Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách

doc 63 trang Lệ Thu 12/12/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_30_nam_hoc_2024_2025_hoang_xuan.doc

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách

  1. TUẦN 30 Thứ hai ngày 07 tháng 4 năm 2025 ( Nghỉ lễ Giỗ Tổ Hùng vương) ___________________________________ Thứ ba, ngày 08 tháng 4 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ BIỆN PHÁP BẢO TỒN CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. - Nhận diện và đề xuất được một số biện pháp bảo tồn cảnh quan thiên nhiên. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng những biện pháp bảo tồn thiên nhiên. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về nhận diện và đề xuất được một số biện pháp bảo tồn cảnh quan thiên nhiên. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cuả bạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trước tập thể. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn. II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Loa míc, tivi, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Phần I. Nghi lễ ( 10-12p) - GV cho học sinh xếp hàng, ổn định tổ chức 3-5 - Học sinh xếp hàng ngay p ngắn theo vị trí phân công. - Chỉnh đốn hàng ngũ, báo cáo sĩ số - Các lớp điểm số, báo cáo sĩ - Lễ chào cờ số GV chỉnh đốn trang phục thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS chỉnh đốn trang phục thực hiện nghi lễ chào cờ. + Hát Quốc ca, đội ca - GV trực ban nhận xét + Hô đáp khẩu hiệu Đội
  2. + Nhận xét các hoạt động và nề nếp tuần vừa qua - Học sinh lắng nghe để biết + Ưu , nhược điểm được nề nép lớp mình, của + Tuyên dương những tập thể, cá nhân có thành các em sẽ rút kinh nghiệm tích tốt trong học tập và rèn luyện trong tuần tới. + Nhắc nhở những tập thể, cá nhân chưa tích cực trong học tập và rèn luyện. - Kế hoạch tuần tới BGH, TPT triển khai những nội dung cần thực hiện trong tuần mới. Phần II: Sinh hoạt theo chủ đề: (25p) - HS nghe để thực hiện. 1. Hoạt động 1: Khởi động ( 3-5p) - Gv cho HS hát bài hát 2. Hoạt động 2: Khám phá, luyện tập - HS cùng lắng nghe và vận (22-25P) đọng theo bài hát. - GV cho HS xem 1 video về bảo tồn cảnh quan thiên nhiên - Học sinh tham gia trò chơi - GV cùng HS chia sẻ về video do quản trò tổ chức. ? Chúng ta thấy cảnh quan thiên nhiên đang được bảo vệ hay bị xâm hại như thế nào? - Học sinh xem và trả lời câu ? Bạn đã từng quan sát thấy các hành động làm hỏi của cô giáo ảnh hưởng xấu tới cảnh quan chưa? - GV nhận xét và chốt GV chốt: Đây là một số biện pháp chính để bảo tồn cảnh quan thiên nhiên: - Học sinh lắng nghe 1. Thành lập các khu bảo tồn và vườn quốc gia 2. Ban hành và thực thi các luật bảo vệ môi trường 3. Quy hoạch sử dụng đất hợp lý 4. Hạn chế khai thác tài nguyên quá mức 5. Phát triển du lịch sinh thái bền vững 6. Giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng 7. Áp dụng công nghệ xanh và thân thiện môi trường - Học sinh nghe để biết và 8. Phục hồi các hệ sinh thái bị suy thoái thực hiện. 9. Kiểm soát ô nhiễm và xử lý chất thải 10. Nghiên cứu khoa học về bảo tồn 3. Tổng kết, đánh giá- Hoạt động tiếp nối: (3p) - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn. - Kết thúc buổi lễ, BGH nhắc nhở việc thực hiện nội quy của trường, nhận biết được một số nội quy bảo tồn thiên nhiên. Chúc các em có
