Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 35 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Xuân Bách
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 35 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Xuân Bách", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_35_nam_hoc_2023_2024_hoang_xuan.doc
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 35 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Xuân Bách
- TUẦN 35 Thứ Hai, ngày 13 tháng 5 năm 2024 Giáo dục tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHÀO MỪNG NGÀY THÀNH LẬP ĐỘI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - HS lắng nghe tuyên truyền về ngày thành lập Đội. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết được lịch sử ra đời của đội thiếu niên tiền phong. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, biết lắng nghe, luyện tập. * HSHN: Tham gia học cùng các bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Chào mừng ngày thành lập đội. HĐ1. Nghe lịch sử ra đời của đội thiếu niên tiền phong * Tên gọi của tổ chức Đội qua các thời kỳ lịch sử Từ ngày thành lập đến nay, Đội đã đổi tên cho phù hợp với yêu cầu của từng giai đoạn cách mạng và nguyện vọng của thiếu niên, nhi đồng, cụ thể như: - Năm 1941: Hội Nhi đồng Cứu quốc (sau đó đổi là Đội Thiếu nhi Cứu quốc). - Tháng 3/1951: Đội Thiếu nhi tháng Tám. - Ngày 4/11/1956: Đội Thiếu niên Tiền phong Việt Nam. - Năm 1970 - nay: Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh HĐ2: Văn nghệ chào mừng HĐ3: Tổng kết – Đánh giá - GV nhận xét. - HS thực hiện lễ chào cờ. - HS lắng nghe và luyện tập. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _________________________________ Tiếng Việt KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II ( T2,3) ( Đề do nhà trường ra) __________________________________ Toán KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II ( Đề do nhà trường ra) __________________________________
- Khoa học KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II ( Đề do nhà trường ra) __________________________________ Thể dục ( GV đặc thù dạy) __________________________________ Tin học ( GV đặc thù dạy) __________________________________ Thứ Ba, ngày 13 tháng 5 năm 2024 Âm nhạc ( GV đặc thù dạy) __________________________________ Chính tả NHỚ VIẾT: SANG NĂM CON LÊN BẢY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhớ- viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng. - Tìm đúng tên cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó (BT2); viết được một tên các cơ quan, xí nghiệp, công ty ở địa phương (BT3). 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự giác trong học tập, viết được bài chính tả đẹp, đúng. 3. Phẩm chất: Góp phần giáo dục phẩm chất chăm chỉ trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bút dạ và 3, 4 tờ phiếu khổ to viết tên các cơ quan, tổ chức (chưa viết đúng chính tả) trong bài tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: Cho HS viết trên giấy nháp tên một số cơ quan, tổ chức ở BT2 (tiết chính tả trước). - Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC của giờ học 2. Khám phá - HD HS nhớ viết GV nêu yêu cầu của bài,1 HS đọc to khổ thơ 2, 3 trong SGK. 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ, cả lớp theo dõi bạn đọc, nhận xét. Cả lớp đọc lại 2 khổ thơ trong SGK để ghi nhớ. HS gấp SGK, nhớ lại tự viết bài chính tả.
