Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_3_nam_hoc_2024_2025_hoang_xuan_b.doc
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách
- TUẦN 3 Thứ hai, ngày 23 tháng 9 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NIỀM VUI NHÂN ĐÔI NỖI BUỒN MỘT NỮA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận diện được khả năng kiểm soát cảm xúc của bản thân. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp. - Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề. - Năng lực thích ứng với cuộc sống: rèn luyện được cân bằng cảm xúc trong cuộc sống. 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao trong hoạt động nối tiếp và các hoạt động trong nhóm. - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án, SGK, VBT Hoạt động trải nghiệm 5. - Phiếu tổng hợp tư liệu, sản phẩm cá nhân, - Tranh, ảnh liên quan đến chủ đề 2. Đối với học sinh - SGK, VBT Hoạt động trải nghiệm 5. - Thực hiện nhiệm vụ trong SBT trước khi đến lớp. -Đồ dùng học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1: Sinh hoạt dưới cờ: Niềm vui nhân đôi, nỗi buồn chia nửa HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS kể chuyện chủ đề “Niềm vui nhân đôi, nỗi buồn chia nửa”.
- - HS chia sẻ thông điệp học được. - GV chuẩn bị cho HS tham gia hoặc lắng nghe các tiết mục kể chuyện về chủ đề “Niền vui nhân đôi, nỗi buồn chia nửa”. - HS tham gia chuẩn bị theo sự phân công của GV. + Kể chuyện: Chuẩn bị các tiết mục kể chuyện. + Sắp xếp ghế ngồi trên sân trường phù hợp với tình hình của từng trường. - GV động viên HS tham gia biểu diễn và cổ vũ các tiết mục trình diễn. - HS chăm chú xem các tiết - GV nhắc nhở HS tuân thủ nề nếp khi mục biểu diễn. tham gia hoạt động tập thể. - HS chia sẻ. - HSHN: Tham gia cùng bạn. - GV mời 2 – 3 HS đại diện chia sẻ thông - HS di chuyển vào lớp theo điệp em nhận được từ câu chuyện. hàng, ngồi đúng vị trí và lắng nghe - GV tập trung HS vào lớp của mình để phổ nội quy, thời khóa biểu, biến về nội quy... _________________________________ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................... ________________________________ Tiếng việt CHỦ ĐỀ 1: THẾ GIỚI TUỔI THƠ Bài 5: TIẾNG HẠT NẢY MẦM (3 tiết) Tiết 1: Đọc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Tiếng hạt nảy mầm, biết thể hiện giọng đọc khác nhau phù hợp với lời thơ nói về các em học sinh hoặc nói về cô giáo trong lớp học đặc biệt – lớp học của trẻ khiếm thính; nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện cảm nhận tinh tế của nhà thơ về suy nghĩ, cảm xúc của các bạn nhỏ và của cô giáo trong giờ học. - Nhận biết được các sự việc gắn với thời gian, không gian xảy ra câu chuyện trong văn bản tự sự. - Nhận biết được cách thể hiện tình cảm, cảm xúc qua ngôn ngữ thơ. - Hiểu bài thơ viết về một tiết học với bao nghĩ suy, cảm xúc, mong ước của cô giáo và học trò; nhận ra được mối liên hệ giữa các chi tiết về hình ảnh và âm thanh mà cô giáo mong muốn truyền tải đến các em học sinh thiệt thòi về khả năng nghe, khả năng nói. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Các em học sinh như những cánh chim non, tất cả đều được chắp cánh bay cao, bay xa bởi tình yêu thương vô bờ và sự tận tâm với nghề của thầy cô giáo. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Biết quan tâm, giúp đỡ, thể hiện sự đồng cảm sẻ chia với những người có hoàn cảnh khó khăn, thiệt thòi. - Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. - Biết hòa đồng với bạn bè và có suy nghĩ độc lập, mang cá tính riêng. - HSHN: Đọc được một số đoạn trong bài với tốc độ đạt yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - GV phát âm thanh, học sinh nghe và - HS lắng nghe câm thanh và phán đoán xem đó là âm thanh của sự vật, hiện đoán tượng nào? - GV nhận xét, đánh giá và khích lệ HS. - Hs nghe nhận xét - GV mời học sinh quan sát và nhận xét - 1,2 học sinh nhận xét tranh minh tranh minh họa SGK. hoạ của bài thơ - GV tổng hợp ý kiến và nhấn mạnh Bài thơ Tiếng hạt nảy mầm là một -Hs lắng nghe và ghi tên bài bài thơ rất xúc động, viết về một lớp học đặc biệt: các bạn trong lớp học này là HS khiếm thính, các bạn không nghe được gì và vì thế các bạn cũng không nói được. Các em đọc bài thơ để biết cô giáo đã giúp các bạn học tập như thế nào. 2. Khám phá. Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Tiếng hạt nảy mầm, biết thể hiện giọng đọc khác nhau phù hợp với lời thơ nói về các em học sinh hoặc nói về cô giáo trong lớp học đặc biệt – lớp học của trẻ khiếm thính; nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện cảm nhận tinh tế của nhà thơ về suy nghĩ, cảm xúc của các bạn nhỏ và của cô giáo trong giờ học. 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu cả bài hoặc mời 2 em học - Hs lắng nghe cách đọc. sinh đọc nối tiếp các khổ thơ - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: nụ - HS đọc các từ khó môi hồng, nắng vàng, lặng chăm, nảy mầm, vách đá, lo toan, - GV hướng dẫn đọc diễn cảm ở những - HS lắng nghe từ ngữ quan trọng. VD: tưng bừng, vụt qua song, ánh ỏi, ran vách đá - GV cho học sinh đọc theo cặp: Đọc - Hs đọc theo cặp
- nối tiếp các khổ thơ - GV cho học sinh đọc nhẩm toàn bài -HS đọc nhẩm bài thơ một lượt -Hs lắng nghe - GV nhận xét việc đọc diễn cảm của cả lớp 3. Luyện tập. + Giúp HS hiểu bài thơ viết về một tiết học với bao nghĩ suy, cảm xúc, mong ước của cô giáo và học trò; nhận ra được mối liên hệ giữa các chi tiết về hình ảnh và âm thanh mà cô giáo mong muốn truyền tải đến các em học sinh thiệt thòi về khả năng nghe, khả năng nói. Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Các em học sinh 3.1. Tìm hiểu bài. Hướng dẫn tìm hiểu nghĩa của từ ngữ: -Hs lắng nghe GV giải thích để - GV hỏi HS còn có từ ngữ nào trong hiểu nghĩa của từ ngữ. Có thể tra từ bài thơ mà chưa hiểu hoặc cảm thấy khó điển. hiểu, GV có thể giải thích hoặc hướng dẫn tra từ điển để hiểu nghĩa của từ ngữ trong bài. Ví dụ: + Ánh ỏi: tiếng, giọng ngân vang lảnh lót + lặng chăm: im lặng và chăm chú + Tưng bừng: quang cảnh, không khí nhộn nhịp, vui vẻ +... - Hướng dẫn trả lời các câu hỏi đọc hiểu - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - Làm việc nhóm: Thực hiện yêu - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cầu và cách trả lời đầy đủ câu. chuẩn bị câu trả lời theo hướng Câu 1: Ở khổ thơ thứ nhất, chi tiết nào dẫn của GV: Cùng trao đổi để lựa chọn giúp em nhận ra đây là giờ học của trẻ khiếm những chi tiết trong khổ thơ để giải