  3. một tuần mới vui vẻ, học tập và rèn luyện đạt kết quả cao. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _____________________________________ Tiếng Việt ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ văn bản Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa. Biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu và nhấn vào những từ ngữ chứa thông tin quan trọng. - Đọc hiểu: Nhận biết được các thông tin, sự kiện chính trong cuộc đời của Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa. Hiểu được điều tác giả muốn nói qua văn bản: Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa là một tấm gương lớn về lòng yêu nước và tinh thần lao động vì đất nước. Các thế hệ sau này cần ghi nhớ công lao của những người đi trước và phấn đấu phát huy truyền thống lòng tốt đẹp của ông cha. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước tích cực lao động, yêu những người lao động. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt động tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - HSHN: Đọc bài đọc với tốc độ đạt yêu cầu, tham gia cùng bạn trao đổi về nội dung bài đọc. Biết đươc đôi nét về Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh ảnh, video, bài giảng Power point,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm: + Kể tên một số người có đóng góp lớn lao - HS lắng nghe bài hát. trong lao động và chiến đấu bảo vệ tổ quốc ( gợi ý: nhớ lại các nhận vật đã được học từ lớp 1-5 hoặc qua sách báo, ti vi, ) - Đại diện nhóm trình bày về những
  4. - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận người có đóng góp lớn trong lao động như: Giáo sư, bác sĩ Tôn Thất Tùng; thầy giáo Nguyễn Ngọc Ký ;... hoặc những người có đóng góp + Là người học sinh là những mầm non tương trong chiến đấu bảo vệ Tổ quốc lai của đất nước em cần làm gì để phát huy như: Phạm Ngũ Lão, Võ Nguyên những truyền thống đó. Giáp, ... - GV Nhận xét, tuyên dương. + Chúng em hứa sẽ chăm ngoan học - GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới: Đất nước tập tốt để góp phần xây dựng đất ta có rất nhiều người có đóng góp lớn cho công nước giàu đẹp cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước. Một trong - HS lắng nghe. những người đó là Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa. Bài đọc Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa sẽ cung cấp cho chúng ta một bức tranh ngắn gọn nhưng rõ nét về cuộc đời và sự nghiệp của Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa, người đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và nền khoa học trẻ của đất nước. Cô và các em sẽ cùng tiểm thêm về người anh hùng lao dồng này qua bài học hôm nay. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu lần 1: Đọc rõ ràng, diễn cảm phù hợp với - Hs lắng nghe GV đọc. tâm trạng nhân vật, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm, những tình tiết bất ngờ, từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc nhân vật. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài, Cần biết nhấn giọng - HS lắng nghe giáo viên ở những tình tiết bất ngờ, từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm hướng dẫn cách đọc. xúc nhân vật. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: - HS quan sát và đánh dấu + Đoạn 1: Từ đầu đến kĩ thuật chế tạo vũ khí. các đoạn. + Đoạn 2: Tiếp theo đến nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. + Đoạn 3: Phần còn lại. - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: thiêng liêng, ba- dô- đoạn. ca, súng không giật, - HS đọc từ khó. - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Sau khi học xong bậc trung học ở Sài Gòn,/ năm 1935,/ ông được cấp học bổng/ sang Pháp học đại học. - 2-3 HS đọc câu. - GV HD đọc đúng ngữ điệu: đọc thay đổi ngữ điệu khi đọc lời nói trực tiếp các nhân vật, đọc đúng ngữ điệu thể hiện tâm trạng của nhân vật - HS lắng nghe cách đọc
