Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 36 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Xuân Bách
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 36 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Xuân Bách", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_36_nam_hoc_2023_2024_hoang_xuan.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 36 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Xuân Bách
- TUẦN 36 Thứ hai ngày 20 tháng 5 năm 2024 Giáo dục tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TUYÊN TRUYỀN VỀ PHÒNG CHỐNG ĐUỐI NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tham gia Lễ chào cờ đầu tuần. - Biết biết nguyên nhân, cách phòng tránh, cách xử lí khi gặp đuối nước. - Thực hiện các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. Tìm hiểu về nguyên nhân, cách phòng tránh, cách xử lí khi gặp đuối nước. 3. Phẩm chất - Có trách nhiệm tuyên truyền với mọi người về cách phòng tránh khi gặp đuối nước. * HSHN: Tham gia sinh hoạt cùng các bạn. II. CHUẨN BỊ - Đồng phục đúng quy định III. CÁC HOẠT ĐỘNG Phần 1: Nghi lễ - Lễ chào cờ. Phần 2: Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề 1. Cho HS xem video tuyên truyền về phòng chống đuối nước. H: Nguyên nhân gây đuối nước H: Vì sao tình trạng đuối nước ở trẻ em ngày càng cao, đặc biệt là vào mùa hè? - Gọi HS chia sẻ, trình bày. - GV nhận xét, kết luận bổ sung: - Một nguyên nhân khá cao dẫn đến tai nạn đuối nước là do các em tắm sông, tắm biển. Vì mải chơi, chủ quan, háo thắng và bất cẩn nên các em đã không lường trước được tai nạn đang rình rập mình, dẫn tới chuyện đáng tiếc xảy ra. - Còn một nguyên nhân nữa gây đuối nước đó là do các em vô ý đã ngã xuống vùng nước sâu, ngã xuống ao hồ, sông suối chỉ vì muốn hái bông sen, bắt chuồn chuồn,.... và không có người đến cứu. - Bên cạnh đó, tai nạn do chìm xuồng, chìm đò mà trẻ đi xuồng đò lại không được trang bị áo phao,.. cũng đã xảy ra ở nhiều địa phương trong cả nước. Ngay cả những người đã biết bơi cũng có thể bị ngạt nước do kiệt sức, động kinh,... H: Nêu cách xử trí khi gặp người bị đuối nước H: Nêu biện pháp phòng chống đuối nước - Các em HS không được tự ý đi tắm sông, tắm hồ, tắm biển khi không có người lớn đi kèm.
- - Không chơi gần ao, hồ, hố sâu, hố vôi đang tôi để tránh bị ngã, rơi xuống hố. - Ở các bến sông nơi có trẻ nhỏ đi qua bắt buộc phải có phao cứu sinh hoặc người lớn đi kèm. - Bể nước, cống rãnh, miệng giếng phải có nắp đậy; đặt các biển báo nguy hiểm tại các bãi biển, bãi tắm. - Các em học sinh nên đi học bơi trong kì nghỉ hè để có thêm các kĩ năng về bơi lội và phòng tránh được đuối nước. 2. Chơi trò chơi Ai nhanh, ai đúng. Câu 1: Làm gì để không bị đuối nước a. Học bơi tại các cơ sở dạy bơi, khi đi có người lớn đi cùng. b. Không đùa nghịch tại các ao, hồ, sông suối, vùng dòng nước xoáy, sâu khi không có người lớn. c. Nghiêm chỉnh chấp hành nội quy, quy định của nhà trường về phòng chống đuối nước d. Tất cả ý trên Câu 2: Trước khi bơi nên làm gì? a. Tập thể dục, khởi động khớp chân tay từ 5-10 phút trước khi bơi. b. Nhẩy xuống bơi ngay khi người đang nóng. c. Chọn hồ bơi đảm bảo sạch sẽ, có người cứu hộ khi cần. d. Cả phương án a và c Câu 3: Khi gặp người đuối nước thì nên làm gì? a. Hô hoán người lớn đến cứu, vừa tìm cành cây hoặc sợi dây ..ném cho người đuối nước để cùng mọi người kéo nên nếu cần. b. Bỏ chạy, không báo cho ai hết với ai hết. Câu 4: Khi thấy các biển báo cấm lại gần các sông, hồ, kênh, rạch các em nên làm gì? a. Rủ các bạn lại gần đó chơi và không quan tâm đến biển báo. b. Tuyệt đối không được lại gần. c. Em vẫn đến gần chơi nhưng sẽ quan sát để không bị ngã. Câu 5. Chúng ta cần làm gì để mọi người biết đuối nước là một việc rất nguy hiểm? a. Tuyên truyền b. Tổ chức các buổi dạy học c. Cho trẻ xem phim hoạt hình về tai nạn đuối nước để trẻ khắc sâu. d. Tất cả các ý trên. Vận dụng - Tuyên truyền với người thân về phòng tránh tai nạn đuối nước. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ___________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 2 (Tiết 2 )
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc và HTL. - Biết lập bảng tổng kết về các loại trạng ngữ để củng cố, khắc sâu kiến thức về trạng ngữ. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ, tự học 3. Phẩm chất Nghiêm túc, tự giác và trách nhiệm trong ôn tập. * HSHN: Viết chữ cái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu viết tên các bài TĐ, HTL như ở tiết 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động - Cho cả lớp hát 2. Kiểm tra TĐ, HTL Thực hiện như tiết 1. Bài tập 2: 1 HS đọc yêu cầu của BT. - HS đọc nội dung bài tập. - GV nhắc HS: để chọn được phương án trả lời đúng, phải xem bảng thống kê đã lập, gạch dưới ý trả lời đúng trong VBT. GV phát bút dạ và bảng nhóm cho 3 HS làm. - Những HS làm bài trên bảng nhóm treo bảng nhóm, trình bày kết quả. Các loại trạng ngữ Câu hỏi Ví dụ Trạng ngữ chỉ nơi ở đâu - Ngoài đường, xe cộ đi lại như mắc cửi. chốn Trạng ngữ chỉ thời Khi nào? - Sáng sớm tinh mơ, nông dân đã ra đồng. gian Mấy giờ? - Đúng 8 giờ sáng, chúng tôi bắt đầu lên đường. Trạng ngữ chỉ Vì sao? - Vì vắng tiếng cười, vương quốc nọ buồn chán nguyên nhân kinh khủng. Nhờ đâu? - Nhờ siêng năng, chăm chỉ, chỉ 3 tháng sau, Nam đã vượt lên đầu lớp. Tại đâu? - Tại Hoa biếng học mà tổ chẳng được khen.
- Trạng ngữ chỉ mục Để làm - Để đỡ nhức mắt, người làm việc với máy vi đích gì? tính cứ 45 phút phải nghỉ giải lao. Vì cái gì? - Vì Tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng. Trạng ngữ chỉ Bằng cái - Bằng một giọng rất nhỏ nhẹ, chân tình, Hà phương tiện gì? khuyên bạn nên chăm học. Với cái - Với đôi bàn tay khéo léo, Dũng đã nặn được gì? một con trâu đất y như thật. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. * HSHN: GV đọc chữ cái cho HS viết vào vở. 3. Vận dụng - Vận dụng kiến thức để làm các bài tập liên quan. - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 4, dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. - Dặn HS ghi nhớ những kiến thức vừa ôn tập, chuẩn bị cho tiết ôn tập sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ___________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 - Biết lập bảng thống kê và nhận xét về bảng thống kê theo y/c của BT2, 3 2. Năng lực chung Góp phần hình thành năng tự chủ, tự chịu trong học tập. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ trong học tập. * HSHN: Viết chữ cái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Viết sẵn lên bảng lớp mẫu biên bản. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động - Cho cả lớp hát - GV giới thiệu bài 2. Luyện tập
- Hoạt động 1: Bài tập 2 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài. Nhiệm vụ 1: Lập mẫu thống kê. (Hướng dẫn HS bằng hệ thống câu hỏi): H: Các số liệu về tình hình phát triển GD Tiểu học của nước ta trong mỗi năm học được thống kê theo những mặt nào? H: Vậy, ta cần lập bảng thống kê gồm mấy cột dọc? H: Bảng thống kê sẽ có mấy hàng ngang? - HS trao đổi, thống nhất lập bảng thống kê gồm 5 cột dọc và 5 hàng ngang trên vở nháp. - GV trình chiếu bảng thống kê như đã thống nhất. - HS kẻ bảng thống kê vào vở. Nhiệm vụ 2: HS điền các số liệu vào từng ô trống trong bảng, 3 HS làm vào phiếu. * Kết quả thống kê: Thống kê tình hình phát triển giáo dục Tiểu học Việt Nam (Từ năm học 2000 - 2001 đến 2004 - 2005) 1) Năm học 2) Số 3) Số học sinh 4) Số giáo viên 5) Tỉ lệ HS trường dân tộc thiểu số 2000 – 2001 13 859 9 741 100 355 900 15,2% 2001 – 2002 13 903 9 315 300 359 900 15,8% 2002 – 2003 14 163 8 815 700 363 100 16,7% 2003 – 2004 14 346 8 346 000 366 200 17,7% 2004 – 2005 14 518 7 744 800 362 400 19,1% - Gọi HS đọc kết quả trước lớp. Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. - HS nêu nhận xét: So sánh bảng thống kê đã lập và bảng số liệu trong SGK, em thấy có điểm gì khác nhau? (Bảng thống kê đã lập cho thấy một kết quả có tính so sánh rất rõ rệt giữa các năm học. Chỉ nhìn từng cột dọc, có thể thấy ngay các số liệu có tính so sánh.). Hoạt động 2: Bài tập 3 - HS đọc nội dung bài tập. - HD HS xem bảng thống kê đã lập để thực hiện BT.