- thính (mất khả năng nghe hoặc nghe khó)? thích cho ý – Hướng dẫn HS cách thức thực hiện: kiến của mình. đọc khổ thơ mở đầu để chuẩn bị trả lời câu -Làm việc chung cả lớp: Đại hỏi. diện một số HS phát biểu ý kiến, cả lớp - Mời HS phát biểu trước lớp. nhận xét, góp ý. - GV tổng hợp các ý kiến và thống nhất cách trả lời, có thể chiếu trên màn hình (nếu có): -HS lắng nghe - GV có thể giảng giải: Bằng những động tác khéo léo, đôi bàn tay của cô đã gợi lên trong tâm trí các bạn học sinh những hình ảnh và âm thanh của cuộc sống theo cách cảm nhận riêng của các bạn học sinh trong lớp học đặc biệt này. – GV có thể nhấn mạnh thêm: Đối với HS không thể nghe được từ nhỏ, chưa bao giờ nghe tiếng nói, cách giao tiếp thích hợp nhất với các em trước tiên là qua nét mặt, điệu bộ, ra hiệu bằng tay, “đọc môi” (khẩu hình), kết hợp giữa chữ với hình. Việc giúp -Hs trả lời các bạn nhớ các kí hiệu của tay và đọc khẩu + Đây là lớp học của các bạn HS hình ở giai đoạn ban đầu rất khó khăn, vất khiếm thính. Các bạn không nghe vả. được, vì chưa bao giờ nghe được âm + Câu 2: Theo em, những khó khăn, thanh xung quanh cũng như tiếng nói thiệt thòi của các bạn học sinh trong bài thơ nên các bạn cũng không nói được. Việc là gì? học tập của các bạn sẽ vô cùng khó - GV có thể nhấn mạnh thêm hoặc giúp khăn. HS hình dung được rằng: Ngày ngày, tháng tháng, năm năm, các bạn HS khiếm thính ở mức độ nặng nhất) phải sống trong một thế
- giới vắng âm thanh. Vì thế, các bạn cũng không nói được, không giao tiếp được bằng tiếng nói, bằng ngôn ngữ. Để có kiến thức, + Cô giáo đã giúp các bạn học khám phá, chiếm lĩnh kiến thức được ghi lại sinh cảm nhận những hình ảnh cùng bằng ngôn ngữ, các bạn phải học rất vất vả âm thanh rộn rã, tưng bừng của cuộc để có thể kết nối kênh hình hoặc các kí hiệu sống, đó là: với kênh chữ. – Tiếng cánh chim sẻ vụt qua song + Câu 3: Cô giáo đã gợi lên trong tâm cửa, hót ánh ỏi trong nắng vàng. trí học trò những hình ảnh và âm thanh nào – Tiếng hạt cây tách vỏ, nảy mầm, của cuộc sống? bật dậy từ đất. - GV có thể nhấn mạnh: Bằng những – Tiếng lá động trong vườn vì động tác cụp - mở của bàn tay, ngón tay, cô những cơn gió thổi qua. giáo đã gợi lên trong tâm trí học sinh mình – Tiếng mẹ gọi dậy mỗi buổi sớm những hình ảnh của cuộc sống. Dựa vào lời mai. – Tiếng tàu biển buông neo. thơ, hoạ sĩ đã vẽ minh hoạ về những điều cô – Tiếng vó ngựa khua ran vách đá. giáo đã làm sống dậy trong tâm trí các bạn – Ngôi sao mọc khi chiều buông, học sinh: cả hình ảnh và âm thanh của cuộc đêm xuống. sống. + HS có thể đứng trước quạt hoặc nhờ bên cạnh để tạo gió. Sau đó bịt tai giống các bạn nhỏ trong câu chuyện đã làm để nghe tiếng gió. -HS nghe và phát biểu cảm nghĩ - HS làm việc theo hướng dẫn. + Câu 4: Những chi tiết nào cho thay + Các chi tiết: “Mắt sáng nhìn lên các bạn học sinh rất chăm chú? Vì sao giờ bảng”, “Các bé vẫn lặng chăm/ Nhìn học của cô giáo cuốn hút được các bạn? theo cô mấp máy” cho thấy các bạn học sinh trong lớp học tập chăm chú, tích cực. Giờ học của cô cuốn hút các bạn học sinh, phương pháp dạy của cô giúp các bạn cảm nhận được bao điều thú vị của cuộc sống; giúp các bạn cảm nhận được cuộc sống tưng bừng âm thanh theo một cách riêng;...