  5. - GV mời 3 HS đọc nối tiếp đoạn. đúng ngữ điệu. - GV nhận xét tuyên dương. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. 3. Luyện tập 3.1. Giải nghĩa từ - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm trong - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ bài những từ ngữ nào khó hiểu thì đưa ra để GV ngữ khó hiểu để cùng với GV giải hỗ trợ. nghĩa từ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) - HS nghe giải nghĩa từ + Anh hùng Lao động: danh hiệu Nhà nước phong tặng cho đơn vị hoặc cá nhân có thành tích đặc biệt trong lao động. + Sự nghiệp: công việc lớn, có ích lợi chung cho xã hội. + Huân chương: vật làm bằng kim loại có cuống để đeo trước ngực, dùng làm dấu hiệu đặc biệt do nhà nước đặt ra để tặng thưởng những người có công lao, thành tích xuất sắc. 3.2. Tìm hiểu bài - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các lần lượt các câu hỏi: hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Dựa vào đoạn mở đầu của bài học, em + Đáp án: hãy giới thiệu về anh hùng lao động Trần Đại - Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa: Nghĩa tên khai sinh là Phạm Quang Lễ. - Quê quán: Vĩnh Long. - Các ngành học: kĩ sư cầu cống, kĩ sư điện, kĩ sư hàng không. - Ngoài ra, ông còn nghiên cứu kĩ + Câu 2: Việc ông Phạm Quang Lễ quyết định thuật chế tạo vũ khí. về nước vào năm1946 nói lên điều gì? + Năm 1946, ông Phạm Quang Lễ đã rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài để theo Bác Hồ về nước. Việc làm này của ông đã nói lên lòng yêu nước và mong muốn được cống hiến công sức cho sự nghiệp giải phóng và xây dựng đất nước của ông. + Câu 3: Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có những + Ông đã cùng đồng nghiệp nghiên cứu và chế tạo thành công những
  6. đóng góp gì cho đất nước? loại vũ khí có sức công phá lớn như súng ba-dô-ca, súng không giật và bom bay để tiêu diệt xe tăng và lô cốt của giặc. Ngoài ra, ông còn có công lớn trong việc xây dựng nền khoa + Câu 4: nhà nước đã đánh giá công lao của học trẻ tuổi của nước nhà. Giáo sư Trần Đại Nghĩa như thế nào? + Nhà nước đã đánh giá cao những cống hiến của Giáo sư Trần Đại Nghĩa. Năm 1948, ông được phong quân hàm Thiếu tướng. Năm 1952, ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Ngoài ra, ông còn được Nhà nước tặng Giải thưởng Hồ Chí + Câu 5: Nêu chủ đề của bài học. Minh và nhiều huân chương cao - HSHN: Đọc cùng bạn, đọc toàn bài với tốc độ quý. đạt yêu cầu trao đổi với bạn về nội dung bài + Bài đọc ca ngợi những cống hiến đọc. xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng - GV nhận xét, tuyên dương và xây dựng nền khoa học trẻ tuổi - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài bài của đất nước của Anh hùng Lao học. động Trần Đại Nghĩa. - GV nhận xét và chốt: Ca ngợi Anh hùng Lao - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học động Trần Đại Nghĩa là một tấm gương lớn về - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học. lòng yêu nước và tinh thần lao động vì đất nước. Các thế hệ sau này cần ghi nhớ công lao của những người đi trước và phấn đấu phát huy truyền thống lòng tốt đẹp của ông cha. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu cảm - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra xúc của mình sau khi học xong bài “Anh hùng những cảm xúc của mình. Lao động Trần Đại Nghĩa” - VD: + Học xong bài Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa giúp em hiểu thêm về lòng yêu nước và tinh thần lao động vì đất của cha ông ta + Giúp các thê sheej sau nầy cần ghi nhớ công lao của những người đi trước và phấn đấu phát huy truyền - Nhận xét, tuyên dương. thống tốt đẹp của ôn cha ta - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________
  7. Toán THU THẬP, PHÂN LOẠI, SẮP XẾP CÁC SỐ LIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được việc thu thập, phân loại, so sánh và sắp xếp các số liệu thống kê theo các tiêu chí cho trước. - Có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực quan sát, mô hình hóa toán học. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. - HSHN: Nhận biết được các hình đã học. Hoàn thành được các bảng nhân chia. Thực hiện các phép tính với số tự nhiên đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ảnh chụp biểu đồ, bảng nhóm, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Cho học sinh quan sát biểu đồ và trả lời các câu - Học sinh tham gia trò chơi. hỏi. SỐ LẦN ĐẠT ĐIỂM TỐT THÁNG 11/2024 - Tháng 11/2024 có bao nhiêu bạn đạt điểm tốt, đó là những bạn nào? - Có 4 bạn (An, Mai, Nam, Việt) - Bạn nào có số lần đạt điểm tốt nhiều nhất? - Bạn nào có số lần đạt điểm tốt ít nhất? - Bạn Việt. - Bạn Nam. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Học sinh lắng nghe. - Giới thiệu vào bài. - HS lắng nghe. 2. Khám phá GV yêu cầu học sinh quan sát tranh, đọc thông tin trong sgk và trả lời câu hỏi: - HS quan sát tranh, đọc thông tin + Dựa vào cân nặng người ta chia thanh long trong sgk. thành mấy loại? Đó là những loại nào? + Dựa vào cân nặng người ta chia thanh long thành 3 loại. Đó là: S, M
  8. + Rô bốt cân và phân loại được bao nhiêu quả và L thanh long mỗi loại? + Có 27 quả thanh long cỡ S, 43 quả thanh long cỡ M và 36 quả thanh - GV nhận xét, kết luận: Dựa vào cân nặng long cỡ L. người ta chia thanh long thành 3 loại. Đó là: S, - Học sinh lắng nghe. M và L. Có 27 quả thanh long cỡ S, 43 quả thanh long cỡ M và 36 quả thanh long cỡ L. + Các em còn biết trong những trường hợp nào mà chúng ta cần thu thập, phân loại, sắp xếp số + Khi đăng kí cỡ áo đồng phục dựa liệu không? trên chiều cao và cân nặng... - GV nhận xét, kết luận: Quá trình đăng kí áo đồng phục của các em chính là quá trình thu - Học sinh lắng nghe. thập, phân loại, sắp xếp các số liệu vào bảng số liệu. Ví dụ: bao nhiêu bạn đăng kí áo cỡ số 5, bao nhiêu bạn đăng kí áo cỡ số 4, bao nhiêu bạn đăng kí áo cỡ số 6,. 2. Hoạt động Bài 1. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi. + Dãy số liệu cung cấp thông tin gì? + Dãy số liệu cho biết thành tích nhảy xa của một số học viên trong lớp. + Dãy số liệu cho biết thành tích nhảy + 10 học viên xa của mấy học viên? - GV mời HS làm việc nhóm 4 - HS thảo luận nhóm 4 a) Thành tích 3 m trở 2,7 m đến 2,4 m Dưới 2,4 lên dưới 3 m đến dưới m 2,7 m Số học viên 3 2 2 3 b) Có 3 bạn phải nhảy lại lần 2. - GV mời các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. sung. - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) - Lắng nghe, (sửa sai nếu có) Bài 2. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi. + Dãy số liệu cung cấp thông tin gì? + Dãy số liệu cung cấp thông tin mức độ hài lòng của các bạn nữ với chuyến đi cắm trại. - Có mấy mức độ hài lòng được đánh + Có 5 mực độ hài lòng. giá? - GV mời HS làm cá nhân vào vở. - HS làm cá nhân vào vở. a) Số điểm 1 2 3 4 5 - HSHN: Hoàn thành bảng nhân chia. Số bạn 0 0 5 7 5 b) Bạn bè giúp đỡ thực hiện các phép + Có 5 bạn cảm thấy rất hài lòng với chuyến
  9. tính đơn giản về số tự nhên đơn giản. đi. + Số điểm 4 xuất hiện nhiều nhất. + Không có bạn nào cảm thấy hoàn toàn không hài lòng với chuyến đi vì không có bạn nào để điểm số là 1. - HS nêu kết quả bài làm. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV thu vở, nhận xét một số bài - Lắng nghe, (sửa sai nếu có) - Gọi HS nêu kết quả bài làm của mình - Yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương 4. Vận dụng trải nghiệm Bài tập (Luyện tập) - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu. + Có mấy cỡ giày? + Có 5 cỡ giày là: 32; 33; 34; 35; 36 + Từng cỡ giày có độ dài bàn chân là bao + Cỡ 32 dài 20 cm; cỡ 33 dài 20,5 cm; nhiêu? cỡ 34 dài 21 cm; cỡ 35 dài 21,5 cm; cỡ 36 dài 22 cm. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi - HS thảo luận nhóm đôi Cỡ 32 33 34 35 36 giầy Số lượng 2 0 3 2 1 (đôi) - Các nhóm báo cáo kết quả. - GV mời các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, (sửa sai nếu có) - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) - HS lắng nghe - GV nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... _____________________________________ Giáo dục thể chất ĐỘNG TÁC CHUYỀN, BẮT BÓNG BẰNG HAI TAY TRÊN CAO ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. Biết điều chỉnh trang phục để thoải mái và tự tin khi vận động, biết điều chỉnh chế độ dinh dưỡng đảm bảo cho cơ thể.
