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS biết thảo luận nhóm và chia sẻ với các bạn trong nhóm về cách chuyển hỗn số thành một phân số. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm: Tự hoàn thành các bài tập theo yêu cầu của GV. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 5 Các tấm bìa cắt vẽ hình bài học SGK thể hiện hỗn số 2 . 8 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Cho HS lên điều khiển cho các bạn chơi trò chơi "Gọi thuyền": Viết một hỗn số, đọc và nêu cấu tạo hỗn số đó. - Giáo viên nhận xét tư vấn. - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
- Hoạt động 2: Khám phá - GV dán hình vẽ như phần bài học của SGK lên bảng. ? Em hãy đọc hỗn số chỉ số phần hình vuông đã được tô màu? 5 21 ? Hãy tìm cách giải thích vì sao 2 = ? 8 8 5 5 2 8 5 21 2 2 8 8 8 8 5 2 8 5 21 Viết gọn là: 2 8 8 8 - HS trình bày - GV và cả lớp nhận xét. 5 - Hãy viết hỗn số 2 thành tổng của phần nguyên và phần thập phân rồi tính 8 tổng này. - HS làm bài - HS trình bày bài. - GV chốt kiến thức: Có thể viết hỗn số thành một phân số có: + Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số. + Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số. - HS nêu lại qui tắc. Hoạt động 3: Thực hành + Bài 1: Cho HS tự làm rồi chữa bài. Yêu cầu các em nêu lại cách chuyển hỗn số thành phân số. 2 21 = 3 8 + Bài 2: GV hướng dẫn HS làm bài theo mẫu, HS tự làm rồi chữa các phần còn lại. + Bài 3: GV hướng dẫn HS làm bài theo mẫu, HS tự làm rồi chữa các phần còn lại. - HSHN: Hoàn thiện bài tập 1,2. GV bạn hướng dẫn giúp đỡ Hoạt động 4. Vận dụng - Hãy mô tả một vài giai đoạn phát triển của thai nhi mà em biến? - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS cách chuyển hỗn số thành phân số. ___________________________________ Thứ Tư, ngày 20 tháng 9 năm 2023 Tập đọc
- LÒNG DÂN (PHẦN 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết đọc đúng văn bản kịch: Ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. - Hiểu nội dung, yêu cầu: Ca ngợi dì Năm dũng cảm mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK). - HS có NK biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật. - Giáo dục sự tự tin, mạnh dạn khi trình bày một vấn đề. - GD ANQP: HS biết được sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam -HSHN: Đọc được 1 đoạn trong bài khá hoàn chỉnh. 2. Năng lực chung: giao tiếp – hợp tác (biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trước tập thể); giải quyết vấn đề - sáng tạo (đọc diễn cảm, hiểu được tình cảm mà người dân dành cho Cách mạng, cho cán bộ) dành cho học sinh, biết nghe lời thầy, yêu bạn, tích cực tương tác khi học nhóm. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ đối với cách mạng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa trong SGK - Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần h/d HS đọc diễn cảm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - HS đọc thuộc lòng bài thơ Sắc màu em yêu, trả lời câu hỏi: H: Tại sao bạn nhỏ lại nói “Em yêu tất cả sắc màu Việt Nam”? - HS nêu nội dung bài thơ. - GV giới thiệu bài Hoạt động2: Luyện đọc - Một HS đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật,cảnh trí ,thời gian,tình huống diễn ra vở kịch - GV đọc diễn cảm trích đoạn kịch - HS quan sát tranh minh họa những nhân vật trong màn kịch - Ba, bốn tốp HS ( mỗi tốp 3em ) tiếp nối nhau đọc từng đoạn của màn kịch Đoạn 1: Từ đầu đến lời dì Năm (Chồng tui.Thằng nầy là con) Đoạn 2: Từ lời cai(Chồng chị à?)đến lời lính (Ngồi xuống!..Rục rịch tao bắn)