- + Câu 5: Em có suy nghĩ gì về cô giáo + Hai khổ thơ cuối bài, nhà thơ của lớp học đặc biệt này qua 2 khổ thơ cuối? nói về nghĩ suy, tâm trạng, cảm xúc của cô giáo. Cô giáo dạy lớp học đặc biệt này mang trong lòng bao nỗi lo toan, bao nghĩ suy vất vả, mong tìm được cách giúp các em HS khiếm thính học tập, hiểu được ý nghĩa của câu chữ, giúp các em cảm nhận được những thanh âm của cuộc sống, có thể nghe tiếng vỗ cánh của chim non, có thể cảm nhận được điều diệu kì của tiếng hót... Trước vẻ hồn nhiên và sự chăm chú, háo hức học tập của các em HS, cô giáo đã vui mừng, đã xúc động trào - GV mời HS nêu nội dung bài. nước mắt (Ai nụ cười rưng rưng). - GV nhận xét và chốt: Bài thơ viết về - HS nêu nội dung bài theo sự một lớp học đặc biệt với giờ học rất thú vị, hiểu biết của mình. hấp dẫn. Qua đó ca ngợi sự nhiệt huyết, -HS lắng nghe tình yêu dành cho các học trò của cô giáo. 3.2. Luyện đọc lại. - GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng bài - Học thuộc lòng: HS làm việc cá thơ nhân, tự học thuộc lòng toàn bài (luyện - HSHN: Đọc cùng bạn trong bạn đoạn đọc nhiều lần từng khổ thơ). .Thuộc 1- 2 khổ thơ – Thi đọc thuộc lòng: HS xung phong đọc thuộc lòng trước lớp. -GV nhắc học sinh về nhà tiếp tục học thuộc lòng nếu chưa thuộc 4. Vận dụng trải nghiệm. + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - GV có thể khích lệ HS nếu cảm xúc, - HS có thể phát biểu các ý kiến
- suy nghĩ của mình sau khi đọc bài đọc. khác nhau. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi các em có nhiều cố gắng hoặc có nhiều đóng góp để tiết học hiệu quả. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- Toán ÔN TẬP: CỘNG, TRỪ HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố phép cộng, phép trừ hai phân số cùng mẫu số hoặc có một mẫu số chia hết cho mẫu số còn lại. - Hiểu được cách tính cộng, trừ hai phân số khác mẫu số bằng cách quy động mẫu số (lấy mẫu số chung là tích của hai mẫu số). - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu phép cộng, phép trừ hai phân số cùng mẫu số. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được phép cộng, phép trừ hai phân số cùng mẫu số để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. - HSHN: Hoàn thành được các bảng nhân chia. Thực hiện các phép tính đơn giản với số tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Điền đúng hay sai vào ô ? + Trả lời: Ba trăm hai mươi tư nghìn năm trăm sáu mươi bảy + Trả lời: Đ. + Câu 2: Điền đúng hay sai vào ô ? + Trả lời: Đ + Câu 3: Quy đồng mẫu số 2 phân số sau: 9 21 9 8 72 và + Trả lời: cùng mẫu 5 40 5 8 40 Câu 4: Quan sát hình sau và ghi phân số chỉ 21 phần đã tô màu cam: 40 8 + Trả lời: 10 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: + Củng cố phép cộng, phép trừ hai phân số cùng mẫu số hoặc có một mẫu số chia hết cho mẫu số còn lại. + Hiểu được cách tính cộng, trừ hai phân số khác mẫu số bằng cách quy động mẫu số (lấy mẫu số chung là tích của hai mẫu số). - GV giới thiệu tình huống qua tranh, mời - HS quan sát tranh và cùng HS quan sát và nêu tình huống: nhau nêu tình huống:
- 1 + Việt đổ vào bình lít nước. 5 1 + Mai đổ vào bình lít nước. - Tình huống a: 2 + Việt đổ vào bình bao nhiêu lít nước? + Cả hai bạn đổ vào bình 1 1 lít nước? + Mai đổ vào bình bao nhiêu lít nước? 5 2 + Cả hai bạn đổ vào bình bao nhiêu lít - Ta phải quy đồng mẫu số của nước? 2 phân số 1 1 - GV chốt: phép cộng là phép cộng - 2 mẫu số 5 và 2 không chia hết 5 2 cho nhau. Ta lấy lấy mẫu số chung : 2 phân số khác mẫu số. 5 x 2 = 10 - Để thực hiện được phép cộng trên ta làm 1 11 2 2 1 1 5 5 ; thế nào? 5 5 2 10 2 2 5 10 - GV cùng HS thực hiện cách quy đồng. - Ta cộng tử số với tử số, giữ nguyên mẫu số. 1 1 2 5 7 l 5 2 10 10 10 - Khi đã quy đồng 2 mẫu số, ta thực hiện phép cộng 2 phân số như thế nào? Tình huống b: - Mai và Việt, ai đổ nước vào bình nhiều - Bạn Mai đổ nhiều hơn bạn hơn và nhiều hơn bao nhiêu lít nước? 1 1 Việt, ta có phép trừ: 2 5 - Để thực hiện được phép trừ trên ta làm - Ta phải quy đồng mẫu số của
- thế nào? 2 phân số - GV cùng HS thực hiện cách quy đồng. 1 1 5 5 1 11 2 2 ; ; 2 2 5 10 5 5 2 10 - Khi đã quy đồng 2 mẫu số, ta thực hiện - Ta trừ tử số với tử số, giữ phép cộng 2 phân số như thế nào? nguyên mẫu số. 1 1 5 2 3 l - GV nhận xét, chốt quy tắc: 2 5 10 10 10 Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác - 2-3 HS nhắc lại quy tắc mẫu số, ta quy đồng mẫu số rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số. 2. Hoạt động + HS thực hiện được quy đồng 2 phân số và thực hiện được phép cộng, phép trừ hai phân số đã quy đồng mẫu số. Bài 1. Tính. 1 1 3 7 a) 7 9 11 12 13 7 5 6 1 1 2 1 b) - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.. 4 9 5 4 - HS làm việc nhóm đôi: thực hiện công, 11 5 trừ các phân số trong bài tập 1: 7 8 1 1 a) - GV yêu cầu HS đọc đề bài. 7 9 - GV mời HS làm việc nhóm 1 1 9 9 1 1 7 7 - QĐ MS: ; đôi: thực hiện công, trừ các phân số 7 7 9 63 9 9 7 63 trong bai tập 1. 1 1 9 7 16 - Tính: 7 9 63 63 63 3 7 a) 11 12 - QĐ MS: 3 3 12 36 7 7 11 77 ; 11 11 12 132 12 12 11 132 1 1 36 77 113 - Tính: 7 9 132 132 132
- 13 7 a) 5 6 13 13 6 78 7 7 5 35 - QĐ MS: ; 5 5 6 30 6 6 5 30 13 7 78 35 113 - Tính: 5 6 30 30 30 1 1 b) 4 9 1 1 9 9 1 1 4 4 - QĐ MS: ; 4 4 9 36 9 9 4 36 1 1 9 4 5 - Tính: 4 9 36 36 36 2 1 b) 5 4 2 2 4 8 1 1 5 5 - QĐ MS: ; 5 5 4 20 4 4 5 20 2 1 8 5 3 - Tính: 5 4 20 20 20 11 5 b) 7 8 11 11 8 88 5 5 7 35 - QĐ MS: ; 7 7 8 56 8 8 7 56 2 1 8 5 3 - Tính: 5 4 20 20 20 - Các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, (sửa sai nếu có) - GV mời các nhóm báo cáo kết quả. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) - HSHN: Hoàn thành bảng nhân chia. Bạn bè giúp đỡ (có thể trả lời bằng miệng 1 số câu hỏi )
- Bài 2. Có hai vòi nước cùng chảy vào một bể. Vòi thứ nhất chảy 1 2 được bể. Vòi thứ hai chảy được 2 5 bể. Hỏi cả hai vòi chảy được bao nhiêu phần của bể nước? - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi - GV cùng HS tóm tắt bài toán. - HS tóm tắt bài toán: 1 + Vòi thứ nhất chảy: bể 2 2 + Vòi thứ hai chảy: bể 5 + Cả hai vòi chảy được: ? phần bể nước. - GV mời HS làm bài tập cá - GV mời HS làm bài tập cá nhân vào vở. nhân vào vở. Giải: Cả hai vòi chảy được số phần của bể nước là: 1 2 5 4 9 (bể ) 2 5 10 10 10 9 Đáp số bể 10 - GV chấm bài, đánh giá, nhận - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm xét và tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai - HS lắng nghe trò chơi. đúng”. - Các nhóm lắng nghe luật chơi. - Cách chơi: GV đưa cho HS một số loại hoa quả (quả ổi, cam, ). Chia lớp thành nhiều nhóm, mõi nhóm 3-4 HS. GV hô cô cần 1/5 quả ổi, cô cần 2/3 số táo, tức thì các