  10. - NL giải quyết vấn dề và sáng tạo: Thông qua việc học tập tích cực, chủ động tiếp nhận kiến thức và tập luyện. - Tự giác, tích cực trong tập luyện; Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm và trung thực. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác chuyền bóng bằng hai tay trên cao trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Thông qua các hoạt động nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3. Về phẩm chất: - Học động tác chuyền bóng bằng hai tay trên cao. Trò chơi “Chuyền, bắt bóng nhanh”. Hs biết cách thức thực hiện động tác để thực hiện nhiệm vụ học tập. - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn tùy theo khả năng vận động của hs. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh động tác liên quan đến bai học; trang phục thể thao; còi phục vụ trò chơi. - Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao, trang phục thể thao III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung LV Đ Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Mở đầu 5’– 7’ 1.1 Nhận lớp - Nghe cán bộ lớp báo - Cán sư tập trung lớp, cáo. điểm số, báo cáo sĩ số, - Hỏi về sức khỏe của Hs. tình hình lớp học cho Gv. - Cô trò chúc nhau. GV - Phổ biến nội dung, * * * * * * * * nhiệm vụ và yêu cầu giờ * * * * * * * học. * * * * * * * - GV di chuyển và quan * * * * * * * 1.2 Khởi động 3’- 5’ sát, chỉ dẫn cho HS thực - Cán sự điều khiển lớp - Chạy nhẹ nhàng 1 1-2l hiện. khởi động. vòng quanh sân tập. - Xoay các khớp cổ 2lx8n - Hs chơi đúng luật, nhiệt
  11. tay, cổ chân, vai, hông, - Gv tổ chức HS chơi trò tình sôi nổi và đảm bảo an gối,... chơi. toàn. 1.3 Trò chơi. 1’- 2’ - Trò chơi “Chuyền bóng qua đầu và qua 2 chân” 2. Hoạt động hình 5’–7’ thành kiến thức mới: Động tác chuyền bóng - Cho HS quan sát tranh - Hs lắng nghe, tiếp thu và bằng hai tay trên cao: - GV làm mẫu động tác ghi nhớ. kết hợp phân tích kĩ thuật - Tập luyện theo sự hướng động tác. dẫn của Gv. - Hô nhịp và thực hiện GV động tác mẫu, hướng dẫn * * * * * * * * Hs thực hiện đt. * * * * * * * - Gv quan sát, uốn nắn và * * * * * * * sửa sai cho Hs. * * * * * * * 3. Hoạt động luyện 10-15’ tập: * Tập động tác chuyền bóng bằng hai tay trên cao: - Tập luyện cá nhân 3 lần - GV tổ chức cho HS - HS tập theo hướng dẫn luyện tập của giáo viên: - GV quan sát, nhận xét, sửa sai cho HS.
  12. - GV tổ chức cho HS - Tập luyện theo cặp 3 lần luyện tập cặp đôi - GV sửa sai - GV tổ chức cho HS - Tập luyện theo tổ 3 lần luyện tập theo tổ nhóm - Hs tiến hành tập luyện nhóm - Yc tổ trưởng cho các cặp đôi theo sự hướng dẫn bạn luyện tập theo khu của Gv: vực quy định. - GV sửa sai - Hs tiến hành tập luyện theo tổ nhóm dưới sự - GV tổ chức cho HS thi hướng dẫn của Gv và cán - Thi đua giữa các tổ 1lần đua giữa các tổ. sự lớp: - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn tùy theo khả năng vận - GV nêu tên trò chơi, động của hs. 1’–3’ phổ biến luật chơi, cách Trò chơi: “Chuyền chơi. bắt bóng nhanh”: - Cùng hs nhắc lại luật chơi và cách chơi. - Cho Hs chơi thử. - Tổ chức cho Hs chơi. - Tổ trưởng điều khiển lớp tập luyện
  13. - Từng tổ lên thi đua - trình diễn    - Hs nhắc lại luật chơi, cách chơi. - Hs tiến hành chơi trò chơi dưới sự chỉ huy của Gv. - Chơi trò đúng luật, nhiệt tình, sôi nổi và an toàn. 4. Vận dụng 4’- 6’ - Thả lỏng cơ toàn - GV hướng dẫn. - HS thực hiện thả lỏng thân. - Gv cùng hs hệ thống lại - Hs cùng Gv hệ thống lại - Củng cố hệ thống bài bài (đưa câu hỏi). bài (HS quan sát SGK học - Nhận xét kết quả, ý (tranh) trả lời) - Nhận xét và hướng thức, thái độ học của Hs. GV dẫn tập luyện ở nhà. - HD sử dụng SGK để Hs * * * * * * * * ôn lại bài và chuẩn bị bài * * * * * * * sau. * * * * * * * * * * * * * * - HS tập chung thực hiện theo hướng dẫn của GV và nhận hướng dẫn tập luyện ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ) .. ________________________________ Thứ tư, ngày 09 tháng 4 năm 2025 Tiếng Việt LUYỆN TẬP VỀ CÂU GHÉP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố được một số kiến thức cơ bản về câu ghép (ranh giới giữa các vế trong câu ghép; các cách nối các vế câu ghép: nối trực tiếp, nối bằng kết từ, nối bằng cặp từ hô ứng ... ).