- Đoạn 3: Phần còn lại - HS luyện đọc theo cặp - Một, hai HS đọc lại đoạn kịch Hoạt động 3: Tìm hiểu bài - HS đọc đoạn 1. GV nêu lần lượt từng câu hỏi, HS trao đổi, thảo luận trả lời H: Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? (Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt,...) H: Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? (Dì vội đưa cho chú một chiếc áo khác để thay, cho bọn giặc không nhận ra...) H: Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất ? Vì sao?( HS nêu) - GV chốt lại nội dung bài: Ca ngợi dì Năm dũng cảm mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. - HSHN: Thực hành luyện đọc đoạn 1. Gv và bạn học giúp đỡ. Hoạt động4: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - GV h/d HS đọc đoạn kịch theo lối phân vai - GV tổ chức cho từng tốp HS đọc phân vai toàn bộ đoạn kịch Hoạt động ứng dụng: - HS HTT đọc diễn cảm vở kịch theo vai - Chia nhóm tự phân vai tập dựng lại đoạn kịch trên - Sưu tầm những câu chuyện về những người dân mưu trí, dũng cảm giúp đỡ cán bộ trong những năm tháng chiến tranh chống Pháp, Mĩ. _________________________________ Kĩ thuật CÔ THU dạy _________________________________ Chính tả NHỚ VIẾT: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần(BT2); biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính - HSHN: Tập chép được bài chính tả đạt yêu cầu 2. Năng lực chung: Có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - HS chép vần của các tiếng đã cho vào mô hình - GV nhận xét tư vấn - GV giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhớ -viết - Hai HS đọc thuộc lòng đoạn thư cần nhớ -viết trong bài - GV nhắc các em chú ý những chỗ dễ viết sai: HS viết vào bảng con các từ dễ viết sai: 80 năm giời, nô lệ, yếu hèn, kiến thiết, vinh quang, cường quốc. - HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thứ tự viết bài, - GV Y/C HS đổi chéo vở theo nhóm soát dùng bút chì soát lỗi cho nhau - GV chấm, chữa 7-10 bài, nêu nhận xét chung Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2: Một HS đọc y/c của BT - HS tiếp nối nhau lên bảng điền vần và dấu thanh vào mô hình - Cả lớp và GV nhận xét kết quả bài làm của từng nhóm Vần Tiếng Âm đệm Âm chính Âm cuối Em e m Yêu yê u Màu a u Tím i m Hoa o a Cà a Hoa o a sim i m - HS chữa bài, GV nhận xét - HSHN: Mở SGK tập chép bài chính tả vào vở. GV chấm nhận xét. Bài tập 3: - GV giúp HS nắm được y/c của BT - HS dựa vào mô hình cấu tạo vần phát biểu ý kiến H: Khi viết một tiếng dấu thanh cần được đặt ở đâu? ( Dấu thanh đặt ở âm chính, dấu nặng đặt bên dưới âm chính. - Hai, ba HS nhắc lại qui tắc đánh dấu thanh. - GV kết luận: Dấu thanh đặt ở âm chính Hoạt động ứng dụng: - Học thuộc quy tắc đánh dấu thanh.