- nhóm nhóm cắt ổi hoặc nhặt táo sao cho đúng với số phần GV yêu cầu. Nhóm nào làm đúng được nhận loại trái cây đó. Nhóm sai trả lại trái cây cho GV. Thời gian chơi tư 2-3 phút. - Các nhóm tham gia chơi. - GV tổ chức trò chơi. Các nhóm rút kinh nghiệm. - Đánh giá tổng kết trò chơi. - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. _________________________________ Giáo dục thể chất CHỦ ĐỀ 1: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ BÀI 1: BÀI TẬP PHỐI HỢP ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. Biết điều chỉnh trang phục để thoải mái và tự tin khi vận động, biết điều chỉnh chế độ dinh dưỡng đảm bảo cho cơ thể. - NL giải quyết vấn dề và sáng tạo: Thông qua việc học tập tích cực, chủ động tiếp nhận kiến thức và tập luyện. - Tự giác, tích cực trong tập luyện; Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm và trung thực. 2.Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự ôn lại bài tập phối hợp đội hình đội ngũ ở nhà. - Giao tiếp và hợp tác: Thông qua các hoạt động nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3. Về phẩm chất: - Ôn bài tập phối hợp đội hình đội ngũ. Hs thức thực hiện đúng động tác để thực hiện nhiệm vụ học tập. - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn tùy theo khả năng vận động của hs. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- - Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh động tác liên quan đến bai học; trang phục thể thao; còi phục vụ trò chơi. - Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao, trang phục thể thao III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung LV Đ Hoạt động GV Hoạt động HS A. Mở đầu: 5’– 7’ 1. Nhận lớp - Nghe cán bộ lớp báo - Cán sư tập trung lớp, cáo. điểm số, báo cáo sĩ số, - Hỏi về sức khỏe của tình hình lớp học cho Gv. Hs. GV - Cô trò chúc nhau. * * * * * * * * - Phổ biến nội dung, * * * * * * * nhiệm vụ và yêu cầu giờ * * * * * * * học. * * * * * * * 2. Khởi động 3’- 5’ - GV di chuyển và quan - Cán sự điều khiển lớp - Chạy nhẹ nhàng 1 1-2l sát, chỉ dẫn cho HS thực khởi động. vòng quanh sân tập. hiện. - Xoay các khớp cổ 2lx8n tay, cổ chân, vai, hông, gối,... - Hs chơi đúng luật, nhiệt 3. Trò chơi. 1’- 2’ - Gv tổ chức HS chơi trò tình sôi nổi và đảm bảo an - Trò chơi “Con thỏ” chơi. toàn. B. Hoạt động luyện 20-22 tập: - Hs tiến hành tập luyện * Tập bài tập phối hợp theo tổ nhóm dưới sự đội hình đội ngũ: hướng dẫn của Gv và cán
- - Tập luyện theo tổ 5-6lần sự lớp: nhóm - GV tổ chức cho HS - HSHN: Tham gia luyện tập theo tổ nhóm học tập cùng bạn tùy - Yc tổ trưởng cho các theo khả năng vận bạn luyện tập theo khu động của hs. vực quy định. - GV sửa sai 1lần - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - Tổ trưởng điều khiển lớp tập luyện - Thi đua giữa các tổ - Từng tổ lên thi đua - trình diễn IV. Vận dụng 4’- 6’ - Thả lỏng cơ toàn - GV hướng dẫn. - HS thực hiện thả lỏng thân. - Gv cùng hs hệ thống lại - Hs cùng Gv hệ thống lại - Củng cố hệ thống bài bài (đưa câu hỏi). bài (HS quan sát SGK học - Nhận xét kết quả, ý (tranh) trả lời) - Nhận xét và hướng thức, thái độ học của Hs. GV dẫn tập luyện ở nhà. - HD sử dụng SGK để * * * * * * * * Hs ôn lại bài và chuẩn bị * * * * * * * bài sau. * * * * * * * * * * * * * * - HS tập chung thực hiện theo hướng dẫn của GV và nhận hướng dẫn tập luyện ở nhà. V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ) _________________________________