  14. - Biết trân trọng, ghi nhớ công lao và tiếp tục phát huy truyền thống tốt đẹp của cha ông. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, động từ, tính từ, ứng dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - HSHN:Đọc các nội dung bài học trong SGK. Tập chép một đoạn ngắn chính tả bài trong SGK TV5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm, bài giảng Power point,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV đưa câu hỏi cùng cố lại bài: + HS suy nghĩ trả lời: + Thế nào là câu ghép? + Câu ghép là câu do được ghép lại từ nhiều vế (từ hai vế trở lên), mỗi một vế câu sẽ có đủ cấu trúc của câu tức là có một cụm chủ ngữ – vị ngữ, câu ghép thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa các ý với nhau + Mùa xuân/ đã về,// cây cối /ra hoa kết trái và chim chóc hót vang trên những cành cây to. + Xác định vế câu trong câu sau: Chủ ngữ 1: mùa xuân Mùa xuân đã về, cây cối ra hoa kết trái và Vị ngữ 1: đã về chim chóc hót vang trên những cành cây Chủ ngữ 2: cây cối to. Vị ngữ 2: ra hoa kết trái và chim chóc hót vang trên những cành cây - Gọi HS nhận xét - HS lắng nghe. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập Bài 1: Tìm câu ghép trong mỗi đoạn văn đưới đây - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - GV mời cả lớp làm việc nhóm 2 - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng
  15. a. (1) Bắc Giang để lại cho tôi ấn tượng về nghe bạn đọc. cảnh sắc miền trung du đầy - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định nội thú vị. (2) Những ngọn đồi thoai thoải, dung yêu cầu. ngọn nọ gối lên ngọn kia. (3) Con Đáp án: đường mòn son đỏ quanh co, ẩn hiện trên a. (2) Những ngọn đồi thoai thoải,/ ngọn triền đồi. (4) Những cây khế rừng nọ gối lên ngọn kia. (4) Những cây khế lúc lỉu chùm quả chát chát chua chua, rừng những cây mâm xôi chi chít quả đỏ chót, lúc lỉu chùm quả chát chát chua chua,/ ngọt lịm. những cây mâm xôi chi chít quả đỏ chót, (Theo Trần Hoài Dương) ngọt lịm. b. (1) Trên đảo, mỗi ngày trẻ em đều nô nức tới trường. (2) Vùng đảo thiêng liêng b. (2) Vùng đảo thiêng liêng nơi đầu sóng nơi đầu sóng ngọn gió có bao nhiêu điều ngọn gió có bao nhiêu điều đặc biệt/ thì đặc biệt thì các em cũng có bấy nhiêu trải các nghiệm thú vị. (3) Sau những giờ học ở em cũng có bấy nhiêu trải nghiệm thú vị. trường, các em cùng thầy giáo đi bơi, đi (4) Hễ trò gặp bài toán nào khó/ thì chúng câu cá, ... (4) Hễ trò gặp bài toán nào khó lập tức chạy ngay qua nhà thầy. (6) Mỗi thì chúng lập tức chạy ngay qua nhà thầy. trường học trên đảo chỉ có hai thầy giáo/ (5) Chúng thường được thầy giảng giải và các thầy kiêm quản từ lớp Một đến lớp cho rất kĩ lưỡng. (6) Mỗi trường học trên Năm. đảo chỉ có hai thầy giáo và các thầy kiêm quản từ lớp Một đến lớp Năm. (Bùi Tiểu Quyên) - GV mời các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. Bài 2. Xếp các câu ghép tìm được ở bài - Các nhóm trình bày tập 1 vào nhóm thích hợp - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chiếu kết quả bài tập 1 lên bẳng yêu cầu HS đọc những câu ghép trong 2 đoạn văn của bài tập 1 sau đó xếp chúng vào 1 1 trong 3 nhóm sau: - HS thực hiện theo nhóm vào phiếu lớn - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả Các vế câu - Những ngọn đồi thoai thoải,/ ghép ngọn nọ gối lên ngọn kia. được nối - Những cây khế rừng lúc lỉu trực tiếp chùm quả chát chát chua chua,/ với nhau những cây mâm xôi chi chít quả đỏ chót, ngọt lịm Các về câu - Hễ trò gặp bài toán nào khó/ ghép thì chúng lập tức chạy ngay qua được nối nhà thây.