- - Phân tích âm đệm, âm chính, âm cuối của các tiếng: xóa, ngày, cười. _________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết cộng, trừ, nhân. Chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số - Bài tập tối thiệu HS cần làm: Bài 1(hai ý đầu), Bài 2(a,d), Bài 3. Khuyến khích cả lớp làm hết các bài tập trong SGK - HSHN: Hiểu và thực hiện được các bài tập 1,2 SGK 2. Năng lực chung: Có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân để hoàn thành các bài tập. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - HS nêu cách chuyển hỗn số thành phân số, lấy VD minh họa - GV nhận xét, giới thiệu bài Hoạt động 2: Luỵên tập - HS làm bài tập1, 2, 3 - HS chữa bài. Bài 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân số: HS làm bài rồi chữa bài. Cả lớp chữa bài, thống nhất kết quả. a. 2 3 =13 c. 9 3 = 75 5 5 8 8 b. 12 7 =127 d. 5 4 = 49 10 10 9 9 Bài 2. So sánh các hỗn số sau: HS làm bài cỏ nhân rồi chữa bài. a. 3 9 ... 2 9 10 10 * Chuyển cả hai hỗn số về phân số rồi so sánh a. 3 9 = 39 ; 2 9 = 29 10 10 10 10
- Ta có: 39 > 29 .Vậy 3 9 > 29 10 10 10 10 So sánh từng phần của hai hỗn số: Ta có phần nguyên 3 >2 nên 3 9 > 29 10 10 Lưu ý: Khi so sánh, cộng, trừ, nhân, chia hỗn số là chuyển các hỗn số thành PS rồi so sánh hoặc làm tính với các PS. Bài 3. Tính 1 1 + 1 1 = 3 + 4 = 9 8 =17 2 3 2 3 6 6 - Cả lớp và GV nhận xét tư vấn - HSHN: Gv hưỡng dẫn học sinh làm bài tập 1,2 SGK. Chấm, chữa bài nhận xét. Hoạt động ứng dụng: - HS về nhà ôn ứng dụng thực hiên tốt các phép toán cộng trừ, nhân, chia với các phân số và hỗn số. _________________________________ Thứ Năm, ngày 21 tháng 9 năm 2023 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Xếp dược từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1); - Nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (BT2); - Hiểu nghã từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3) - HS NK đặt câu với các từ tìm được (BT3c) - Giáo dục HS biết vận dụng các từ thuộc chủ đề “Nhân dân”. - HSHN: Đọc được hết các nội dung bài tập. Hoàn thành được bài tập 1 trong VBT. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: HS tìm từ đồng nghĩa theo yêu cầu. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS biết thảo luận nhóm và chia sẻ với các bạn trong nhóm để tìm từ đồng nghĩa, đặt câu. 3. Phẩm chất: yêu thích môn học, thích tìm thêm từ thuộc chủ điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Từ điển từ đồng nghĩa TV
- Sổ tay từ ngữ TV tiểu học III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - HS đọc lại đoạn văn miêu tả (BT4) đã được viết hoàn chỉnh - GV giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: HS đọc y/c bài tập 1 - GV giải nghĩa từ: tiểu thương - người buôn bán nhỏ - HS thảo luận nhóm 2 - Đại diện một số cặp trình bày kết quả - Cả lớp và GV nhận xét khen cặp làm bài đúng trình bày bài rõ ràng, dõng dạc - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng: a) Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí b) Nông dân: thợ cấy, thợ cày. c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm. d) Quân nhân: đại uý, trung uý. e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ. kĩ sư. g) Học sinh: HS tiểu học, HS trung học Bài 2: (Giảm tải) - HS đọc y/c bài tập - HS làm việc nhóm 4: HS ghi lại ý nghĩa của các thành ngữ trên - HS thi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ đó: chịu thương chịu khó, dám nghĩ dám làm, muôn người như một, trọng nghĩa khinh tài, uống nước nhớ nguồn Bài 3: - Một HS đọc y/c BT 3 - Cả lớp đọc thầm lại truyện Con Rồng cháu Tiên, trả lời câu hỏi 3a, 3b - HS trả lời câu hỏi - HS viết vào vở khoảng 5- 6 từ bắt đầu bằng tiếng đồng - HS tiếp nối nhau làm miệng bài 3c - HS cử đại diện trình bày. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: đồng hương, đồng môn, đông ca, đồng bộ, đồng dạng, đồng loại, đồng nghĩa,.... - HS nối tiếp nhau giải thích nghĩa của một số từ, đặt câu vừa tìm được. - HSHN: GV hưỡng dẫn học sinh đọc và làm bài tập 1 trong VBT. Nhật xét tư vấn. Hoạt động ứng dụng:

