Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Xuân Bách
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Xuân Bách", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_4_nam_hoc_2023_2024_hoang_xuan_b.doc
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Xuân Bách
- TUẦN 4 Thứ Hai, ngày 25 tháng 09 năm 2023 GDTT SINH HOẠT DƯỚI CỜ. TUYÊN TRUYỀN VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Hiểu biết về bệnh cận thị học đường: nguyên nhân, biệu hiện, cách phòng tránh,... - Có thói quen tốt trong học tập, sinh hoạt hàng ngày để phòng tránh bệnh cận thị. - HSHN: Lắng nghe và tham gia cùng bạn 2. Năng lực chung Giao tiếp – hợp tác (biết mạnh dạn chia sẻ những hiểu biết của bản thân về bệnh cận thị); giải quyết vấn đề - sáng tạo (vận dụng những điều đã biết về bệnh cận thị để tạo thói quen tốt trong học tập và sinh hoạt hàng ngày, tuyên truyền bạn bè, người thân cùng thực hiện tốt). 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản thân trong việc phòng tránh tai nạn giao thông. II. QUI MÔ HOẠT ĐỘNG Tổ chức theo quy mô toàn trường. III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN Những kiến thức cần biết về bệnh cận thị IV. CÁCH TIẾN HÀNH Hoạt động 1: Chào cờ - HS tập trung toàn trường - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành Hoạt động 2: Hái hoa dân chủ Nhận biết: Biển báo giao thông đường bộ + Biển báo cấm + Biển hiệu lệnh + Biển báo nguy hiểm + Biển chỉ dẫn - HS các nhóm phân loại biển báo, đọc tên biển báo. - GV nhận xét kết quả của các nhóm. Bước 1: Nhận dạng biển báo hiệu.
- Bước 2: Tìm hiểu tác dụng của biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển báo chỉ dẫn. * Trò chơi: Qua đường. Mục tiêu: Giúp HS biết thực hiện đúng hiệu lệnh của các loại biển báo giao thông khi đi đường. - GV nêu cách chơi. - Hướng dẫn HS chơi. _________________________________ Tập đọc LÒNG DÂN (PHẦN 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc dúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật và tình huống trong doạn kịch - Hiểu ND, ý nghĩa vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK). - HS NK biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật. - GD ANQP: HS biết được sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam - HSHN: Đọc được bài đọc với mức độ phù hợp, nêu được tính cách của các nhân vật, tham gia đóng kịch cùng bạn. 2. Năng lực chung: giao tiếp – hợp tác (biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trước tập thể); giải quyết vấn đề - sáng tạo (đọc diễn cảm, hiểu được tình cảm mà người dân dành cho Cách mạng, cho cán bộ) dành cho học sinh, biết nghe lời thầy, yêu bạn, tích cực tương tác khi học nhóm. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ đối với cách mạng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa bài học trong SGK - Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần h/d HS luyện đọc diễn cảm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - HS đóng vai phần đầu vở kịch Lòng dân - GV giới thiệu bài Hoạt động 2: Luyện đọc
- - Một HS khá đọc phần tiếp của vở kịch - HS quan sát tranh minh họa những nhân vật trong phần tiếp của vở kịch - Ba, bốn tốp (mỗi tốp 3em) tiếp nối nhau đọc từng đoạn của vở kịch Đoạn 1: Từ đầu đến lời chú cán bộ (Để tôi đi lấy –chú toan đi ,cai cản lại ) Đoạn 2: Từ lời cai (Để chị này đi lấy) đến lời dì Năm(Chưa thấy) Đoạn 3: Phần còn lại - HS luyện đọc theo cặp - GV đọc diễn cảm toàn bộ phần 2 của câu chuyện Hoạt động 3: Tìm hiểu bài - HS thảo luận nhóm 4: đọc và trả lời các câu hỏi SG - Lớp phó học tập điều hành các bạn trả lời lần lượt từng câu hỏi ? An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào? ( Khi bọn giặc hỏi An: Ông đó phải tía mầy không?....) ? Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh? ( Dì vờ hỏi chú cán bộ để giầy tờ chỗ nào, ...) ? Vì sao vở kịch được đặt tên là Lòng dân? (Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân với cách mạng.....) ? Nêu sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam. GV nhận xét, liên hệ giáo dục ANQP cho HS. GV chốt lại nội dung chính của bài: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ. - HSHN: Luyện đọc dưới sự hướng daanc của giáo viên và kèm cặp của học sinh. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - GV hướng dẫn một tốp HS đọc diễn cảm một đoạn kịch theo cách phân vai - GV tổ chức cho từng tốp HS đọc phân vai toàn bộ màn kịch. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc phân vai tốt nhất. Hoạt động ứng dụng: - HS nhắc lại nội dung đoạn kịch. HS đóng vai cả hai đoạn trích Lòng dân. - Chia nhóm tự phân vai tập dựng lại đoạn kịch trên - Sưu tầm những câu chuyện về những người dân mưu trí, dũng cảm giúp đỡ cán bộ trong những năm tháng chiến tranh chống Pháp, Mĩ. ___________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 1. Năng lực đặc thù: - Tìm dược những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ gợi tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; Từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả. - Lập dược dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa. - HSHN: Đọc được các yêu cầu nội dung các bài tập trong SGK ( hoặc VBT) , hoàn thành được bài dàn ý tả cơn mưa với yêu cầu phù hợp. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: HS nắm được kiến thức tự suy nghĩ để viết đoạn văn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS biết thảo luận nhóm và chia sẻ với các bạn trong nhóm để tìm, xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tìm các từ ngữ, hình ảnh để viết đoạn văn tả cảnh sinh động. 3. Phẩm chất: - Thích tả cảnh. Giáo dục cho các em biết yêu quý cảnh vật xung quanh. Từ đó giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành bài viết kịp thời, trình bày bài cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Gọi một số HS nhắc lại tác dụng của việc trình bày kết quả thống kê bằng bảng thống kê. - GV nhận xét- Nêu mục tiêu bài học Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - Gọi một HS đọc nội dung BT1, cả lớp đọc thầm SGK - HS cả lớp đọc thầm bài Mưa rào, thảo luận theo nhóm 2 - HS phát biểu ý kiến, cả lớp và GV nhận xét Câu a: Những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến? (+ Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời... + Gió: thổi giật, mát lạnh, nhuốm hơi nước...) Câu b: Những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa? - Tiếng mưa: + Lúc đầu: lẹt đẹt lách tách
- + Về sau: Mưa ù xuống, rào rào, sầm sập, đồm độp, đập bập bùng... Câu c: Những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời và sau trận mưa? - Trong mưa: - Sau trận mưa Câu d : Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào? *GDBVMT: Cảnh vật thiên nhiên trong bài Mưa rào được tác giả miêu tả rất đẹp. Môi trường trong cơn mưa và sau cơn mưa rất trong lành tươi tắn. Em có thể làm gì để giữ môi trường quê em tươi đẹp như vậy? Bài 2: - Một HS đọc y/c BT 2 - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS - Dựa trên kết quả quan sát, mỗi HS tự lập dàn ý - Mỗi HS tiếp nối nhau trình bày. Cả lớp và GV nhận xét những dàn ý tốt - GV treo bài HS làm bảng phụ. - HS trình bày kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung - Mỗi HS tự sửa lại dàn ý của mình +) HSHN: - HS đọc các nội dung, yêu cầu bài tập. Lập dàn ý theo cảm nhận, nhận bết của hs về cơn mưa. GV hướng dẫn kèm cặp Hoạt động ứng dụng: - HS về nhà viết lại dàn ý đã sửa vào vở. - Luyện tập quan sát kĩ để viết đoạn văn được tốt hơn _________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhân, chia 2 phân số. - Chuyển các số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với 1 tên đơn vị đo. - Bài tập tối thiệu HS cần làm: Bài tập 1, 2, 3. Khuyến khích cả lớp làm hết các bài tập trong SGK. - HSHN: Hs làm bài 1,2. GV hướng dẫn hổ trợ, các bạn kèm cặp 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: HS nắm được kiến thức đã họ để hoàn thành hết cácbài tập. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động H: Nêu cách thực hiện phép nhân, chia hai phân số; lấy VD - HS nêu, GV nhận xét kết luận Hoạt động 2: Luyện tập - HS làm bài tập 1, 2, 3 vào vở – GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn Bài 1: GV hướng dẫn HS chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính. 1 2 9 17 153 - Ví dụ: 2 x3 x 4 5 4 5 20 Bài 2: HS tự làm bài cá nhân Gọi 2 HS thực hiện trên bảng lớp. 1 5 a. x + 4 8 5 1 x = 8 4 x = 3 8 Bài 3: HS viết các số đo độ dài ( theo mẫu ) 15 15 2m m 2 m 100 100 - HSHN: Hs làm bài 1,2 vào vở. GV hướng dẫn hổ trợ, các bạn kèm cặp Bài 4 (HSNK): Cho HS tính ở vở nháp rồi trả lời miệng: Khoanh vào B. - Gọi Một số HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung *Củng cố, vận dụng: - GV nhận xét tư vấn, khen HS có ý thức xây dựng bài tốt. - Về nhà thực hiện lại cách thực hiện các phép tính với hỗn số với các bài tập luyện - Vận dụng kiến thức vào thực tiễn. _____________________________________ Khoa học TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nêu một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn
- - Nêu đặc điểm của tuổi dậy thì và tầm quan trọng đối với cuộc đời của mỗi con người - HSHN: Nhận biết được các tranh, đọc được các nội dung trong bài học. Nhận biết một số đặc điểm tuổi dậy thì, biết vệ sinh cá nhân sạch sẽ. 2. Năng lực chung: - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: - Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thông tin và hình trang 14,15 SGK - Máy tính, ti vi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động H: Chuẩn bị cho em bé chào đời là trách nhiệm của ai trong gia đình? - Gọi HS trả lời – GV nhận xét, giới thiệu bài. Hoạt động 2: Sưu tầm và giới thiệu ảnh - GV trình chiếu hình ảnh: Quan sát các ảnh sau, trao đổi nhóm đôi và cho biết em bé trong mỗi hình khoảng mấy tuổi? - HS trả lời, GV nhận xét, khen HS trả lời tốt. Hoạt động 3: Các giai đoạn phát triển từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì - Trò chơi: Ai nhanh ai đúng? - HS trong nhóm đọc thông tin trong khung chữ và xem mỗi thông tin ứng với lứa tuổi nào, cử 1 bạn ghi nhanh đáp án bảng - Nhóm nào làm xong trước và đúng là thắng cuộc. Hoạt động 4: Đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người. - HS làm việc cá nhân: đọc thông tin trang 15 SGK và trả lời câu hỏi: Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người? - Gọi một số HS trả lời câu hỏi - GV kết luận: * Kết luận: Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người, vì đây là thời kì cơ thể có nhiều thay đổi nhất. Cụ thể là: - Cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao lẫn cân nặng.
- - Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, con gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất tinh. - Biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội. - HSHN: Nhận biết được các tranh, đọc được các nội dung trong bài học. Tham gia hoạt động nhóm cùng các bạn. Biết vệ sinh cá nhân. Hoạt động ứng dụng: - Chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời ? - Tìm hiểu về giai đoạn tuổi dậy thì để có sự chuẩn bị tốt nhất khi chúng ta bước vào giai đoạn này. ________________________________ Thể dục GV đặc thù dạy _________________________________ Tin học BÀI 3: LUYỆN TẬP ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Làm quen với các cửa sổ chương trình quản lý tệp và thư mục. - Rèn luyện kĩ năng điều khiển cửa sổ và cách hiển thị các biểu tượng trong mỗi ngăn của cửa sổ lệnh. - Luyện tập phối hợp sử dụng hai ngăn của cửa sổ để thực hiện các thao tác tạo, mở, sao chép, xóa thư mục - Nghiêm túc, hăng hái xây dựng bài, say mê môn học. -:Nhận diện, phân biệt được hình dạng và chức năng của các thiết bị số thông dụng; thao tác được với tệp và thư mục. - Chăm chỉ, có trách nhiệm sử dụng máy tính, có trách nhiệm trong việc lưu trữ thông tin trên máy tính (khoa học, dễ sử dụng, tìm kiếm khi cần) - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn, biết được một số chức năng cơ bản của máy tính. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi III. HOẠT ĐỘNG ẠY VÀ HỌC: Hoạt động Khởi động - GV sử dụng phần mềm Kahoot cho HS chơi và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. - HS khởi động và chơi trên phần mềm Kahoot. - GV nhận xét, tuyên dương. - Dẫn vào bài Luyện tập (tiết 2).
- - HS lắng nghe. Hoạt động Khám phá Hoạt động 1: Phối hợp sử dụng hai ngăn của cửa sổ, thực hiện các thao tác tạo, mở, sao chép, xóa thư mục - GV yêu cầu hs đọc bài và sau đó chia nhóm 2 thực hành HS chia nhóm 2 thực hành theo yêu cầu bài - Y/C HS tạo 2 thư mục LOP4, LOP5. Tạo thư mục TO1 nằm trong thư mục LOP4. - Copy thư mục TO1 nằm trong thư mục LOP4 sang thư mục LOP5 - GV quan sát, hướng dẫn thường xuyên các nhóm chưa làm được bài, động viên các nhóm hoàn thành tốt. - Y/C các nhóm báo cáo kết quả thực hành - HS chia nhóm 2 thực hành theo yêu cầu bài - GV yêu cầu hs đọc bài và sau đó chia nhóm 2 thực hành - GV nhận xét. * Kết luận: Phối hợp sử dụng hai ngăn của cửa sổ giúp em thực hiện các thao tác tạo, mở, sao chép, xóa thư mục được thuận tiện, dễ dàng hơn. Hoạt động 2: Hoạt động ứng dụng mở rộng - Điều khiển để ngăn trái, ngăn phải hiển thị như hình. - Y/C HS tạo 2 tệp: bai1soanthao.docx và bai2soanthao.docx trong thư mục TO1 của LOP4. Copy hai thư mục vừa tạo sang thư mục TO1 của LOP5. - GV quan sát, hướng dẫn, động viên các nhóm. - Y/C HS thảo luận cặp đôi các thao tác cần làm trước khi quyết định xóa thư mục LOP4 - Gọi các nhóm báo cáo kết quả - Các nhóm báo cáo kết quả - Các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, ghi nhớ - Gọi các nhóm nêu ý kiến. - GV nhận xét -HSHN: Mở máy thực hiện được một số yêu cầu trên máy theo sự chỉ dẫn của gv. Hoạt động Luyện tập - GV yêu cầu HS tạo thư mục riêng cho mình - HS thực hành - HS thảo luận. - Các nhóm báo cáo kết quả thực hành - HS nêu ý kiến thảo luận
- - HS lắng nghe. - Học sinh tích cực trao đổi và hoàn thành nhiệm vụ được giao. - GV chiếu một số máy cho HS quan sát và nhận xét. Hoạt động Vận dụng - GV đưa ra câu hỏi: ? Ngăn trái cửa sổ giúp em làm gì? ? Thay đổi hiển thị các biểu tượng trong ngăn phải có tác dụng gì? - GV mời một số HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà học bài và đọc trước phần 2. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ............................................................................................................................. ........ ......................................................................................................................... __________________________________ Thứ Ba, ngày 26 tháng 09 năm 2023 Âm nhạc GV đặc thù dạy _________________________________ Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết Sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1); Hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ (BT2) - Dựa theo ý 1 khổ thơ trong bài: Sắc màu em yêu, viết được một đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa (BT3) - HS NK: Biết dùng nhiều từ đồng nghĩa trong đoạn văn viết theo BT3. - Biết dùng từ đồng nghĩa trong giao tiếp hằng ngày. - HSHN: Đọc hết được các nội dung bài tập trong VBT. Hoàn thành bài tập 1, 2 trong VBT. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: HS nắm được kiến thức tự suy nghĩ để viết đoạn văn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS biết thảo luận nhóm và chia sẻ với các bạn trong nhóm để tìm, xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa.
- - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tìm các từ ngữ, hình ảnh để viết đoạn văn tả cảnh sinh động. 3. Phẩm chất: - Có ý thức sử dụng từ đồng nghĩa cho phù hợp. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh nơi công cộng, bỏ rác đúng nơi quy định. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - GV kiểm tra HS làm lại BT 3, 4b, 4c trong tiết luyện từ và câu trước - GV giới thiệu bài, ghi bảng Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - GV nêu y/c BT1 - HS cả lớp đọc thầm nội dung BT, quan sát tranh minh họa trong SGK, làm bài vào vở BT. - Gọi 2 HS làm ở bảng phụ - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Thứ tự các từ cần điền: đeo, xách, vác, khiêng, kẹp. + Các từ xách, đeo, khiêng, kẹp, vác cùng có nghĩa chung là gì?( mang một vật nào đó đến nơi khác) - Một HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh. Bài 2: - HS đọc nội dung BT 2 - GV giải nghĩa từ: cội(gốc) trong câu tục ngữ Lá rụng về cội - Cả lớp trao đổi, thảo luận, đi đến lời giải đúng: Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên - HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ - HSHN: Đọc các nội dung bài tập trong VBT. Hoàn thành bài tập 1, 2 trong VBT. GV hướng dẫn, bạn bè giúp đỡ. Bài 3: - HS đọc yêu cầu BT 3 - Em chọn khổ thơ nào trong bài thơ để miêu tả. Khổ thơ đó có những màu sắc và sự vật nào? - 4-5 HS phát biểu dự định chọn khổ thơ nào - GV mời 1 một HS giỏi nói vài câu làm mẫu - HS làm vào vở BT - HS tiếp nối nhau đọc bài viết của mình - Cả lớp và GV nhận xét, chọn người viết được đoạn văn miêu tả màu sắc hay nhất, sử dụng được nhiều từ đồng nghĩa.
- Hoạt động ứng dụng: - GV nhận xét tiết học, khen HS có bài viết tốt. - Dặn những HS viết đoạn văn ở BT 3 chưa đạt yêu cầu về nhà viết lại, chú ý sử dụng một số từ đồng nghĩa. - Vận dụng kiến thức về từ đồng nghĩa để nói và viết cho phù hợp. _________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn một đoạn để hoàn chỉnh theo y/c của BT1. - Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết một đoan văn có chi tiết và hình ảnh hợp lý (BT2) - HS NK biết hoàn chỉnh các đoạn văn ở BT1 và chuyển một phần dàn ý thành đoạn văn miêu tả khá sinh động - HSHN: Đọc được hết các nội dung bài học của môn học. Hoàn thành được một đoạn tự chon trong bài tập 1. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: HS nắm được kiến thức tự suy nghĩ để viết đoạn văn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS biết thảo luận nhóm và chia sẻ với các bạn trong nhóm để tìm, xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tìm các từ ngữ, hình ảnh để viết đoạn văn tả cảnh sinh động 3. Phẩm chất: - Thích tả cảnh. Giáo dục cho các em biết yêu quý cảnh vật xung quanh. Từ đó giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành bài viết kịp thời, trình bày bài cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ - HS chuẩn bị dàn ý miêu tả một cơn mưa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động GV gọi HS đọc dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa của 2-3 em - Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
- Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: - HS đọc nội dung bài tập. - HS nhắc y/c của đề bài: tả quang cảnh sau cơn mưa. - Cả lớp đọc thầm 4 đoạn văn để xác định nội dung chính của mỗi đoạn văn Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào, ào ạt tới rồi tạnh ngay. Đoạn 2: Ánh nắng và các con vật sau cơn mưa. Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa. Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn mưa. ? Em có thể viết thêm những gì vào đoạn văn của bạn Quỳnh Liên. - Mỗi HS chọn 1-2 đoạn bằng cách viết vào chỗ có dấu chấm... - HS làm bài vào vở - HS tiếp nối nhau đọc bài làm. - HSHN: Đọc các nội dung bài học của môn học. Hoàn thành được một đoạn tự chon trong bài tập 1. GV hướng dẫn, bạn bè giúp đỡ. Bài 2: - HS đọc y/c bài tập GV: Dựa trên hiểu biết, các em sẽ chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa thành một đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên. - HS viết bài. - GV chú ý những em yếu - HS tiếp nối đọc đoạn văn đã viết. - Cả lớp