Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Xuân Bách

doc 26 trang Lệ Thu 06/12/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Xuân Bách", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_31_nam_hoc_2023_2024_hoang_xuan.doc

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Xuân Bách

  1. TUẦN 31 Thứ hai ngày 15 tháng 4 năm 2024 Giáo dục tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ. THEO DÒNG LỊCH SỬ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 30 và kế hoạch hoạt động tuần 31. - Nhận thức được giá trị lịch sử và ý nghĩa quốc tế của ngày giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước. - Tự hào, phấn khởi, tích cực tham gia các hoạt động kỉ niệm ngày giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước 30/4. II. CHUẨN BỊ - Đồng phục đúng quy định III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần 1: Nghi lễ - Lễ chào cờ. Phần 2: Tìm hiểu về ngày 30/4 (TPT Đội phụ trách) _________________________________ Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( Dấu phẩy) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT1). Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của BT2. - HSHN: Đọc các nội dung bài SGK. Tìm được các dấu phẩy trong mẩu chuyện. Hoàn thành BT1 gv bạn bè giúp đỡ. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác (Mạnh dạn chia sẻ cùng bạn để hoàn thành bài tập 1) 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ Bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HĐ1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": Nêu các dấu câu đã học và tác dụng của mỗi dấu (Mỗi HS chỉ nêu một dấu) - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng HĐ2. Thực hành Bài 1: - 1 HS đọc nội dung bài tập 1.
  2. - Yêu cầu học sinh đọc kĩ 3 câu văn, chú ý các dấu phẩy trong các câu văn đó. Sau đó xếp đúng các ví dụ vào ô thích hợp trong bảng tổng kết nói về tác dụng của dấu phẩy. - HS thảo luận nhóm 4 - GV dán lên bảng tờ phiếu kẻ bảng tổng kết; giải thích yêu cầu của bài tập. - HS đọc từng câu, suy nghĩ, làm bài vào vở hoặc VBT. GV phát riêng bút dạ và phiếu cho một vài HS. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng: Tác dụng của dấu phẩy Ví dụ Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu Câu b) Ngăn cách trạng ngữ với chủ-vị ngữ Câu a) Ngăn cách các vế câu ghép Câu c) - HSHN: Đọc các nội dung bài SGK.Hoàn thành BT1 gv bạn bè giúp đỡ. Bài 2: Một HS đọc nội dung BT2 - GV hướng dẫn HS làm bài: + Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống trong mẩu chuyện. + Viết lại cho đúng chính tả những chữ đầu câu chưa viết hoa. - HS đọc thầm “Truyện kể về bình minh”, điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào các ô trống. - Đề bài yêu cầu điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống và viết lài cho đúng chính tả những chữ dấu câu chưa viết hoa. - Câu chuyện kể về một thầy giáo đã biết cách giải thích kheo léo, giúp một bạn nhỏ khiếm thị chưa bao giờ nhìn thấy bình minh hiểu được bình minh là như thế nào. - HS trình bày trước lớp. GV cùng HS nhận xét: + Sáng hôm ấy ra vườn Cậu bé Có một dậy sớm gần cậu bé khẽ chạm vào vai cậu hỏi: Môi cậu bé run run đau đớn. Cậu nói: - mào gà cũng chưa Bằng nhẹ nhàng thầy bảo: - của người mẹ giống như HĐ3. Vận dụng: - Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu phẩy để sử dụng cho đúng khi viết. - GV nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG _________________________________ Tập làm văn TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Nắm được cấu tạo của bài văn tả con vật. Viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng. - HSHN: Viết bài văn tả con vật em thích đạt yêu càu cơ bản theo cấu tạo bài văn.
  3. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học (Tự giác hoàn thành bài văn đúng yêu cầu của đề bài) 3. Phẩm chất: Nhân ái (Giáo dục ý thức yêu quý loài vật.) II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ,Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số con vật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HĐ1. Khởi động - Cho HS hát - GV kiểm tra HS chuẩn bị trước ở nhà nội dung cho tiết viết bài văn tả một con vật em yêu thích- chọn con vật yêu thích, quan sát, tìm ý. - GV giới thiệu bài: Trong tiết tập làm văn trước, các em đã ôn tập về văn tả con vật. Qua việc phân tích bài văn miêu tả “Chim hoạ mi hót”, các em đã khắc sâu được kiến thức về văn tả con vật: cấu tạo, cách quan sát, cấu tạo và hình ảnh Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tập viết hoàn chỉnh một bài văn tả một con vật mà em yêu thích. HĐ2. Khám phá: Hướng dẫn HS làm bài - Một số HS đọc đề bài: Hãy tả một con vật mà em yêu thích. - 1 HS đọc gợi ý của tiết: “ Viết bài văn tả con vật”. - GV nhắc HS: Có thể dùng đoạn văn tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật em đã viết trong tiết ôn tập trước, viết thêm một số phần để hoàn chỉnh bài văn. Có thể viết một bài văn miêu tả một con vật khác với con vật các em đã tả hình dáng hoặc hoạt động trong tiết ôn tập trước. - Nhắc HS dùng từ ngữ đúng. Trong bài văn phải có hình ảnh so sánh và nhân hóa cho bài văn thêm sinh động và hay hơn. HĐ3. Thực hành - Yêu cầu HS làm bài - GV theo dõi và nhắc nhở HS - GV thu bài. - HSHN: Viết bài văn tả con vật em thích. HĐ4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết làm bài của HS. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG _________________________________ Toán PHÉP CỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán. * HSHN: Thực hiện các phép tính cộng Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số đơn giản 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: HS tự hoàn thành các bài tập theo sự hướng dẫn của GV.
  4. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Khởi động: - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" ôn tập về các thành phần và các tính chất của phép cộng + Cho phép cộng: a + b = c ; a, b, c gọi là gì ? + Nêu tính chất giao hoán của phép cộng. + Nêu tính chất kết hợp của phép cộng. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - Cho HS tự tính. - Gọi HS lên bảng tính. HS khác nhận xét. Bài 2: cột 1: - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - HD HS nêu cách tính thuận tiện. - HS tự làm bài. Gọi vài em lên bảng lớp tính. a. ( 689 + 875 ) + 125 = 689 + ( 875 + 125 ) = 689 + 1000 = 1689 b. 2 4 5 2 5 4 7 9 7 9 7 7 7 4 4 4 1 1 7 9 9 9 c). 5,87 + 28,69 + 4,13 = (5,87 + 4,13) + 28,69 = 10 + 28,69 = 38,69 Cột 2: HD HSNK làm thêm. HS làm bài và nêu cách tính. - HSHN: Hoàn thành bài 1,2a,b. Gv bạn bè kèm cặp. Bài 3: Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài. - Cho HS trao đổi ý kiến khi chữa bài, có thể cho HS nêu các cách dự đoán khác nhau rồi lựa chọn cách hợp lí nhất. VD: a) x + 9,68 = 9,68 ; x = 0 vì 0 + 9,68 = 9,68 (Dự đoán x = 0 vì 0 cộng với số nào cũng bằng chính số đó) HS khác cố thể giải thích ... GV kết luận cách dự đoán bằng sử dụng tính chất của phép cộng với không nhanh gọn hơn. Bài 4: Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - Cho HS đọc bài toán, nêu tóm tắt rồi giải. Bài giải:
  5. Cả hai vòi nước cùng chảy vào bể trong một giờ được số phần trăm thể tích bể là: 1 + 3 = 1 (thể tích bể) 5 10 2 1 = 50% 2 Đáp số: 50% thể tích bể 3. Vận dụng - GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS làm bài tốt. Vận dụng phép cộng vào thực tiễn cuộc sống. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG _________________________________ Khoa học SỰ NUÔI CON VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Biết một số loài thú biết cách nuôi và dạy con. - HSHN: Đọc các nội dung trong SGK. Biết một số loài thú biết cách nuôi và dạy con. Nêu được một số biện pháp bảo vệ loài thú. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ, thảo luận: biết được sự nuôi và dạy con của hổ, hươu. - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên, vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: HS có ý thức ham tìm hiểu khoa học. Giáo dục HS biết bảo vệ các loài thú quý hiếm. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ, Hình ảnh thông tin minh hoạ (máy chiếu) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Kể tên các loài thú (Mỗi HS kể tên 1 loài thú) - GV nhận xét, đánh giá HS. - GV nêu nhiệm vụ học tập. 2. Khám phá Hoạt động 1: Sự nuôi và dạy con của hổ - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm bàn: quan sát hình minh hoạ, đọc thông tin trang 122 và trả lời các câu hỏi. - Gọi HS trình bày kết quả. + Hổ thường sinh sản vào mùa nào? + Vì sao hổ mẹ không rời con suốt tuần đầu sau khi sinh? + Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi? Khi nào hổ con có thể sống độc lập? - Hình 1a chụp cảnh gì? - Hình 2a chụp cảnh gì? - GV giải thích thêm cho HS hiểu.
  6. - GV kết luận: Sự nuôi và dạy con của hổ. - Cho HS xem băng hình ảnh hổ dạy con săn mồi. Hoạt động 2: Sự nuôi và dạy con của hươu - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm bàn: quan sát hình minh hoạ, đọc thông tin trang 123 và trả lời các câu hỏi. - Gọi HS trình bày kết quả. + Hươu ăn gì để sống? + Hươu sống theo bầy đàn hay theo cặp? + Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? + Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì? + Tại sao mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con chạy? - Hình 2 chụp cảnh gì? - GV kết luận: Sự nuôi và dạy con của hươu. - Cho HS xem băng hình ảnh hươu con đang chạy cùng đàn. 3. Thực hành - HS diễn tả lại các hoạt động dạy và thực hành các kĩ năng đó của thú mẹ với thú con: Một bên là hổ, 1 bên là hươu. - Trong khi HS chơi, GV có thể QS và hỗ trợ. * HSHN: Đọc các nội dung trong SGK. Tham gia học tập cùng bạn. Trả lời các câu hỏi liên quan đến bài học. Gọi HS kể tên một số loài thú. 4. Vận dụng - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Thú săn mồi và con mồi”. + Hướng dẫn cách chơi và luật chơi. + Tổ chức cho HS chơi. + Đánh giá, nhận xét trò chơi. - Tuyên truyền với mọi người biết bảo vệ các loài thú quý hiếm. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG _________________________________ Thể dục (GV đặc thù dạy) _________________________________ Tin học (GV đặc thù dạy) _________________________________ Thứ ba ngày 16 tháng 4 năm 2024 Âm nhạc (GV đặc thù dạy) _________________________________ Tập đọc CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.
  7. - Hiểu nội dung bài: Bài văn cho thấy nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng.(HS trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Ghi chép được vắn tắt ý tưởng, chi tiết quan trọng vào vở. * HSHN: Đọc bài đọc với tốc độ đạt yêu cầu, trả lời một số câu hỏi trong bài. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động đọc và thảo luận trả lời theo nhóm. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm (có ý thức tích cực trong học tập, biết yêu quý và duy trì những nét đẹp truyền thống của dân tộc.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" với nội dung đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi, trả lời về câu hỏi các nội dung bài thơ. H: Chiếc áo dài có vai trò như thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa ? H: Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam ? - GV nhận xét và tư vấn - GV giới thiệu bài: + Cho HS quan sát tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. + GV giới thiệu về bà Nguyễn Thị Định: Người phụ nữ trong tranh là bà Nguyễn Thị Định. Bà sinh năm 1920, mất năm 1992. Bà là người phụ nữ Việt Nam đầu tiên được phong Thiếu tướng và giữ trọng trách Phó tư lệnh quân giải phóng miền Nam. Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn trích sau để thấy một phần về con người bà. 2. Khám phá - Luyện tập Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc - 2 HS khá đọc toàn bài. 1 HS đọc chú giải ở SGK . - GV cho HS quan sát tranh minh họa. - GV chia đoạn (Bài đọc chia làm 3 đoạn): + Đoạn 1: Từ đầu đến em không biết chữ nên không biết giấy gì. + Đoạn 3: Phần còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn (2-3 lượt). GV theo dõi và kết hợp sửa sai cách đọc cho HS. - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - HS thảo luận nhóm 4, đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi SGK.
  8. - Lớp trưởng điều hành các nhóm trình bày câu lời. Gv nhận xét, bổ sung (nếu cần) ? Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì? (Rải truyền đơn). ? Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này? (Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn ). ? Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải truyền đơn? (Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi hôm. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quần. Chị rảo bước, truyền dơn cứ từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ) ? Vì sao Út muốn được thoát li? (Vì Út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng). - GV chốt lại nội dung sau khi HS trình bày. GV: Bài văn là đoạn hồi tưởng - kể lại công việc đầu tiên bà Nguyễn Thị Định làm cho Cách Mạng. Bài văn cho thấy nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách Mạng. ? Em hãy nêu nội dung chính của bài? - HS trả lời - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận, chốt kiến thức: Bài văn kể về lòng nhiệt thành của bà Nguyễn Thị Định. Bà là một phụ nữ yêu nước, dũng cảm, muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung và ghi vào vở. - HSHN: Đọc bài và tham gia học tập cùng bạn. Trả lời các câu hỏi về nội dung ý nghĩa bài học. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - 3 HS đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai. *GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn văn sau: - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm. - Các nhóm thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, khen ngợi nhóm đọc hay. 3. Vận dụng HS nhắc lại nội dung bài đọc. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện này cho mọi người cùng nghe. GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG _________________________________ Chính tả NGHE- VIẾT: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nghe - viết đúng bài chính tả. - Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương (BT2, BT3a hoặc b).
  9. - Biết vừa nghe vừa bước đầu ghi những nội dung quan trọng từ ý kiến của người khác. - HSHN: Tập chép bài chính tả đạt yêu cầu. Hoàn thành BT1,2 SGK 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động đọc và thảo luận trả lời theo nhóm. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ, có ý thức rèn chữ viết đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 2. 3 bảng nhóm để viết các tên in nghiêng ở BT3. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS chia thành 2 nhóm chơi trò chơi "Viết nhanh, viết đúng" tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng: Huân chương Lao động, Huân chương Sao vàng, Huân chương Quân công, Nghệ sĩ Ưu tú, Nghệ sĩ Nhân dân. - Gv nhận xét trò chơi - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên các huân chương, giải thưởng, danh hiệu. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá - Luyện tập Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết a. Trao đổi về nội dung đoạn văn: - Yêu cầu HS đọc đoạn văn cần viết. ? Đoạn văn nói về điều gì ? (Đoạn văn tả về đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền của phụ nữ Việt Nam) b. Hướng dẫn HS viết các từ khó: - Viết lên bảng các từ khó, dễ sai: ghép liền, bỏ buông, thế kỉ XX, cổ truyền - GV nhắc các em chú ý các dấu câu, cách viết các chữ số (30, XX), những chữ HS dễ viết sai chính tả. c. Viết chính tả: - HS gấp SGK, GV đọc từng câu cho HS viết bài. - GV yêu cầu HS nghe và ghi lại nội dung Đoạn văn kể về điều gì? d. Soát lỗi, chấm chữa bài: - GV Chấm bài. Nêu nhận xét về bài chính tả của HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2: - Một HS đọc nội dung BT2. Cả lớp theo dõi SGK. ? Bài tập yêu cầu gì? - HS làm việc cá nhân vào vở BT, 2 HS làm việc vào bảng phụ . - HS treo bảng phụ trình bày. Cả lớp theo dõi nhận xét. Đáp án: a) - Giải nhất: Huy chương Vàng
  10. - Giải nhì: Huy chương Bạc. - Giải ba: Huy chương Đồng. b) Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân dân. - Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú. c) - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng. - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc: Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc. - HSHN: Tập chép bài chính tả đạt yêu cầu. Hoàn thành BT1,2 SGK Bài tập 3: Một HS đọc yêu cầu của bài. - Một HS đọc tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương trong bài tập: Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỉ niệm chương vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam, Huy chương đồng, giải nhất tuyệt đối, Huy chương vàng, Giải nhất về thực nghiệm. - Cả lớp suy nghĩ, làm bài. Ba HS làm bài vào bảng nhóm. - GV theo dõi, giúp đỡ HS CHT. Nhận xét và chữa bài. Đáp án: a) Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo ưu tú, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam. b) Huy chương Đồng, Giải nhất tuyệt đối. Huy chương Vàng, Giải nhất về thực nghiệm. 3. Vận dụng - Cho HS ghi tên các giải thưởng theo đúng quy tắc viết hoa: + quả cầu vàng + bông sen bạc + cháu ngoan bác Hồ - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các huy chương, danh hiệu, giải thưởng và kỉ niệm chương. - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ________________________________ Toán PHÉP TRỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn. - HS làm các bài tập 1, 2, 3. HS HTT làm hết các bài tập trong SGK. - HSHN: Thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, đơn giản. Hoàn thành bài 1,2 ( Bạn bè giúp đỡ). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: HS tự hoàn thành các bài tập theo sự hướng dẫn của GV. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ để cho HS chữa bài.
  11. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" với nội dung câu hỏi như sau: + Nêu tính chất giao hoán của phép cộng. + Nêu tính chất kết hợp của phép cộng. - GV nhận xét trò chơi - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá - Luyện tập Hoạt động 1: Ôn tập về các thành phần và các tính chất của phép trừ - GV nêu lên bảng: a - b = c Số bị trừ Số trừ Hiệu - HS nêu tên các thành phần của phép trừ.: Số bị trù, số trừ, hiệu. - GV lưu ý HS: a – a = 0 a – 0 = a Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập - Yêu cầu HS làm hết các bài tập trong SGK trang 159,160: Bài 1: - HS tìm hiểu yêu cầu bài tập. ? Muốn thử lại để kiểm tra kết quả của một phép trừ có đúng hay không chúng ta làm như thế nào?( lấy hiệu vừa tìm được cộng với số trừ ) - GV hướng dẫn HS thực hiện mẫu. - HS tự hoàn thành các phần còn lại sâu đó chữa bài. Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập. ? Muốn tìm số hạng chưa biết, ta làm như thế nào? ? Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào? - HS làm vào vở - 2 HS lên bảng thực hiện. - HS nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: a) x + 5,84 = 9,16 b) x – 0,35 = 2,55 x = 9,16 – 5,84 x = 2,55 + 0,35 x = 3,32 x = 2,9 - HSHN: Hoàn thành BT1,2 gv bạn bè giúp đỡ. Bài 3: - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bào tập. - HS tự tìm hiểu rồi giải bài toán vào vở, một HS giải ở bảng phụ: Giải Diện tích đất trồng hoa là: 540,8 – 385,5 = 155,3 (ha) Diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa là: 540,8 + 155,3 = 696,1 (ha) Đáp số: 696,1 ha. - Nhận xét bài bạn giải. GV chốt lại lời giải đúng - HS làm bài vào vở rồi chữa bài. 3. Vận dụng - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS ôn lại các kiến thức đã học. Vận dụng cách cộng, trừ vào thực tế cuộc sồng.
  12. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG _________________________________ Tiếng Anh (GV đặc thù dạy T1,2) ___________________________________ Thể dục (GV đặc thù dạy) ___________________________________ Thứ tư ngày 17 tháng 4 năm 2024 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM NỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam. - Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2). * Điều chỉnh theo CV405: HS nghe ghi những phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam, tự giải thích những câu thành ngữ ở BT2 (không yêu cầu đặt câu). - HSHN: Đọc các nội dung bài SGK. Nắm được một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ. Hoàn thành BT1 gv bạn bè giúp đỡ. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động thảo luận, làm việc theo nhóm. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành phẩm chất yêu nước (lòng tự hào về truyền thống dân tộc), chăm chỉ, tự giác trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Từ điển tục ngữ, thành ngữ Việt Nam. - Máy chiếu, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1. Khởi động - Cả lớp hát và vận động theo nhạc. - Giới thiệu bài - Ghi bảng HĐ2. Khám phá – Luyện tập Bài tập 1: Tìm nghĩa của các từ cho sẵn, tìm từ chỉ phẩm chất khác của phụ nữ Việt Nam. - HS đọc yêu cầu của BT1. - HS làm bài vào VBT, 4 HS làm bài vào bảng phụ. - HS làm ở bảng xong trình bày. Cả lớp và GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Lời giải: a) + anh hùng có tài năng khí phách, làm nên những việc phi thường. + bất khuất không chịu khuất phục trước kẻ thù. + trung hậu chân thành và tốt bụng với mọi người + đảm đang biết gánh vác, lo toan mọi việc
  13. b) chăm chỉ, nhân hậu, cần cù, khoan dung, độ lượng, dịu dàng, biết quan tâm đến mọi người, có đức hi sinh, nhường nhịn... - HSHN: Đọc các nội dung bài SGK.Hoàn thành BT1 gv bạn bè giúp đỡ. Bài tập 2: Tìm hiểu phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam thông qua các câu tục ngữ - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ và phát biểu ý kiến. GV nhận xét và chốt lại câu trả lời đúng: Ý nghĩa: Phẩm chất: a. Người mẹ bao giờ cũng nhường a. Lòng thương con, đức hi sinh, nhịn những gì tốt nhất cho con. nhường nhịn của người mẹ. b. Khi cảnh nhà khó khăn, phải trông b. Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là cậy vào người vợ hiền, đất nước có người giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm loạn phải nhờ cậy vị tướng giỏi. gia đình. c. Khi đất nước có giặc, phụ nữ cũng c. Phụ nữ dũng cảm, anh hùng. tham gia giết giặc. - HS nhẩm thuộc lòng các câu tục ngữ. Một vài HS thi đọc thuộc lòng. HĐ3. Vận dụng - Dặn HS hiểu đúng và ghi nhớ những từ ngữ, tục ngữ vừa được cung cấp qua tiết học. Các bạn nữ cần biết rèn luyện để có những phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ Việt Nam, các bạn nam cần biết yêu quý, tôn trọng những người phụ nữ xung quanh mình. - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG _________________________________ Kĩ thuật (CÔ THU dạy) ___________________________________ Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe đã đọc (giới thiệu nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng hoặc phụ nữ có tài. *Điều chỉnh theo CV 405: Cho HS trình bày cảm nhận của mình qua chủ đề câu chuyện. - HSHN:Tha gia học tập cùng bạn. Kể lại được tóm tắt một chuyện em đã nghe đã đọc theo chủ đề đạt yêu cầu cơ bản. 2. Năng lực: Góp phần hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác qua việc biết lắng nghe và nhận xét bạn kể, trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 3. Phẩm chất: Góp phần giáo dục phẩm chất nhân ái qua tìm hiểu nội dung câu chuyện.
  14. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, Sách truyện đọc 5 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Cả lớp hát và vận động theo nhạc - GV giới thiệu bài: GV nêu MĐ - YC tiết học. Hoạt động 2: Khám phá (Hướng dẫn HS kể chuyện) - HS đọc yêu cầu của đề bài. a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài: - Một HS đọc đề bài viết trên bảng phụ, GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý: Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng, hoặc một nữ có tài. - Bốn HS nối tiếp nhau đọc lần lượt các gợi ý 1; 2; 3; 4. - Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm lại gợi ý1. GV nhắc HS: một số câu chuyện được nêu trong gợi ý là truyện trong SGK. Các em nên kể chuyên về những anh hùng hoặc những phụ nữ có tài qua câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài nhà trường. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết học này. Hoạt động 3: Luyện tập *HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Trước khi HS thực hành kể chuyện, GV mời 1 HS đọc lại gợi ý 2. Mỗi HS ghi nhanh trên giấy nháp dàn ý câu chuyện sẽ kể. - Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện. - Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện. - GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn. - Cho HS thi kể chuyện trước lớp: + Đại diện các nhóm lên thi kể. + Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn: + Bạn có câu chuyện hay nhất. + Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất. + Bạn đặt câu hỏi thú vị nhất. - GV nhận xét, tuyên dương những HS kể chuyện tốt, nhắc nhở những HS chưa kể được cố gắng luyện tập. * HSHN: Kể chuyện trong nhóm cùng bạn, trao đổi với bạn nhân vật trong câu chuyện. Hoạt động 4: Vận dụng - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tiếp tục tìm đọc các câu chuyện có nội dung vừa học, kể cho người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG _________________________________ Toán PHÉP NHÂN
  15. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS: Biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và ứng dụng để tính nhẩm, giải bài toán. - HS làm bài tập: Bài 1 (cột 1), Bài 2, Bài 3, Bài 4. - HSHTT làm hết các bài tập trong SGK. * HSHN: Thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số đơn giản. Hoàn thành bài 1,2.( Bàn bè, gv hướng dẫn giúp đỡ) 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: HS tự hoàn thành các bài tập theo sự hướng dẫn của GV. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Cả lớp hát, vận động theo nhạc. * Giới thiệu bài: Nêu nhhiệm vụ học tập. Hoạt động 2: Khám phá (Ôn tập về phép nhân) GV ghi bảng:a x b = c Thừa số Thừa số Tích - HS nêu tên gọi các thành phần của phép nhân. - HS nêu lần lượt các tính chất của phép nhân. - GV nhận xét, kết luận: Tính chất giao hoán: a b = b a Tính chất kết hợp: (a b) c = a (b c) Nhân 1 tổng với 1 số: (a + b) c = a c + b c Phép nhân có thừa số bằng 1: 1 a = a 1 = a Phép nhân có thừa số bằng 0: 0 a = a 0 = 0 Hoạt động 3: Luyện tập GV tổ chức hướng dẫn HS làm các bài tập Bài 1 (cột 1), Bài 2, Bài 3, Bài 4, nếu còn thời gian thì làm các bài còn lại. Bài 1: Tính - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - HS thực hiện vào vở, 3 HS lên bảng thực hiện. (Nhắc HS đặt dọc với các phép tính ở phần a, c) - HS nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét, kết luận. Bài 2 : Tính nhẩm - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - HS nêu cách nhân nhẩm số thập phân với 10, với 100 hoặc với 0,01... - HS trình bày miệng. - HS nhận xét, bổ sung.
  16. - Kết luận: HSHN: Hoàn thành BT1,2 SGK, bàn bè giúp đỡ Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. ? Bài tập yêu cầu gì? - Nhắc HS để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện, các em cần áp dụng linh hoạt các tính chất của các phép tính đã học. - Gọi 4 HS lên bảng thực hiện – cả lớp làm vào vở. - HS nhận xét, bổ sung. GV kết luận. *VD về lời giải: a) 2,5 7,8 4 = (2,5 4) 7,8 = 10 7,8 = 78 b) 0,5 9,6 2 = (0,5 2) 9,6 = 1 9,6 = 9,6 Bài 4: Giải bài toán có lời văn - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. ? Bài tập yêu cầu gì? ? Sau mỗi giờ cả o tô và xe máy đi được quãng đường dài bao nhiêu km? ? Thời gian ô tô và xe máy đi để gặp nhau là bao nhiêu giờ? ? Biết mỗi giờ cả ô tô và xe máy đi được 82 km, cần phải đi 1,5 giờ thì gặp nhau. Hãy tính quãng đường AB. - Gọi HS lên bảng thực hiện – cả lớp làm vào vở. - HS nhận xét, bổ sung. - GV kết luận, GV chốt lại bài giảng đúng: Bài giải: Quãng đường ô tô và xe máy đi được trong 1 giờ là: 48,5 + 33,5 = 82 (km) 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ. Độ dài quãng đường AB là: 82 1,5 = 123 (km) Đáp số: 123km. Hoạt động 4: Vận dụng - GV nhận xét giờ học: Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ. Dặn HS về nhà tự ôn lại kiến thức nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số vận dụng các tính chất của phép nhân để giải các bài toán có liên quan trong thực tế cuộc sống. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ___________________________________ Thứ năm ngày 18 tháng 4 năm 2024 NGHỈ LỄ GIỖ TỔ HÙNG VƯƠNG _________________________________ Thứ sáu ngày 19 tháng 4 năm 2024 Tiếng Anh ( Gv đặc thù dạy T1,2) ___________________________________
  17. Tập đọc BẦM ƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. Hiểu ND, ý nghĩa: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng bài thơ). - GDAN-QP: Sự hi sinh của những người Mẹ Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. * Điều chỉnh theo CV 405: Cho HS bình giảng về sự hi sinh của hình ảnh người mẹ và tình cảm sâu nặng của anh chiến sĩ đối với mẹ qua bài thơ. Biết vừa nghe vừa bước đầu ghi những nội dung quan trọng từ ý kiến của người khác. - HSHN: Đọc bài đọc với tốc độ đạt yêu cầu, trả lời một số câu hỏi trong bài, thuộc lòng 1 khổ thơ em thích. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động đọc và thảo luận trả lời theo nhóm. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành phẩm chất yêu nước, giữ gìn bản sắc dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộp bí mật" với nội dung là đọc bài Công việc đầu tiên và trả lời câu hỏi cuối bài: H: Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì ? H: Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn? H: Vì sao Út muốn được thoát li? - GV nhận xét - Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh minh họa. 2. Khám phá – Luyện tập Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc - 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Kết hợp đọc từ khó, uốn nắn cách đọc cho HS giúp học sinh hiểu nghĩa từ (bầm, đon) ở phần ghi chú. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc lại bài thơ. - GV đọc diễn cảm bài thơ. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - GV nêu lần lượt các câu hỏi - HS suy nghĩ trả lời: ? Điều gì gợi cho anh chiến sỹ nhớ tới mẹ ? (Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc làm anh nhớ tới mẹ ở quê nhà) ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ? (Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ non, mẹ run lên vì rét)
  18. GV: Mùa đông mưa phùn gió bấc, thời điểm các làn quê vào vụ cấy đông cảnh chiều buồn làm anh chiến sĩ chạnh nhớ tới mẹ, thương mẹ phải lội ruộng bùn lúc gió mưa. Ý 1: Hình ảnh người mẹ trong nỗi nhớ của anh chiến sĩ ? Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm của mẹ con thắm thiết, sâu nặng ? (Hình ảnh: mạ non bầm cấy mấy đon, ruột gan bầm lại thương con mấy lần/ Mưa phùn ướt áo tứ thân, mưa bao nhiêu hạt, thương bầm bấy nhiêu) ? Anh chiến sỹ đã dùng cách nói như thế nào để làm yên lòng mẹ? (Anh đã nói: Con đi trăm núi ngàn khe/ Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm, Cách nói ấy có tác dụng làm yên lòng mẹ: mẹ đừng lo nhiều cho con những việc con đang làm không thể so sánh với những vất vả, khó nhọc của mẹ nơi quê nhà.) Ý 2: Tình cảm của mẹ con thắm thiết, sâu nặng. ? Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh ? (Đó là một người phụ nữ chịu thương, chịu khó, hiền hậu, đầy tình yêu thương con, ) ? Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về anh? (Anh là một người con hiếu thảo, một chiến sĩ yêu nước, ) ? Bài thơ cho em biết điều gì ? - HS trả lời – HS nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: Bài thơ ca ngợi người mẹ và tình mẹ con thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ tần tảo, giàu tình yêu thương con H: Qua tìm hiểu nội dung bài học, em có băn khoăn thắc mắc gì không ? GVKL: Mùa đông mưa phùn gió bấc, thời điểm các làng quê vào vụ cấy đông. Cảnh chiều buồn làm anh chiến sĩ chạnh lòng nhớ tới mẹ, thương mẹ phải lội ruộng bùn cấy lúa lúc gió mưa. H. Cách nói so sánh của anh chiến sĩ có gì hay ? GVKL: Anh chiến sĩ dùng cách nói so sánh. Cách nói ấy có tác dụng làm yên lòng mẹ: mẹ đừng lo nhiều cho con, những việc con làm không thể sánh với những vất vả, khó nhọc của người mẹ nơi quê nhà. - Yêu cầu HS tự ghi lại nội dung chính của bài vào vở. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm và HTL bài thơ - GV Hướng dẫn HS đọc toàn bài. Giọng cảm động, trầm lắng – giọng của người con yêu thương mẹ, thầm nói chuyện với mẹ. - 4 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm bài thơ. - Luyện đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu. - GV hướng dẫn HS đọc đúng câu hỏi, các câu kể... - HS nhẩm đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài. - HS thi đua đọc thuộc lòng. - GV nhận xét, tuyên dương những HS đọc tốt, nhắc nhở những HS chưa thuộc bài về nhà tiếp tục học bài.