  16. với nhau - Mỗi trường học trên đảo chỉ có bằng kết từ hai thầy giáo/ và các thầy kiêm quản từ lớp Một đến lớp Năm. Các vế câu Vùng đảo thiêng liêng nơi đầu ghép sóng ngọn gió có bao nhiêu điều được nối đặc biệt/ thì các em cũng có bấy với nhau nhiêu trải nghiệm thú vị. - GV mời các nhóm khác nhận xét băng cặp từ - GV nhận xét, chốt đáp án. hô ứng Bài 3. Đặt 1-2 câu ghép nêu ý kiến của em - HS nhận xét về việc giữ gìn lớp học sạch, đẹp. Xác - Lắng nghe rút kinh nghiệm. định các vế trong câu ghép em vừa đặt. - YC học sinh làm việc cá nhân đặt câu ghép và xác định vế câu ghép. - Gọi HS đặt câu, xác định câu vừa đặt - HS thực hiện cá nhân đặt câu và xác định vế câu vừa đặt - HSHN: Đọc các nội dung trong SGK, + Nếu bạn vô tình làm rơi một tờ giấy tham gia học cùng bạn, tập chép một đoạn nháp xuống sàn lớp học/ thì bạn hãy nhớ chính tả. nhặt nó lên ngay// vì lớp học là của chung tất cả chúng ta. + Ai/ cũng thích được học tập trong một - Gọi HS nhận xét không gian sạch và đẹp// vì thế chúng ta/ - GV nhận xét tuyên dương. hãy cùng nhau giữ gìn lớp học. - HS nhận xét 4. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã nhanh – Ai đúng!”. học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số câu trong đó có câu đơn câu và câu ghép. + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm những câu ghép. Đội nào tìm đúng, nhanh hơn - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. sẽ thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Tiếng Việt VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU Ý KIẾN TÁN THÀNH MỘT SỐ SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG (Bài viết số 2))
  17. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố, nâng cao kĩ thuật viết đoạn văn nêu ý kiến tán thành một sự việc, hiện tượng. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng viết đoạn văn nêu ý kiến tán thành một sự việc, hiện tượng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người trong cuộc sống. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. * Tích hợp giáo dục QCN (liên hệ): Quyền được tiếp cận thông tin và tham gia hoạt động xã hội; Quyền được bày tỏ ý kiến cá nhân về một vấn đề. - HSHN: Đọc các nội dung bài học trong SGK. Tập chép một đoạn ngắn chính tả đạt yêu cầu cơ bản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm ghi đề bài, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV nhận xét những ưu điểm hạn chế ở - HS lắng nghe bài viết số 1 để học sinh phát huy ưu điểm và khắc phục hạn chế ở bài viết số 2 - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập Bài 1: Viết - GV HD học sinh chọn 1 trong 2 đề để - HS đọc 2 đề bài. Cả lớp lắng nghe viết bạn đọc. Chọn 1 trong 2 đề dưới đây: Đề 1: Viết đoạn văn nêu ý kiến tán thành hoạt động ủng hộ, giúp đỡ các bạn học sinh vùng thiên tai. Đề 2: Viết đoạn văn nêu ý kiến tán thành phong trào trồng và bảo vệ cây xanh. - HS viết bài cá nhân - GV yêu cầu HS chọn 1 trong 2 đề trên để viết đoạn văn - HS lắng nghe hướng dẫn, lưu ý khi
  18. - GV hướng dẫn, lưu ý cho hs khi viết đoạn viết đoạn văn văn + Phần mở đầu: Cần giới thiệu được sự việc, hiện tượng và nêu được ý kiến tán thành của bản thân đối với sự việc đó. + Phần triển khai: Trình bày những lí do khiến em tán thành; những dẫn chứng được sử dụng để làm sáng tỏ cho lí do. + Phần kết thúc: Khẳng định lại ý kiến tán - HS viết bài thành. - HS viết đoạn văn theo yêu cầu của đề bài. - GV quan sát HS làm bài để có hỗ trợ kịp - GV quan sát hỗ trợ thời. Chẳng hạn: + Hỗ trợ những em hạn chế về kĩ năng viết - Học sinh hoàn thiện đoạn văn (kĩ năng tìm ý, kĩ năng dùng từ, viết câu, ...). + Hỗ trợ, khích lệ HS tìm được lí do xác đáng, dẫn chứng điển hình. Bài 2: Tự nhận xét bài làm của em theo yêu cầu dưới đây: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp - GV gọi HS đọc đoạn văn đã viết lắng nghe. - Nhận xét đoạn văn theo một số nội dung: + Đoạn văn có sử dụng được từ ngữ thể hiện rõ ý kiến tán thành không? + Lí do tán thành có sức thuyết phục không? + Dẫn chứng có phù hợp với lí do không? - HS đọc đoạn văn đã viết - Gọi HS nhận xét, soát lỗi. - HS khác lắng nghe, theo dõi để nhận - GV nhận xét, tuyên dương xét Bài 3 + 4: Viết lại những câu văn mà em muốn chỉnh sửa cho hay hơn. Đổi bài - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. Cả lớp cho bạn để học cách học tập hay hơn. lắng nghe. - GV tổ chức cho học sinh viết lại những - HS viết lại các câu sử dụng từ ngữ câu chua hay, chưa phù hợp trong đoạn văn chưa phù hợp. hs đã viết. - GV mời cả lớp làm việc cá nhân. - HS viết bài cá nhân. - Mời HS đọc lại đoạn văn, câu văn đã viết lại. - GV tổ chức cho HS đổi chéo bài với bạn thảo luận theo những câu hỏi gợi ý sau: + Nêu nhận xét của em về cách viết phần mở đầu. Cách viết như vậy có tác dụng gì? + Nêu nhận xét của em về cách viết phần triển khai.