- Thứ ba, ngày 24 tháng 9 năm 2024 Tiếng việt Tiết 2: LUYỆN TẬP VỀ ĐẠI TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố đơn vị kiến thức về đại từ, có thêm kiến thức về ba nhóm đại từ: đại từ xưng hô, đại từ thay thế, đại từ nghi vấn và cách vận dụng của đại từ vào các câu hỏi, bài tập liên quan. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu về đại từ, ứng dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - HSHN: Đọc được các nội dung bài tập trong SGK. Hoàn thành BT 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - GV tổ chức trò chơi “Vườn hoa của - HS tham gia chơi em” - Đáp án: Đại từ là từ dùng để thay + Câu 1: Đại từ là gì? thế như thế, vậy, đó, này,... (đại từ thay
- thế), để hỏi như ai, gì, nào, sao, bao nhiêu, đâu,... (đại từ nghi vấn) hoặc để xưng hô như tôi, tớ, chúng tôi, chúng tớ mày, chúng mày, chúng ta,... (đại từ xưng hô). - Đáp án: Tôi, chị + Câu 2: Tìm đại từ trong đoạn sau: “Cho tôi đi làm mưa với Chị gió ơi chị gió ơi Tôi muốn cây được xanh lá Hoa lá được tốt tươi” - Đáp án: mày, ông + Câu 3: Tìm đại từ trong câu thơ sau: – Cái cò, cái vạc, cái nông, - Đáp án: này, chúng mình Sao mày giẫm lúa nhà ông, hỡi cò? + Câu 4: Tìm đại từ trong đoạn sau: Trái đất này là của chúng mình Quả bóng xanh bay giữa trời xanh Bồ câu ơi tiếng chim gù thương mến Hải âu ơi cánh chim vờn trên sóng Cùng bay nào Cho trái đất quay Cùng bay nào - HS lắng nghe. Cho trái đất quay. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập. - HS nhớ lại được thế nào là đại từ xưng hô. - HS vận dụng được làm các bài tập, câu hỏi có liên quan. Bài 1: Tìm các từ dùng để xưng hô trong mỗi đoạn dưới đây. Nhận xét về thái độ của người nói qua các từ đó. a. Trông thấy tôi theo mẹ vào đến cổng, bà buông cái chổi, chạy ra nắm tay tôi. – Cu Dũng lớn ngần này rồi ư? [...]
- Bà xăng xái xuống bếp lấy dao ra vườn chặt mía đem vào. – Mía ngọt lắm, mẹ con ăn đi cho dỡ khát. Bà róc, bà tiện, bà chè từng khẩu mía đưa cho tôi: – Ăn đi! Cháu ăn đi! Răng bà yếu rồi, bà chả nhai được đâu. (Theo Vũ Tú Nam) b. Cánh cam vùng chạy, nhớn nhác tìm lối thoát. Chuột cống cười phá lên: - Ha ha! Ta đã cho bịt kín tất cả lối ra vào. Nhà người chở có nhọc công vô ích! Tất cả các người dã trở thành nô lệ của ta. Dưới cống này, ta là chúa tế, các ngươi không biết sao? - HS thực hiện theo hướng dẫn của (Vũ Tú Nam) GV. + GV tổ chức cho HS thảo luận, - HS trả lời. thống nhất kết quả trong nhóm nhỏ. + GV mời 1 – 2 HS chữa bài trước lớp, các nhóm HS khác nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe, tiếp thu. (nếu có). + GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: a. Nhân vật bà gọi người cháu là cu Dũng và cháu, xưng là bà, gọi con và cháu của mình là mẹ con (đây là những danh từ được dùng làm đại từ xưng hô). Cách xưng hô như vậy thể hiện mối quan hệ gần gũi, thân thiết. b. Các từ xưng hô là ta và ngươi. Chuột cống xưng là ta, gọi cánh cam (và một số loài vật khác nữa) là nhà ngươi/ ngươi. Cách gọi này thể hiện sự ngạo mạn, tự tin, coi mình là hơn người khác