- GV chữa bài, nêu nhận xét. - HD HS làm BT chính tả : Bài 2: Một hs đọc BT2 cả lớp theo dõi SGK. GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT. HS làm bài vào VBT sau đó GV cùng HS chữa bài. Bài 3: HĐ nhóm: - HS đọc yêu cầu của BT - GV mời 1 HS phân tích cách viết hoa tên mẫu.M : Công ty Giày da Phú Xuân - HS suy nghĩ, mỗi em viết vào VBT ít nhất tên 1 cơ quan, xí nghiệp, công ty - Sau thời gian quy định, đại diện các nhóm lên bảng trình bày. Cả lớp và GV kết luận sửa chữa tìm ra nhóm thắng cuộc. 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. - Ghi nhớ cách viết hoa tên các tổ chức, cơ quan vừa luyện viết. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ________________________________ Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang (BT1); tìm được các dấu gạch ngang và nêu được tác dụng của chúng (BT2). 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự giác trong học tập. 3. Phẩm chất: Góp phần giáo dục phẩm chất chăm chỉ trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang. Bút dạ và vài tờ phiếu khổ to ghi bảng tổng kết về 3 tác dụng của dấu gạch ngang. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kết nối - Hai, ba học sinh đọc đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về nhân vật Út Vịnh - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài: Ôn tập về dấu câu. 2. Khám phá - Hướng dẫn học sinh làm bài:
- Bài tập 1: - Gọi 2 HS đọc nối tiếp yêu cầu bài 1, cả lớp theo dõi. - 2 HS nêu nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang. GV nhận xét bổ sung, chốt lại lời giải đúng. (Treo bảng phụ) Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu: Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại. Phần chú thích trong câu. Các ý trong một đoạn liệt kê. Học sinh đọc từng câu, đoạn văn, làm bài vào VBT. Vài em làm vào bảng phụ. HS phát biểu ý kiến - Chữa bài. Bài tập 2: - Một HS đọc bài tập 2, lớp đọc thầm nắm yêu cầu. - Sau đó thảo luận theo nhóm 2 em: Tìm dấu gạch ngang trong mẩu chuyện Cái bếp lò. Nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong từng trường hợp. - HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Mời 1 học sinh đọc đoạn văn có dấu gạch ngang trong mẩu chuyện. - Cả lớp đọc thầm mẩu chuyện Cái bếp lò, suy nghĩ và làm bài vào VBT. - Chữa bài. 3. Vận dụng - HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu gạch ngang. Vận dụng kiến thức bài học làm các bài tập. - Tổng kết giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết giải bài toán có nội dung hình học. - HS làm bài tập: 1; 3 (a, b). Khuyến khích HS làm hết các bài trong SGK. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: HS tự hoàn thành các bài tập theo sự hướng dẫn của GV. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1. Kết nối - Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập 2 trong vở bài tập. - HS nhắc lại công thức tính S, V, t.
- - GV nhận xét, tư vấn. - GV giới thiệu bài mới: Ở tiết học trước các em đã được tìm hiểu cách giải các bài toán có nội dung chuyển động đều. Tiết học này, chúng ta cùng học về các bài toán có nội dung hình học. HĐ2. Luyện tập, thực hành - Yêu cầu HS làm baì tập 1; 3 (a,b), còn thời gian, GV hướng dẫn HS làm bài tập còn lại. * Bài 1: Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán. ? Để tính số tiền mua gạch, ta làm gì? ? Mỗi viên gạch có đặc điểm gì? ? Ta có thể tìm được số viên gạch cần dùng bằng cách nào? (lấy diện tích nền nhà chia cho diện tích mỗi viên gạch) - Yêu cầu HS nêu các bước giải toán. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - GV kết luận. Bài giải: Chiều rộng nền nhà là: 8 x 3 = 6 (m) 4 Diện tích nền nhà là: 8 x 6 = 48 m2 hay 4800 dm2. Diện tích 1 viên gạch hình vuông cạnh 4 dm là : 4 x 4 = 16 dm2 Số viên gạch là: 4800 : 16 = 300 viên Số tiền mua gạch: 20 000 x 300 = 6 000 000 đồng Đáp số: 6 000 000 đồng * Bài 2: - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán. - Yêu cầu HS nêu lại công thức tính diện tích hình thang, từ đó rút ra công thức tính chiều cao hình thang. H: Dựa vào công thức trên chiều cao, ta cần tìm những gì để tính được chiều cao mảnh đất?( +Tính tổng hai dáy bằng cách lấy số trung bình cộng nhân hai. + Tính diện tích hình thang vì nó bằng diện tích hình vuông có chu vi là 96 m) - Yêu cầu HS nhắc lại câu hỏi b. H: Biết tổng và hiện của hai đáy, ta dựa vào đâu để tính hai đáy của hình thang? ( Dựa vào bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu) - Gọi HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi, nhận xét. - GV kết luận. * Bài tập 3: - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS: + Phần a, b dựa vào công tính chu vi hình chữ nhật và diện tích hình thang để làm bài. Chẳng hạn:
- A E 28 cm B a/ Chu vi HCN ABCD là: ( 28 + 84 ) x2 = 224 (cm). b/ Diện tích hình thang EBCD là: 28cm M ( 84 + 28 ) x 28 : 2 = 1568 (cm2) D 84cm C c/ Tính diện tích các hình tam giác vuông EBM và MDC, sau đó lấy diện tích hình thang EBCD trừ đi tổng diện tích hai hình tam giác EBM và MDC ta được diện tích hình tam giác EDM. - Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở. - HS trình bày, giải thích. - HS nhận xét, bổ sung, GV kết luận. Hoạt động 3: Vận dụng - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách giải các bài tập. - Vận dụng kiến thức bài học để giải các bài toán liên quan trong thực tế cuộc sống. - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG _________________________________ Thứ Tư, ngày 15 tháng 5 năm 2024 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. YÊU CẦ CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Kể được một câu chuyện về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng các bạn tham gia công tác xã hội. - Biết trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự giác trong học tập 3. Phẩm chất: Góp phần giáo dục phẩm chất chăm chỉ trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng lớp viết hai đề bài của tiết kể chuyện - Tranh ảnh nói về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi; hoặc thiếu nhi tham gia công tác xã hội III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động Một HS kể lại câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. - Giới thiệu bài: GV nêu MĐ,YC của tiết học. B. Khám phá
- 1. Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài Một HS đọc hai đề bài GV nêu y/c HS phân tích đề - gạch chân những từ quan trọng trong hai đề bài trên bảng lớp 1) Kể một câu chuyện mà em biết về gia đình , nhà trường hoặc xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi. 2) Kể về một lần em cùng các bạn trong lớp hoặc trong chi đội tham gia công tác xã hội - 2 HS nối tiếp đọc gợi ý 1-2, cả lớp theo dõi trong SGKđể hiểu rõ những hành động hoạt động nào thể hiện sự chăm sóc bảo vệ thiếu nhi của gia đình và nhà trường, xã hội - Mỗi HS lập nhanh theo cách gạch đầu dòng dàn ý cho câu chuyện. 2. Hướng dẫn HS thực hành KC và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện a) KC theo nhóm Từng cặp HS dựa vào dàn ý đã lập, kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. b) Thi kể chuyện trước lớp - HS thi KC trước lớp mỗi HS kể xong cùng các bạn đối thoại về nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện ý nghĩa hay nhất bạn kể chuyện hấp dẫn nhất trong tiết học. C. Vận dụng GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ______________________________________ Kĩ thuật ( CÔ THU dạy) __________________________________ Tiếng Việt NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ CON I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ. - Hiểu ý nghĩa: Tình cản yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK ). - Ghi chép được vắn tắt ý tưởng, chi tiết quan trọng vào vở. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự giác trong học tập
- 3. Phẩm chất: Góp phần giáo dục phẩm chất chăm chỉ trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh trên powerpoint III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Hai HS nối tiếp nhau đọc bài học lớp học trên đường, trả lời câu hỏi trong bài. - Nhận xét, tư vấn. H: Điều gì sẽ xảy ra nếu trái đất thiếu trẻ em? - HS trả lời. GV nhận xét, giới thiệu bài 2. Khám phá – Luyện tập HĐ1. Luyện đọc - Yêu cầu 4 HS luyện đọc nối tiếp từng khổ thơ. - GV giới thiệu về Pô-pốp. - Yêu cầu HS đọc phần chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS luyện đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm bài thơ dòng 1,2,3 đọc khá liền mạch, dòng 6,7,8 đọc khá liền mạch. HĐ2. Tìm hiểu bài - HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi SGK. - GV gọi HS trình bày lần lượt từng câu hỏi. Cả lớp nhận xét, bổ sung. H: Nhân vật "Tôi" và nhân vật "Anh" trong bài thơ là ai? (Nhân vật tôi là nhà thơ Đỗ Trung Lai, nhân vật anh là phi công vũ trụ Pô- pốp.) H: Vì sao chữ "Anh" được viết hoa? (Chữ Anh được viết hoa để bày tỏ lòng kính trọng phi công vũ trụ Pô-Pốp đã hai lần được phong tặng danh hiệu Anh hùng Liên xô) H: Cảm giác