và GV nhận xét. Đoạn văn mẫu: Nửa đêm, bé chợt thức giấc vì tiếng động ầm ầm. Mưa xối xả. Cây cối trong vườn ngả nghiêng, nghiêng ngả trong ánh chớp nhoáng nhoàng sáng loà tiếng sấm ầm ì lúc gần lúc xa. Giá như mọi khi thì bé đã chạy lại bên cửa sổ nhìn mưa rồi đấy. Bé rất thích trời mưa. Mưa làm cho khu vườn nhà bé tươi tốt và đẹp hơn lên gấp nhiều lần những lúc bình thường.... Mưa mỗi lúc một to. Gió thổi tung những tấm rèm và hay giật các cánh cửa sổ làm chúng mở ra đóng vào rầm rầm. Củng cố, vận dụng: - GV nhận xét giờ học. - HS về nhà viết lại dàn ý đã sửa vào vở bài văn tả cơn mưa . - Luyện tập quan sát kĩ để viết đoạn văn được tốt hơn trong văn miêu tả ________________________________ Toán ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù:
- - Làm được bài tập dạng tìm 2 số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của 2 số đó. - Bài tập tối thiểu HS cần làm: Bài 1, Bài 2 (hai hỗn số đầu), Bài 3, Bài 4. Khuyến khích cả lớp làm hết các bài tập trong SGK. - HSHN: Nắm được cách giải dạng toán Tổng hiệu, tổng tỉ, hiệu tỉ đơn giản. Làm được bài tập 1. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS biết thảo luận nhóm và chia sẻ với các bạn trong nhóm về cách giải toán có lời văn. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề để hoàn thành tốt các yêu cầu bài tập 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động H: Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng(hiệu) và tỉ số của hai số đó - Gọi HS trả lời, GV nhận xét. - GV giới thiệu bài, nêu nhiệm vụ học tập. Hoạt động 2: Ôn tập kiến thức a. Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - GV gọi HS đọc đề bài. ? Bài toán thuộc dạng toán gì? - HS vẽ sơ đồ và giải bài toán. ? Hãy nêu cách vẽ sơ đồ? ? Vì sao để tính số em bé em lại thực hiện 121 : 11 5 ? ? Hãy nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó? - GV nhận xét và chốt kiến thức. b. Bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó Tiến hành tương tự bài toán trên. 1 em giải trên bảng phụ chữa bài. Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần) Số bé là: 192 : 2 x 3 = 288
- Số lớn là: 288 + 192 = 400 Đáp số: 288 và 400 Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng rồi giải - HS chữa bài: Lớp nhận xét chữa bài. a)Tổng số phần bằng nhau là: 7 + 9 = 16( phần) Số bé là: 80 : 16 x 7= 35 Số lớn là: 80 - 35 = 45 Đáp số: 35 và 45. b) Hiệu số phần bằng nhau là: 9 - 4 = 5 (phần) Số bé là: 55 : 5 x4 = 44 Số lớn là: 44 + 55 = 99 Đáp số: 44 và 99 - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung Bài 2: Yêu cầu HS tự làm và chữa bài GV nhận xét, tư vấn. Giải Hiệu số phần bằng nhau là: 3 - 1 = 2 (phần) Số lít nước mắm loại 1 là: 12 : 2 x 3 = 18 ( l) Số lít nước mắm loại 2 là: 18 - 12 = 6 (l ) Đáp số: 18 l và 6 l - HSHN: Làm được bài tập 1. GV hướng dẫn bạn bè giúp đỡ. Bài 3: Yêu cầu HS tính chiều dài, chiều rộng vườn hoa hình chữ nhật bằng cách đưa về bài toán “ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. Tổng ở bài này là nửa chu vi và tỉ số lầ 5 . Từ đó tính được diện tích hình chữ nhật và diện 7 tích lối đi.
- Nửa chu vi vườn hoa hình chữ nhật là: 120 : 2 = 60 (m) Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 7 = 12 (phần) Chiều rộng vườn hoa hình chữ nhật là: 60 : 12 x 5 =25 (m) Chiều dài vườn hoa hình chữ nhật là: 60 - 25 = 35 (m) Diện tích vườn hoa hình chữ nhật là: 35 x 25 = 875 (m2) Diện tích lối đi là: 875 : 25 = 35 (m2) Đáp số: a) 35m và 25m b) 35 m2 - HS làm bài tập trong vở. GV theo dõi giúp đỡ HS - GV nhận xét vào vở cho HS. Hoạt động ứng dụng: - Về nhà tóm tắt lại các bước giải 2 dạng toán điển hình trên. - HS về ôn lại cách giải toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của nó. - Áp dụng vào thực tiễn khi gặp vấn đề tính toán trong cuộc sống _________________________________ Thứ Tư, ngày 27 tháng 09 năm 2023 Tập đọc CHỦ ĐIỂM: CÁNH CHIM HÒA BÌNH Bài: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). GDKNS: - Xác định giá trị. - Thể hiện sự cảm thông (bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại. - HSHN: Đọc được hết nội dung bài tập đọc, nắm được một số nội dung và ý câu chuyện. 2. Năng lực chung.