- - HS làm bài vào VBT- 3 em làm vào phiếu. Những HS làm vào phiếu treo bài lên bảng và trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. * HSHN: GV đọc chữ cái cho HS viết vào vở. 3. Vận dụng - Tìm hiểu và lập bảng thống kê sĩ số HS của từng lớp trong khối lớp 5: + Sĩ số + HS nữ + HS nam + Tỉ lệ % giữa nữ và nam - HS nghe và thực hiện - Dặn HS ghi nhớ cách lập bảng thống kê để biết lập bảng khi cần; đọc trước nội dung tiết 4, xem lại kiến thức cần ghi nhớ về biên bản cuộc họp đã học ở học kì I để chuẩn bị viết biên bản cuộc họp – bài Cuộc họp của chữ viết. - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _________________________________ Toán LUYỆN TẬP C HUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp học sinh tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính cộng, trừ ; vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán về chuyển động cùng chiều ư. - Yêu cầu HS làm bài tập 1, 2, 3. Nếu còn thời gian, GV hướng dẫn HS làm các bài tập còn lại. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: HS tự hoàn thành các bài tập theo sự hướng dẫn của GV. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. * HSHN: Viết số có hai chữ số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Gọi 1 học sinh làm bài tập 3 SGK và giải thích cách lựa chọn của mình. - Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- - Giới thiệu bài 2. Khám phá Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài tập – HS nhận xét, bổ sung. - Kết luận. - Cho HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài. - GV gọi 1 HS lên bảng làm – cả lớp làm bài. - GV cùng cả lớp chữa bài. Kết quả: a) x = 3,5 b) x = 13,6 Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - GV cho HS nêu cách làm rồi làm vào vở. - GV cùng cả lớp chữa bài. Đáp số: 20 000m2; 2 ha Bài 4: - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - Cho HS tóm tắt bài toán rồi làm vào vở. 1HS làm bảng lớp Đáp số: 14 giờ hay 2 giờ chiều Bài 5: - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - Cho HS làm bài sau đó GV chữa bài. 4 1 4 1x4 4 4 - Chẳng hạn: + hay tức là . Vậy x = 20 x 5 x 5x4 x 20 * HSHN: GV đọc từng số, HS viết vào vở. 3. Vận dụng - Nhận xét tiết học. Vận dụng kiến thức đã học làm các bài tập liên quan. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ___________________________________ Buổi chiều Tiếng Anh (Cô Hiền dạy) _____________________________ Tiếng Anh (Cô Hiền dạy)
- _____________________________ Thể dục (Cô Huệ dạy) _____________________________ Thứ ba ngày 21 tháng 5 năm 2024 Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 2 (Tiết 4 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL Yêu cầu như ở tiết1). Củng cố kĩ năng lập bảng thống kê qua BT lập bảng thống kê về tình hình phát triển GD tiểu học ở nước ta. Từ các số liệu, biết rút ra những nhận xét chung. 2. Năng lực chung Góp phần hình thành năng tự chủ, tự chịu trong học tập. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ trong học tập. * HSHN: Viết bảng chữ cái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu kiểm tra TĐ, HTL ở tiết 1. - 2 bảng phụ viết nội dung BT 3. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động - Cho cả lớp hát Nêu MĐ, YC của tiết học. 2. Kiểm tra TĐ, HTL - Thực hiện như tiết1. 3. HS làm BT Bài tập 2: 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài. NV1: Lập mẫu thống kê. (Hướng dẫn HS bằng hệ thống câu hỏi) : - Các số liệu về tình hình phát triển GD tiểu học của nước ta trong mỗi năm học được thống kê theo những mặt nào? - Vậy, ta cần lập bảng thống kê gồm mấy cột dọc? - Bảng thống kê sẽ có mấy hàng ngang? - HS trao đổi lập bảng thống kê gồm 5 cột dọc và 5 hàng ngang trên vở nháp. - 3 HS lên bảng thi kẻ thật nhanh bảng thống kê. Cả lớp và GV nhận xét thống nhất mẫu đúng. GV dán lên bảng mẫu đúng đã kẻ sẵn ở bảng phụ.