thích thú của vị khách về phòng tranh được bộc lộ qua những chi tiết nào? ( + Qua lời mời xem tranh: Anh hãy nhìn xem, anh hãy nhìn xem) + Qua các từ ngữ thể hiện thái độ ngạc nhiên, sung sướng...) H: Tranh vẽ của các bạn có gì ngộ nghĩnh? (Các bạn vẽ đầu phi công vũ trụ Pô-pốp rất to, đôi mắt chiếm nửa già khuôn mặt ) H: Ba dòng thơ cuối là lời của ai? H: Em hiểu ba dòng thơ cuối như thế nào? - Gọi HS nêu nội dung bài. - Nêu: Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ. - Yêu cầu HS tự ghi nội dung vào vở. HĐ3. Đọc diễn cảm - GV hướng dẫn 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ. - GV hướng dẫn đọc và thi đọc diễn cảm khổ thơ 2, biết đọc nhấn giọng và nghỉ hơi đúng. 3. Vận dụng
- - GV nhận xét và dặn HS HTL những khổ thơ, câu thơ em thích.Đọc lại bài thơ cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ______________________________ Toán ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu. - HS làm bài tập 1, 2 (a),3. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: HS tự hoàn thành các bài tập theo sự hướng dẫn của GV. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy tính, bài giảng trên Powerpoint III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động Cả lớp hát. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu. Hoạt động 2: Luyện tập - Hướng dẫn HS quan sát bảng số liệu hoặc biểu đồ - Cho HS quan sát một số bảng số liệu hoặc biểu đồ. - Yêu cầu HS mô tả bảng số liệu hoặc biểu đồ. - Hướng dẫn HS làm bài tập - Yêu cầu HS làm bài tập 1,2 (a), 3. Nếu còn thời gian, GV hướng dẫn HS làm các bài tập còn lại. * Bài 1: Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - Cho HS quan sát biểu đồ, trả lời câu hỏi: H: Các số trên cột dọc của biểu đồ chỉ gì? (Chỉ số cây do HS trồng được ) H: Các tên người ở hàng ngang chỉ gì? (chỉ tên của từng HS trong nhóm cây xanh). - HS trình bày – Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: Ví dụ: a) Có 5 HS trồng cây: + Bạn Lan trồng được 3 cây. + Bạn Hòa trồng được 2 cây. + Bạn Liên trồng được 5 cây. + Bạn Mai trồng được 8 cây. + Bạn Dũng trồng được 4 cây. b) Bạn trồng được ít cây nhất là bạn Hòa (2 cây).... * Bài 2: a) - Gọi HS đọc yêu cầu.
- H: Lớp 5A có bao nhiêu bạn thích ăn táo?(8 bạn) H: Em hãy nêu cách ghi của 8 bạn thích ăn táo. H: Tất cả có bao nhiêu gạch, mỗi cụm biểu diễn mấy HS? - Gọi HS trình bày - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. b) - Gọi HS đọc yêu cầu. H: Còn thiếu những gì thì mới hoàn thành biểu đồ? H: Có bao nhiêu HS thích ăn táo, nêu cách vẽ cột biểu diễn số HS thích ăn táo. - Yêu cầu HS vẽ tiếp biểu đồ. - HS nhận xét, bổ sung - Nhận xét. * Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS tự làm. Sau khi chữa bài cần cho HS giải thích vì sao lại khoanh vào c Chẳng hạn: Một nửa diện tích hình tròn biểu thị là 20HS, phần hình tròn chỉ số lượng HS thích đá bóng lớn hơn một nửa hình tròn nên khoanh vào c là hợp lí . Hoạt động 3: Vận dụng - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách giải các bài tập. - Vận dụng kiến thức bài học để giải các bài toán liên quan trong thực tế cuộc sống. - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ______________________________________ Thứ Năm, ngày 16 tháng 5 năm 2024 Tâp làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết và sửa được lỗi trong bài văn; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự giác trong học tập 3. Phẩm chất: Góp phần giáo dục phẩm chất chăm chỉ trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ viết 4 đề bài kiểm tra trong tuần 32. VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS hát bài hát. - Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu tiết học. - Ghi mục bài lên bảng. 2. Khám phá HĐ1. GV nhận xét chung về kết quả bài viết của HS
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn 4 đề kiểm tra, vài học sinh đọc lại. Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp : Những ưu điểm chính về xác định đề, về bố cục, tìm ý, đặt câu, xây dựng đoạn, dùng từ...(nêu một số ví dụ cụ thể để minh hoạ kèm theo tên học sinh ). Những thiếu sót, hạn chế: (Tương tự nhưng không nêu tên học sinh) Thông báo điểm số cụ thể. HĐ2. Hướng dẫn học sinh chữa bài GV trả bài cho từng học sinh. Nhận xét chung: + GV chỉ vào các lỗi phổ biến đã ghi sẵn ở bảng phụ. + Một số học sinh lên bảng chữa lần lợt từng lỗi. Cả lớp tự sửa vào nháp. + HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. + GV chữa lại bằng phấn màu (nếu sai). Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài mình: + Yêu cầu học sinh đọc nhiệm vụ 1 trong SHS. + Dựa theo gợi ý, HS tự đánh giá bài mình. Hướng dẫn học sinh chữa lỗi trong bài mình: + Học sinh tự viết lỗi trong bài viết của mình ra nháp. + HS tự sửa lỗi và ghi vào VBT. + GV bao quát lớp, hướng dẫn thêm cho học sinh yếu. Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn hay: + GV đọc những đoạn văn, bài văn hay, có ý riêng, sáng tạo. + HS trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. + Học sinh chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn: + Mỗi học sinh chọn một đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn. + Nhiều học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn văn viết lại. 3. Vận dụng GV nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh có bài viết tốt. Viết lại đoạn văn hay hơn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _______________________________ Mĩ thuật ( GV đặc dạy) __________________________________ Toán LÀM QUEN VỚI ĐƠN VỊ ĐO GÓC: ĐỘ (°) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
- - Nắm được dụng cụ đo góc và đợn vị đo góc, cách đo góc. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: HS tự hoàn thành các bài tập theo sự hướng dẫn của GV. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1: Khởi động - Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết - GV giới thiệu bài HĐ2: Khám phá - Góc là gì? - Góc là hình gồm hai tia chung gốc. - Vẽ góc. - Đo góc. a. Dụng cụ đo góc: Thước đo góc Là một nửa hình tròn được chia thành 180 phần bằng nhau được ghi từ 0 đến 180. - Các số từ 0 đến 180 được ghi theo hai vòng ngược chiều nhau để thuận tiện cho việc đo. - Tâm của nửa hình tròn là tâm của thước b. Đơn vị đo góc: Đơn vị đo góc thường dùng là độ (°) 1 độ: kí hiệu là 10 c. Cách đo: Vậy sử dụng thước này để đo góc như thế nào? Đỉnh của góc Tâm của thước B1: Đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với đỉnh O của góc. B2: Xoay thước sao cho một cạnh của góc trùng với vạch số 0 của thước B3: Cạnh còn lại của góc trùng với vạch nào của thước thì đó là số đo của góc. - Sử dụng thước đo để đo các góc. HĐ3: Luyện tập - Hãy đọc số đo các góc sau? GV vẽ hình lên bảng. 60 độ 120 độ 30 độ 180 độ 60 ° 90° - Ước lượng rồi sử dụng thước đo góc để đo các góc có trong các hình sau: - GV vẽ hình tam giác, hình bình hành . Yêu cầu HS đo các góc. HĐ4: Vận dụng - GV nhận xét tiết học. - Vận dụng đo góc để làm các bài toán liên quan trong thực tế cuộc sống. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
- ______________________________________ Lịch sử KIỂM TRA CUỐI NĂM ( Đề do nhà trường ra) _______________________________________ Khoa học TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết tác động của con người đối với môi trường đất. - Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái. - GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường. - GD KNS: + KN lựa chọn, sử lí thông tin để biết được một trong các nguyên nhân dẫn đến dất trồng ngày càng bị thu hẹp là do đáp ứng những nhu cầu phục vụ con người đã để lại những hậu quả xấu đối với môi trừng đất. + KN hợp tác giữa các thành viên nhiều nhóm để hoàn thành nhiệm vụ của đội “chuyên gia”. + KN giao tiếp, tự tin với ông, bà, cha, mẹ... để thu thập thông tin, hoàn thiện phiếu điều tra về môi trường đất nơi em sinh sống. + KN trình bày suy nghĩ, ý tưởng để tuyên truyền bảo vệ môi trừơng đất nơi mình sinh sống. GDBVMT (Bộ phận): Ô nhiễm không khí, nguồn nước. 2. Năng lực chung Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ thảo luận nắm được nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp. 3. Phẩm chất Góp phần hình thành phẩm chất trách nhiệm (Có ý thức tiết kiệm năng lượng nước.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình trang 136, 137 SGK. - Có thể sưu tầm thông tin về sự gia tăng dân số ở địa phương và các mục đích sử dụng đất trồng trước kia và hiện nay. - Các bài báo hoặc tranh ảnh về đất bị lấn chiếm hoặc suy thoái III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS hát bài về môi trường - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động Khám phá Hoạt động 1: Nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp. Bước1: Làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát hình 1, 2 trang 136 SGK trả lời câu hỏi : ? Hình 1 và hình 2 cho biết con người sử dụng đất trồng vào việc gì. ? Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó.
- Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm. Các nhóm khác bổ sung. - GV yêu cầu HS liên hệ thực tế qua các câu hỏi gợi ý sau: + Nêu một số dẫn chứng về nhu cầu sử dụng diện tích đất thay đổi? + Nêu một số nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó? GV kết luận: Nguyên nhân chính là do dân số tăng nhanh, con người cần nhiều diện tích để ở hơn. Ngoài ra ngày nay với sự tiến bộ của khoa học kĩ thuật đời sống con người được nâng cao cần diện tích đất vào những việc khác như thành lập các khu vui chơi giải trí, phát triển công nghiệp, giao thông. Hoạt động 2: Nguyên nhân dẫn đến môi rường đất trồng ngày càng bị suy thoái. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi: + Tác hại của việc sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu, đến môi trường đất? + Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất.? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Nhóm khác bổ sung. GV kết luận: Đất trồng bị suy thoái do việc sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu, rác thải, chất thải công nghiệp.... - Yêu cầu HS nêu cách hạn chế làm cho đất bị suy thoái. Hoạt động 3: Chia sẻ thông tin - Gv tổ chức cho HS đọc bài báo hoặc nói về tranh ảnh mình sưu tầm được về đất bị lấn chiếm và suy thoái. - HS nối tiếp trình bày - GV nhận xét, khen HS sưu tầm tốt. 3. Vận dụng - Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của bài học. - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS tuyên truyền với mọi người có ý thức bảo vệ môi trường. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ___________________________________ Lịch sử ÔN TẬP HỌC KÌ II I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay: + Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đó đứng lên chống Pháp. + Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng tháng Tám thành công; ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
- + Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến. + Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miến Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng đất nước được thống nhất. 2. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Sắp xếp được các sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu theo trình tự thời gian. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành phẩm chất yêu nước: Giáo dục lòng tự hào dân tộc cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy tính, bài giảng PP III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" với nội dung: Em hãy nêu một số mốc sự kiện tiêu biểu theo thứ tự các tháng trong năm? (Mỗi HS chỉ nêu 1 sự kiện tiêu biểu) - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành: * GV yêu cầu HS sửa lại các sự kiện lịch sử sau cho đúng sau đó chia sẻ trước lớp: - Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta vào ngày 31- 08-1858. - Phong trào Cần Vương diễn ra 12 năm (1885-1896) - Các phong trào yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh, Hoàng Hoa Thám diễn ra vào đầu thế kỉ XX - Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam 02- 03-1930 - Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh 1931- 1932. - Cách mạng tháng Tám thành công tháng 9 năm 1945 - Bác Hồ nói: “Sài Gòn đi sau về trước’’ - Chủ Tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập 2-9-1945 - Nạn lụt tháng 8 năm 1945 và hạn hán kéo dài năm 1945 đã cướp đi sinh mạng hai triệu đồng bào ta. - Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, chính quyền non trẻ của chúng ta phải đối phó với “ Giặc đói, giặc dốt” - Chính quyền non trẻ của chúng ta trong hoàn cảnh hết sức đặc biệt.
- - Ngày 19 tháng 12 năm 1946, thực dân Pháp gửi tối hậu thư buộc ta nộp vũ khí. - 20h ngày 19 tháng 12 năm 1946 tiếng súng kháng chiến toàn quốc bùng nổ. - Sáng 21 tháng 12 Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. - Sau gần hai tháng giam chân địch trong lòng thành phố, các chiến sĩ trong trung đoàn Thủ đô được lệnh rút khỏi thành phố để bảo toàn lực lượng, tiếp tục củng cố chuẩn bị kháng chiến lâu dài. * GVKL: 3. Hoạt động ứng dụng: - Về nhà viết một đoạn văn ngắn cảm nghĩ của em về Bác Hồ. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG _____________________________________ Hoạt động ngoài giờ lên lớp LIÊN HOAN CHÁU NGOAN BÁC HỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Động viên, khuyến khích, ghi nhận thành tích của các cháu ngoan Bác Hồ. - Tạo điều kiện cho các cháu ngoan Bác Hồ có thể chia sẻ, học hỏi các kinh nghiệm học tập, rèn luyện) 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ (HS chia sẻ, học hỏi các kinh nghiệm học tập, rèn luyện. 3. Phẩm chất - Biết trân trọng món quà được tặng. 3. Phẩm chất - Nhân ái: Có thái độ tự hào về các di tích lịch sử lâu đời trên quê hương. - Trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các di tích văn hóa của địa phương. * HSHN: Viết chữ cái m, n, d. II. QUI MÔ HOẠT ĐỘNG Tồ chức theo qui mô trường. III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Sân khấu, phông, màn, cờ, hoa, khăn trải bàn. - Phần thưởng dành cho các cháu ngoan Bác Hồ. - Bản báo cáo thành tích của một số cháu ngoan Bác Hồ. - Một số tiết mục văn nghệ. - Giấy mời các đại biểu. IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH Bước 1: Chuẩn bị - Nhà trường phổ biến kế hoạch tổ chức hoạt động tới HS các lớp. - Mỗi lớp bình chọn 3 – 5 HS xuất sắc nhất đi dự Liên hoan cháu ngoan Bác Hồ. - HS chuẩn bị viết báo cáo chia sẻ kinh nghiệm học tập, rèn luyện và chuẩn bị các tiết mục để tham gia trong liên hoan.