  19. - HSHN: Đọc bài và tham gia học tập cùng bạn. Trả lời các câu hỏi về nội dung ý nghĩa bài học. Học thuộc lòng 1 khổ thơ. 3. Vận dụng - GV tổ chức cho HS bình giảng: H: Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về anh? (+ Anh chiến sĩ là người con hiếu thảo, giàu tình yêu thương mẹ. / Anh chiến sĩ là người con rất yêu thương mẹ, yêu đất nước, đặt tình yêu mẹ bên tình yêu đất nước. / ) H: Người mẹ ở quê nhà đối với anh chiến sĩ như thế nào? (Người mẹ giàu lòng thương con, hy sinh thầm lặng để con làm nghĩa vụ thiêng liêng bảo vệ tổ quốc ) - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ. Dặn HS về nhà luyện đọc diễn cảm toàn bài và đọc cho mọi người cùng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG _________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải toán. - HS làm bài tập 1, 2, 3. KK học sinh làm hết các bài tập trong SGK. Bài 3 (Tr162). Cập nhật dân số nước ta năm 2021. Không làm bài 4. * HSHN: Thực hiện được các phép nhân , tính giá trị biểu thức đơn giản. Hoàn thành bài 1, 2a. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: HS tự hoàn thành các bài tập theo sự hướng dẫn của GV. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS hát - Cho HS làm bảng con: Đặt tính và tính: a) 345 x 6780 b) 560,7 x 54 c) 34,6 x 76,9 - Nêu các tính chất của phép nhân. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - GV nêu yêu cầu tiết học, HS nghe xác định nhiệm vụ. 2. Khám phá – Luyện tập Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập
  20. - Yêu cầu HS làm các tập 1, 2, 3 vào vở. Nếu còn thời gian, GV hướng dẫn HS làm các bài tập còn lại. - GV theo dõi, giúp đỡ cho HS gặp khó khăn. Hoạt động 3: Chữa bài tập Bài 1: - GV viết phép tính cộng yêu cầu HS viết thành phép nhân và giải thích - Nhận xét, chữa bài của 3 HS làm bảng phụ. a) 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg = 6,75 kg 3 = 20,25 kg b) 7,14m2 + 7,14m2 + 7,14m2 3 = 7,14m2 2 + 7,14m2 3 = 7,14m2 (3 + 2) = 7,14m2 5 = 35,7 m2 c) 9,26 dm3 9 + 9,26 dm3 = 9,26 dm3 (9 + 1) = 9,26 dm3 10 = 92,6 dm3 Bài 2: - HS nhận xét bài bạn làm trên bảng phụ. ? Vì sao trong 2 biểu thức có các số giống nhau, các dấu phép tính giống nhau nhưng giá trị lại khác nhau? - HS trả lời – HS khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận. - HSHN: Hoàn thành BT1, 2a SGK. GV, bạn bè kèm cặp giúp đỡ. Bài 3: - HS nhận xét bài bạn làm ở bảng phụ. - Hướng dẫn HS tính số dân nước ta tăn thêm trong năm 2011 sau đó tính dân số nước ta tính đến cuối năm 2011. Bài giải: Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001 là: 77515000 : 100 1,3 = 1 007 695 (người) Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là: 77515000 + 1007695 = 78 522 695 (người) Đáp số: 78 522 695 người. 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ. Vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong thực hành thực tế. Dặn HS ôn lại các dạng toán chuyển động. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG _________________________________ Đạo đức BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS biết Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người. - Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững. - GDKNS; KN trình bày suy nghĩ /ý tưởng của mình về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.