- - HS kẻ bảng thống kê vào VBT. NV2: HS điền các số liệu vào từng ô trống trong bảng. 3 HS làm vào phiếu. - Những HS làm bài trên phiếu treo lên bảng lớp, đọc. - GV nhận xét; chấm điểm một số bài. - HS nêu nhận xét: So sánh bảng thống kê đã lập và bảng số liệu trong SGK, em thấy có điểm gì khác nhau? Bài tập 3: HS đọc nội dung bài tập. - HD HS xem bảng thống kê đã lập để thực hiện BT. - HS làm bài vào VBT – 3 em làm vào phiếu. Những HS làm vào phiếu treo bài lên bảng và trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. * HSHN: GV đọc từng chữ cái cho HS viết vào vở. 4. Vận dụng - Vận dụng kiến thức đã học làm các bài tập liên quan. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ___________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 2 (Tiết 5 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 - Đọc bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, tìm được những hình ảnh sống động trong bài thơ. - Viết đoạn văn khoảng 5 câu (dựa vào ND, hình ảnh gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ.) * Học sinh HTT: cảm nhận được vẻ đẹp của mọt số hình ảnh trong bài thơ; miêu tả được một trong những hình ảnh vừa tìm được. 2. Năng lực chung Góp phần hình thành năng tự chủ, tự chịu trong học tập. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ trong học tập. * HSHN: Viết bảng chữ cái. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Phiếu kiểm tra TĐ, HTL ở tiết 1. - Bút dạ, phiếu học nhóm.
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động - Cho cả lớp hát 2. Kiểm tra TĐ - HTL (Thực hiện như tiết 1). Bài tập 2 - Cả lớp đọc thầm bài thơ. - Gọi HS đọc yêu cầu và bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ. - Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân - Trình bày kết quả - Bài thơ gợi ra những hình ảnh rất sống động về trẻ em. Hãy miêu tả một hình ảnh mà em thích nhất? - Tác giả quan sát buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển bằng cảm nhận của những giác quan nào? Hãy nêu một hình ảnh hoặc chi tiết mà em thích trong bức tranh phong cảnh ấy? - Tác giả quan sát bằng những giá quan: mắt, tai, mũi + Bằng mắt để thấy hoa xương rồng chói đỏ, những đứa bé da nâu, tóc khét nắng màu râu bắp, thả bò, ăn cơm khoai với cá chồn, thấy chim bay phía vầng mây như đám cháy. Võng dừa đưa sóng. Những ngọn đèn tắt vội dưới màn sao, những con bò nhai cỏ. + Bằng tai để nghe thấy tiếng hát của những đứa bé thả bò, nghe thấy lời ru. Tiếng đập đuôi của những con bò đang nhai lại cỏ. + Bằng mũi: để ngửi thấy mùi rơm nồng len lỏi giữa cơn mơ * HSHN: GV đọc từng chữ cái cho HS viết vào vở. 4. Vận dụng - Qua bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ giúp em cảm nhận được điều gì? - Học thuộc lòng những hình ảnh trong bài thơ mà em thích và đọc cho mọi người trong gia đình cùng nghe. - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ___________________________________ Mỹ thuật (Cô Thu dạy) __________________________________ Tin học ( Cô Liễu dạy)
- ___________________________________ Buổi chiều Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính và giải bài toán. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: HS tự hoàn thành các bài tập theo sự hướng dẫn của GV. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. * HSHN: Viết số có hai, ba chữ số. II. Chuẩn bị - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động . Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu tiết học. 2. Luyện tập Bài 1: 1 HS đọc nội dung yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm trong SGK. Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. (HD chữa xem SGV) Bài 2: 1 HS đọc nội dung, yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm theo SGK. Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. (HD chữa xem SGV) Bài 3: 1 HS đọc nội dung, yêu cầu BT. Cả lớp theo dõi SGK. Cho HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải và chữa bài. Chẳng hạn: Bài giải Diện tích đáy của bể bơi là: 22,5 x 19,2 = 432 (m2) Chiều cao của mực nước trong bể là: 414,72 : 432 = 0,96 (m) 5 Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể là . 4 Chiều cao của bể bơi là: 5 0,96 x = 1,2 (m) 4 Đáp số: 1,2 m. Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Đáp số: a. 30,8 km; b. 5,5,giờ.