- Bước 2: Liên hoan - Sân trường/ Hội trường được trang trí đẹp với nhiều cờ, hoa và phông lớn mang dòng chữ: “Liên hoan cháu ngoan Bác Hồ”. - Văn nghệ chào mừng. - Mở đầu MC lên tuyên bố lí do và giới thiệu đại biểu. - GV tổng phụ trách lên đọc danh sách các cháu ngoan Bác Hồ của trường năm học này. Đọc đến tên em nào, em đó bước lên sân khấu. - Mời các vị đại biểu lên trao giấy chứng nhận và phần thưởng cho các cháu ngoan Bác Hồ. - Đại diện cháu ngoan Bác Hồ phát biểu cảm tưởng và chia sẻ với bạn bè về kinh nghiệm học tập, rèn luyện của bản thân. - Phát biểu của đại diện PHHS và nhà trường. - Chương trình liên hoan văn nghệ. * HSHN: GV viết vào trong vở, HS nhìn viết. Vận dụng - Học sinh nêu cảm nghĩ về tiết hoạt động. - Giáo viên nói thêm về nội dung chủ điểm, nhắc nhở học sinh cố gắng học tập tốt xứng đáng cháu ngoan Bác Hồ. - Nhận xét tiết hoạt động. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________________ Thứ Sáu, ngày 17 tháng 5 năm 2024 Tiếng Anh ( GV đặc thù dạy T1,2) _____________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( DẤU GẠCH NGANG) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Lập được bảng tổng kết về dấu gạch ngang (BT1); tìm được các dấu gạch ngang và nêu tác dụng của chúng (BT2) 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động đọc và thảo luận trả lời theo nhóm. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm (có ý thức tích cực trong học tập, biết yêu quý và duy trì những nét đẹp truyền thống của dân tộc.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Hai, ba học sinh đọc đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về nhân vật Út Vịnh. - GV nhận xét, đánh giá. H: Dấu gạch ngang có tác dụng gì?
- - GV nhận xét câu trả lời của HS. - GV giới thiệu: Tiết học hôm nay các em cùng ôn tập về tác dụng của dấu gạch ngang. 2. Khám phá - Luyện tập HĐ1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập *Bài 1: Gọi 2 HS đọc nối tiếp yêu cầu bài 1, cả lớp theo dõi. - 2 HS nêu nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang. GV nhận xét bổ sung, chốt lại lời giải đúng. (Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu: + Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại. + Phần chú thích trong câu. + Các ý trong một đoạn liệt kê.) - Học sinh đọc từng câu, đoạn văn, làm bài vào VBT. - HS phát biểu ý kiến. *Bài 2: Một HS đọc bài tập 2, lớp đọc thầm nắm yêu cầu. - Yêu cầu HS: Tìm dấu gạch ngang trong mẩu chuyện Cái bếp lò. Nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong từng trờng hợp. - HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Mời 1 học sinh đọc đoạn văn có dấu gạch ngang trong mẩu chuyện. - Cả lớp đọc thầm mẩu chuyện Cái bếp lò, suy nghĩ và làm bài vào VBT. - Chữa bài: + GV trình chiếu kết quả. + Cả lớp nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng. - Tác dụng (2): Chào bác - Em bé nói với tôi. Cháu đi đâu vậy? - Tôi hỏi em. Tác dụng (1): Tất cả các trường hợp còn lại. Tác dụng (3): Không có trường hợp nào. 3. Vận dụng - HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu gạch ngang. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS viết một đoạn văn trong đó có sử dụng dấu gạch ngang. Nêu được dấu gạch ngang được sử dụng có tác dụng gì. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _______________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - HS làm bài 1 (cột1); Bài 2 (cột1); Bài 3. HS NK làm hết các bài tập trong SGK. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: HS tự hoàn thành các bài tập theo sự hướng dẫn của GV. 3. Phẩm chất