  19. - HS thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi gợi ý của GV - HS thực hiện theo nhóm đôi thảo luận - Mời đại diện một số HS phát biểu trước nhận xét bài của bạn. lớp. - HSHN: Đọc các nội dung trong SGK, - HS phát biểu tham gia học cùng bạn, tập chép một đoạn - HS nhận xét chính tả. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV yêu cầu học sinh nêu lại cách viết - HS nhắc lại đoạn văn nêu ý kiến tán thành một số sự việc, hiện tượng. - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Toán BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ hình quạt tròn. - Sắp xếp được số liệu vào biểu đồ hình quạt tròn. - Nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ hình quạt tròn. - Giải quyết được những vấn đề đơn giản liên quan đến số liệu thu được từ biểu đồ hình quạt tròn. - Có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng việc đọc các số liệu trong biểu đồ hình quạt tròn để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. - HSHN: Nhận biết được hình quạt. Ôn tập về các phép tinh với số tự nhiên đơn giản. Hoàn thành bảng nhân chia. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  20. - Bảng phụ vẽ các biểu đồ hình quạt tròn, bảng nhóm, bảng con,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho cả lớp hát và vận động theo nhạc - Cả lớp hát và vận động theo nhạc. - GV hỏi: + Ở lớp dưới các em đã được học những + Biểu đồ tranh, biểu đồ hình cột. dạng biểu đồ nào? - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS lắng nghe. bài mới. 2. Khám phá - GV yêu cầu HS quan sát tranh và nêu tình - HS nêu tình huống: Nam và rô bốt huống có trong tranh. đang quan sát trên bảng tin của trường. Bạn Nam thắc mắc là đây cũng là biểu đồ phải không, bạn rô bốt giải thích đây là biểu đồ hình quạt tròn vì từng phần của biểu đồ giống - GV giới thiệu nội dung trên bảng tin chính hình cái quạt. là biểu đồ hình quạt tròn và hỏi: - Lắng nghe + Có những khối lớp nào tham gia hội khỏe phù đổng? + Có khối lớp 3; 4; 5 tham gia hội + Có bao nhiêu phần trăm số học sinh lớp 3 khỏe phù đổng. tham gia hội khỏe phù đổng? + 45% + Có bao nhiêu phần trăm số học sinh lớp 4 tham gia hội khỏe phù đổng? + 23% + Có bao nhiêu phần trăm số học sinh lớp 5 tham gia hội khỏe phù đổng? + 32% + Khối lớp nào có tỉ lệ phần trăm lớn nhất? + Khối lớp 3 + Khối lớp nào có tỉ lệ phần trăm ít nhất? + Khối lớp 4 - Biết trường có tất cả 100 HS tham gia hội khỏe phù đổng thì lớp 3 có bao nhiêu HS - Có 45 HS lớp 3 tham gia vì 45% = tham gia? 45 100 + Khối lớp 4 có bao nhiêu học sinh tham gia? + Khối lớp 4 có 23 học sinh tham gia. + Khối lớp 5 có bao nhiêu học sinh tham gia? + Khối lớp 5 có 32 HS tham gia + Khối lớp nào có nhiều HS tham gia nhất? + Khối lớp 3 có nhiều HS tham gia Khối lớp nào có ít HS tham gia nhất. nhất, khối lớp 4 có ít HS tham gia - GV nhận xét tuyên dương và kết luận: Dựa nhất. vào số phần trăm và tổng số HS tham gia hội khỏe phù đổng ta tính được số HS tham gia - HS lắng nghe của từng khối lớp. 3. Hoạt động Bài 1.