- Bài 5: Khuyến khích HS làm bài tại lớp, nếu em nào không làm kịp thì cho làm ở nhà. * HSHN: GV đọc các số cho HS viết. 3. Vận dụng - Vận dụng kiến thức làm các bài tập liên quan. - Gọi vài HS nhắc lại cách nhân, chia phân số. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ____________________________________ Khoa học TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết tác động của con người đối với môi trường đất. - Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái. - GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường. - GD KNS: + KN lựa chọn, sử lí thông tin để biết được một trong các nguyên nhân dẫn đến dất trồng ngày càng bị thu hẹp là do đáp ứng những nhu cầu phục vụ con người đã để lại những hậu quả xấu đối với môi trừng đất. + KN hợp tác giữa các thành viên nhiều nhóm để hoàn thành nhiệm vụ của đội “chuyên gia”. + KN giao tiếp, tự tin với ông, bà, cha, mẹ... để thu thập thông tin, hoàn thiện phiếu điều tra về môi trường đất nơi em sinh sống. + KN trình bày suy nghĩ, ý tưởng để tuyên truyền bảo vệ môi trừơng đất nơi mình sinh sống. GDBVMT (Bộ phận): Ô nhiễm không khí, nguồn nước. Điều chỉnh CV3799: Tìm tòi, thu thập thông tin và đưa ra khuyến cáo về những nguyên nhân và tác hại của rừng bị tàn phá; đề xuất, thực hiện những việc làm giúp bảo vệ rừng, cây xanh ở xung quanh và vận động mọi người xung quanh cùng thực hiện. * QCN: Quyền được bảo vệ khi gặp thiên tai, thảm họa, ô nhiễm môi trường, xung đột vũ trang. 2. Năng lực chung Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ thảo luận nắm được nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp. 3. Phẩm chất Góp phần hình thành phẩm chất trách nhiệm (Có ý thức tiết kiệm năng lượng nước.) * HSHN: HS xem hình SGK.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình trang 136, 137 SGK. - Có thể sưu tầm thông tin về sự gia tăng dân số ở địa phương và các mục đích sử dụng đất trồng trước kia và hiện nay. - Các bài báo hoặc tranh ảnh về đất bị lấn chiếm hoặc suy thoái III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS hát bài về môi trường - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động Khám phá Hoạt động 1: Nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp. Bước1: Làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát hình 1, 2 trang 136 SGK trả lời câu hỏi : ? Hình 1 và hình 2 cho biết con người sử dụng đất trồng vào việc gì. ? Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm. Các nhóm khác bổ sung. - GV yêu cầu HS liên hệ thực tế qua các câu hỏi gợi ý sau: + Nêu một số dẫn chứng về nhu cầu sử dụng diện tích đất thay đổi? + Nêu một số nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó? GV kết luận: Nguyên nhân chính là do dân số tăng nhanh, con người cần nhiều diện tích để ở hơn. Ngoài ra ngày nay với sự tiến bộ của khoa học kĩ thuật đời sống con người được nâng cao cần diện tích đất vào những việc khác như thành lập các khu vui chơi giải trí, phát triển công nghiệp, giao thông. Hoạt động 2: Nguyên nhân dẫn đến môi rường đất trồng ngày càng bị suy thoái. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi: + Tác hại của việc sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu, đến môi trư- ờng đất? + Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất.? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Nhóm khác bổ sung. GV kết luận: Đất trồng bị suy thoái do việc sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu, rác thải, chất thải công nghiệp.... - Yêu cầu HS nêu cách hạn chế làm cho đất bị suy thoái. Hoạt động 3: Chia sẻ thông tin - Gv tổ chức cho HS đọc bài báo hoặc nói về tranh ảnh mình sưu tầm được về đất bị lấn chiếm và suy thoái.
- - HS nối tiếp trình bày - GV nhận xét, khen HS sưu tầm tốt. * HSHN: GV chỉ tranh cho HS xem. 3. Vận dụng - Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của bài học. - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS tuyên truyền với mọi người có ý thức bảo vệ môi trường. Liên hệ: HS nêu quyền được bảo vệ khi gặp thiên tai, thảm họa, ô nhiễm môi trường, xung đột vũ trang. GV chốt kiến thức. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ________________________________ Hoạt động NGLL CHÚNG EM VIẾT VỀ BÁC HỒ KÍNH YÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu được tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi. - Giáo dục lòng kính trọng và biết ơn Bác Hồ. - Biết làm một số việc thể hiện lòng biết ơn đối với Bác Hồ. * HSHN: Tham gia trò chơi cùng các bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 9 câu hỏi- đáp về Bác Hồ trình chiếu, phía sau là bức ảnh Bác Hồ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Ổn định tổ chức - Học sinh hát bài về Bác Hồ GV: Nội dung bài hát nói về ai? - Giáo viên giới thiệu dẫn vào chủ điểm “Bác Hồ Kính Yêu” Hoạt động 2: Khám phá 1. Trò chơi “Thử tài” - Chia học sinh thành 3 đội chơi. - Phổ biến cách chơi và luật chơi: Trên máy chiếu hiển thị 9 ô vuông theo thứ tự từ 1 đến 9. Mỗi ô vuông ứng với 1 câu hỏi. Phía sau 9 ô vuông đó là một bức tranh. Mỗi lần trả lời được một câu hỏi thì một mảnh ghép sẽ được mở ra. Đội nào trả lời đúng một câu hỏi sẽ được thưởng một bông hoa. Đội nào đoán đúng bức tranh phía sau được thưởng 5 bông hoa. Các đội được lựa chọn câu hỏi bất kì. Kết thúc trò chơi, đội nào dành được nhiều bông hoa nhất là đội đó thắng cuộc. - Giáo viên phát cho mỗi đội một lá cờ. Sau khi nghe xong câu hỏi, đội nào giơ lá cờ lên trước thì dành được quyền trả lời. Câu hỏi 1: Trên tường, ngay chính giữa mỗi lớp học được treo ảnh ai ? (ảnh Bác Hồ) Câu hỏi 2: Em hãy nêu chủ điểm tháng 5? (Bác Hồ Kính Yêu)
- Câu hỏi 3: Em hãy cho biết sinh nhật của Bác là ngày tháng nào ? (19/05) Câu hỏi: Bác Hồ quê ở đâu ? (Làng Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An) Câu hỏi 4: Hãy nêu tên một số bài hát về Bác Hồ ? Câu hỏi 5: Em hãy nêu những điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng ? (5 điều Bác Hồ dạy ) Câu hỏi 6: Hãy tìm một số từ ngữ ca ngợi phẩm chất của Bác ? ( yêu nước, hiền từ, dũng cảm, .) Câu hỏi 7: Em hãy nêu một số việc làm thể hiện lòng biết ơn đối với Bác ?(chăm ngoan, thật thà, ) Câu hỏi 8: Lăng Bác được xây dựng ở đâu ? (Hà Nội ) Câu hỏi 9: Hãy nêu cảm nghĩ của em về Bác Hồ ? - Kết thúc trò chơi, đếm số hoa các đội dành được, chúc mừng đội thắng cuộc. - Giáo viên nói thêm về cuộc đời hoạt động cách mạng của Bác cũng như những tình cảm của Bác đối với dân tộc, với quê hương và đặc biệt là đối với thiếu nhi. 2. Trải nghiệm: Viết về Bác Hồ kính yêu - HS thi theo N4 viết về Bác Hồ kính yêu - Tổ chức cho các nhóm lựa chọn nội dung thi đua: Viết về Bác Hồ (Viết thư, viết văn, làm thơ...) - Giáo viên dành thời gian cho các nhóm viết trong 15 phút. Hết thời gian, các nhóm trình bày bài viết của mình. - Tổ chức cho cả lớp bình chọn bài viết được HS yêu thích nhất. Nhóm nào dành được sự bình chọn nhiều nhất thì thắng cuộc. - Tuyên dương, trao phần thưởng cho đội nhóm cuộc ở hai hoạt động. 3. Vận dụng - Học sinh nêu cảm nghĩ về tiết hoạt động. - Giáo viên nói thêm về nội dung chủ điểm, nhắc nhở học sinh cố gắng xứng đáng cháu ngoan Bác Hồ. - Nhận xét tiết hoạt động. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _________________________________ Thứ tư ngày 22 tháng 5 năm 2024 Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 2 ( Tiết 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 - Nghe viết đúng chính tả đoạn thơ trong bài Trẻ con ở Sơn Mỹ, tốc độ viết khoảng 100 chữ /15 phút, trình bày đúng thể thơ tự do.
- - Viết đoạn văn khoảng 5 câu (dựa vào nội dung và những hình ảnh gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ). 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành năng tự chủ, tự chịu trong học tập. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ trong học tập. * HSHN: Viết bảng chữ cái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng lớp viết 2 đề bài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động - Cho cả lớp hát. 2. Khám phá - GV đọc 11 dòng đầu của bài Trẻ con ở Sơn Mỹ. - HS đọc thầm lại 11 câu thơ trên. - GV nhắc HS cách trình bày, những chữ các em dễ viết sai. - HS gấp sách, GV đọc, HS viết. Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn phân tích đề, gạch dưới từ quan trọng, xác định đúng YC của đề. Dựa vào hiểu biết của em và những hình ảnh đã được gợi ra từ bài thơ “Trẻ em ở Sơn Mỹ” (viết bài không chỉ dựa vào hiểu biết riêng, cần dựa vào cả những hình ảnh gợi ra từ bài thơ, đưa những hình ảnh thơ vào bài viết), hãy viết một đoạn văn khoảng 5 câu theo một trong những đề bài sau: a) Tả một đám trẻ (không phải tả một đứa trẻ) đang chơi đùa hoặc đang chăn trâu, chăn bò. b) Tả một buổi chiều tối hoặc một đêm yên tĩnh ở vùng biển hoặc ở một làng quê. - HS suy nghĩ, chọn đề và nói nhanh đề tài mình chọn trước lớp. - HS viết đoạn văn; tiếp nối nhau đọc đoạn văn của mình. Cả lớp và GV nhận xét, chấm điểm, bình chọn người viết bài hay nhất. * HSHN: GV đọc từng chữ cái cho HS viết vào vở. 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. - Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại. Đọc lại bài văn cho người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
- ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết tính giá trị của biểu thức; tìm số trung bình cộng; giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm, chuyển động đều. * BT cần làm: Bài 1, Bài 2a, Bài 3. HS HTT làm hết các bài tập trong SGK 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: HS tự hoàn thành các bài tập theo sự hướng dẫn của GV. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. * HSHN: Viết các số có hsi, ba chữ số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy tính, Bài giảng PP III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Cả lớp hát, vận động theo nhạc. * Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học. Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 1: - 1 HS đọc yêu cầu BT, cả lớp theo dõi SGK. - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Kết quả đúng: a) 6,78 – (8,951 + 4,784) : 2,05 = 6,78 – 13,735 : 2,05 = 6,78 – 6,7 = 0,08. b) 6 giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5 = 6 giờ 45 phút + 2 giờ 54 phút = 8 giờ 99 phút = 9 giờ 39 phút. Bài tập 2: Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 1 HS trình bày bài làm. - Cả lớp và GV nhận xét. Kết quả là: a) 33; b) 3,1. Bài tập 3: Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS trình bày bài làm. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải
- Số HS gái của lớp đó là: 19 + 2 = 21 (HS) Số HS của cả lớp là: 21 + 19 = 40 (HS) Tỉ số phần trăm của HS trai và số HS của cả lớp là: 19 : 40 = 0,475 0,475 = 47,5% Tỉ số phần trăm của HS gái và số HS của cả lớp là: 21 : 40 = 0,525 0,525 = 5,25% Đáp số: 47,5% và 52,5% Bài tập 4: Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Một HS trình bày bài làm của mình - Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải Tỉ số phần trăm của số sách năm sau so với số sách năm trước là: 100% + 20% = 120%. Sau năm thứ nhất, số sách của thư viện có tất cả là: 6 