- - Chăm chỉ, trách nhiệm: hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy tính, Bài giảng PP III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1. Khởi động - HS thi đua giải nhanh bài 5: 4 1 4 1x4 4 hay Vậy x = 20. x 5 x 5x4 20 - Giáo viên giải thích thêm cho học sinh rõ. - GV nhận xét, đánh giá. - GV giới thiệu bài: Nêu nhiệm vụ học tập. HĐ2. Luyện tập - Yêu cầu HS làm bài tËp1(cét1); Bµi 2(cét1); Bµi 3. NÕu cßn thêi gian, GV híng dÉn HS lµm c¸c bµi tËp cßn l¹i. *Bµi 1: Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, HS làm vào bảng phụ. - Gọi HS nêu kết quả bài làm. - Cả lớp nhận xét, bổ sung (nếu cần ). - HS giải bài toán vào vở. Sau đó, đổi chéo vở để chữa. *Bài 2: Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. - HS nhận xét, bổ sung - GV kết luận. a. 0,12 x X = 6 b. X : 2,5 = 4 c. 5,6 : X = 4 X = 6 : 0,12 X = 4 x 2,5 X = 5,6 : 4 X = 50 X = 10 X = 1,4 *Bài 3: Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS tóm tắt bài toán rồi làm vào vở, 1 hs làm bảng phụ. H: Số kg đường bán trong ngày thứ ba chiếm bao nhiêu phần trăm? H: Biết cả ba ngày bán được 2400kg đường, hãy tính số kg đường tương ứng 25%. - HS làm bài vào vở. 1HS làm bài vào bảng phụ. - HS nhận xét bài làm trên bảng phụ. GV kết luận: Bµi gi¶i Sè ki- l« gam cöa hµng ®ã ®· b¸n trong ngµy ®Çu lµ: 2400 : 100 x 35 = 840 ( kg) Sè ki- l« gam cöa hµng ®ã ®· b¸n trong ngµy thø 2 lµ: 2400 : 100 x 40 = 960 ( kg) Sè ki- l« gam cöa hµng ®ã ®· b¸n trong 2 ngµy ®Çu lµ: 840 + 960 = 1800 (kg) Sè ki- l«gam cöa hµng ®ã ®· b¸n trong ngµy thø 3 lµ: 2400 – 1800 = 600 (kg) §¸p sè: 600kg HĐ3. Vận dụng
- - HS nhắc lại một số nội dung bài cần ghi nhớ. GV khắc sâu kiến thức cho HS. - Vận dụng kiến thức bài học để giải các bài toán liên quan trong thực tế cuộc sống. - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ___________________________________ Đạo đức THÖÏC HAØNH CUOÁI HOÏC KÌ II VAØ CUOÁI NAÊM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nhớ các bài học đạo đức đã được học từ học kì II đến nay. - Hệ thống lại chương trình môn đạo đức lớp 5. - Liên hệ bản thân em đã thực hiện được những gì qua những chuẩn mực hành vi đạo đức đã học. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động thảo luận nhóm. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành phẩm chất yêu nước (Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hệ thống câu hỏi; SGK, Phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Giới thiệu bài: GV nêu MĐ - YC tiết học. HĐ1: Thực hành cuối học kì II - GV hỏi, cho HS xung phong hoặc chỉ định HS trả lời: + Quê hương em ở đâu? + Em làm gì để thể hiện tình yêu quê hương, đất nước? + UBND xã - phường - thị trấn có nhiệm vụ gì? + Hòa bình đem lại những điều gì tốt đẹp cho trẻ em? + Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ hòa bình? + Hãy kể tên các tài nguyên thiên nhiên của nước ta và địa phương em. + Vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên? + Nêu những biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - GV cùng cả lớp trao đổi, nhận xét, chốt lại. HĐ2: Thực hành cuối năm + Trong chương trình đạo đức lớp 5, em đã được học các bài học về chuẩn mực hành vi đạo đức nào? + Tự liên hệ bản thân em đã thực hiện được những gì? - HS xung phong (trả lời, nêu, kể). - Lớp nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, ghi vào giấy. - Yêu cầu một số HS nêu.