000 : 100 x 120 = 7 200 (quyển) Sau năm thứ hai, số sách của thư viện có tất cả là: 7 200 : 100 x 120 = 8 640 (quyển) Đáp số: 8 640 quyển sách Bài tập 5: Nếu không có thời gian thì GV hướng dẫn HS hoàn thành bài ở nhà: 28,4 km/giờ Vtt Vdn Vận tốc của tàu thủy khi xuôi dòng: 18,6km/giờ Vdn Vận tốc của tàu thủy khi ngược dòng: Vtt * Trong đó: Vtt là vận tốc tàu thủy khi nước lặng. (Kết quả: 23,5km/giờ) Vdn là vận tốc dòng nước. (Kết quả: 4,9km/giờ) * HSHN: GV đọc từng số cho HS viết vào vở. Hoạt động 3: Vận dụng - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách giải các bài tập. - Vận dụng kiến thức bài học để giải các bài toán liên quan trong thực tế cuộc sống. - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _________________________________ Kĩ thuật
- (Cô Thu dạy) _________________________________ Âm nhạc (Cô Hà dạy) ________________________________ Thứ năm ngày 23 tháng 5 năm 2024 Tiếng Anh (Cô Hiền dạy) _________________________________ Tiếng Anh (Cô Hiền dạy) _________________________________ Địa lí ÔN TẬP HỌC KÌ II I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương. - Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ thế giới. - Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (ví dụ địa lí, đặc điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp) của các châu Lục: Châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác (trong hoạt động nhóm), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (biết vận dụng kiến thức để hoàn thành bảng) 3. Phẩm chất: Góp phần giáo dục phẩm chất chăm chỉ trong học tập. * HSHN: Viết bảng chữ cái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy tính, bài giảng PP III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Rung chuông vàng" để trả lời câu hỏi: + Nêu đặc điểm về hoạt động kinh tế của Châu Á ? + Gọi 1 HS lên bảng chỉ vị trí và giới hạn của Châu Á . + Kể tên một số nước ở châu Á ? - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - ghi bảng 2. Luyện tập * Hoạt động 1: Làm phiếu học tập
- - GV chiếu phiếu học tập trên máy, yêu cầu HS làm bài trên phiếu. - HS tự làm bài cá nhân, 1 HS làm trên phiếu to, - Gọi 1 số HS chia sẻ trước lớp. Phiếu học tập Câu 1: Nêu tên các châu lục và các đại dương trên thế giới. Câu 2: Hoàn thành bảng sau Đặc điểm tự Sản phẩm Sản phẩm nhiên NN CN Vị trí Dân cư HĐ kinh tế Nằm ở bán Có nhiều cảnh - Đông nhất - Phần lớn Lúa gạo, Dầu mỏ, cầu bắc, ba thiên nhiên đẹp. thế giới. làm nông lúa mì, khí đốt, ô phía giáp nghiệp. thịt, trứng, tô, ... - Phần lớn Châu Á biển và đại sữa là dân cư da - Một số dương. vàng. nước công nghiệp phát triển. Nằm ở bán Địa hình là đồng Đa số dân Nhiều nước Lúa mì, Hóa chất, cầu bắc, bằng, khí hậu ôn cư là người có nền kinh khoai tây, ô tô, dược Châu phía tây hòa. da trắng. tế phát triển. nho, thịt, phẩm, Âu châu Á. sữa, ... Nằm ở bán Địa hình thay Đứng thứ Bắc Mĩ có Lúa mì, Máy móc, cầu Tây đổi từ tây sang ba về dân nền kinh tế khoai, thịt thiết bị, ô Châu đông. Có nhiều số. Phần phát triển. bò, rau,... tô, ... Mĩ đới khí hậu. lớn là dân nhập cư. Nằm cân - Địa hình tương Chủ yếu là Nền kinh tế Bông, ca Kim xứng 2 bên đối cao. người da chậm phát cao, ... cương, đường xích đen. triển. vàng, ... - Khí hậu khô, Châu đạo. nóng bậc nhất Phi thế giới, Châu Nằm ở Nam Gồm các đảo và Phần lớn là Kinh tế phát Đại bán cầu, bao quần đảo. dân nhập triển. Dương bọc bởi các cư, người Các đảo khí hậu đại dương. lai. mát mẻ. Lục địa khí hậu khô nóng Châu Nằm ở vùng Đóng băng Không có Nam địa cực. quanh năm, khí dân cư sinh Cực hậu lạnh nhất sống thế giới.