- - Giao tiếp – hợp tác (biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trước tập thể); giải quyết vấn đề - sáng tạo (đọc diễn cảm, hiểu được những mất mát to lớn mà chiến tranh gây ra) dành cho học sinh, biết nghe lời thầy, yêu bạn, tích cực tương tác khi học nhóm. 3. Phẩm chất. Giáo dục HS Yêu chuộng hòa bình, ghét chiến tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh ảnh về thảm hoạ chiến tranh hạt nhân, về vụ nổ bom nguyên tử. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc diễn cảm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Giới thiệu chủ điểm Cánh chim hoà bình và nội dung các bài học trong chủ điểm. - Giới thiệu bài đọc Những con sếu bằng giấy. Hoạt động 2: Luyện đọc - 1 HS đọc tốt đọc bài - Cả lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn đọc và chia đoạn: 4 đoạn + Đoạn 1: Ngày 16- 7- 1945 xuống Nhật Bản. + Đoạn 2: Hai quả bom.....phóng xạ nguyên tử + Đoạn 3: Khi Hi-rô-si-ma...gấp được 644 con. + Đoạn 4: Xúc động......mãi mãi hoà bình. - HS đọc nối tiêp đoạn + Luyện đọc từ khó: Xa-da-cô Xa-xa-ki, Hi-rô-si- ma, Na-ga-da-ki. - HS đọc nối tiếp đoạn + Giải nghĩa từ khó trong chú giải. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài - GV nêu nhiệm vụ: Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, đọc và trả lời các câu hỏi SGK. ? Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ khi nào? (Từ khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.) ? Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? (ngày ngày gấp sếu, vì em tin vào một truyền thuyết .) ? Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ lòng đoàn kết với Xa-da cô? (Các bạn nhỏ trên khắp thế giới đã gấp những con sếu bằng giấy gửi tới cho Xa- da- cô). ? Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình? (Khi Xa- da-cô chết, các bạn đã quyên góp tiền xây tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân...).
- ? Nếu được đứng trước tượng đài em sẽ nói gì với Xa - da - cô? GV tổ chức cho HS thực hành nói lời cảm thông, chia sẻ với Xa-da-cô (Chúng tôi căm ghét chiến tranh/ Cái chết của bạn nhắc nhở chúng tôi phải biết yêu hoà bình,...). ? Câu chuyện muốn nói với em điều gì? (Câu chuyện tố cáo tôi ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới). Nội dung chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em trên thế giới . - HSHN: Đọc bài ập đọc, bạn bè kèm cặp. Trả lời một số câu ỏi liên quan bài đọc. Hoạt động 4: Đọc diễn cảm - GV hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 3. Khi Hi-rô-si-ma bị ném bom, cô bé Xa –da-cô Xa- da- ki mới hai tuổi, đã may mắn thoát nạn. Nhưng em bị nhiễm phóng xạ. Mười năm sau, em lâm bệnh nặng. Nằm trong bệnh viện/ nhẩm đếm từng ngày còn lại của đời mình, cô bé ngây thơ tin vào một truyền thuyết nói rằng/ nếu gấp đủ một nghìn con sếu bằng giấy treo quanh phòng, em sẽ khỏi bệnh. Em liền lặng lẽ gấp sếu. Biết bằng giấy treo quanh phòng, em sẽ khỏi bệnh. Em liền lặng lẽ gấp sếu. Biết truyện, trẻ em toàn nước Nhật và nhiều nơi trên thế giới đã tới tấp gửi hàng nghìn con sếu giấy đến cho Xa- da- cô. Nhưng Xa-da- cô chết khi em mới gấp được 644 con. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm. - HS và GV nhận xét. Chọn bạn đọc hay nhất. Hoạt động tiếp nối: - Yêu cầu HS nêu lại nội dung chính của bài. Về nhà luyện đọc diễn cảm nội dung bài. - Em sẽ làm gì để bảo vệ hòa bình trên trái đất này ? - Nếu được đứng trước tượng đài, bạn sẽ nói gì với Xa-da-cô? _________________________________ Kĩ thuật Cô Thu dạy _________________________________ Chính tả NGHE- VIẾT: ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù.
- - Viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có vần ia, iê. - HSHN: Đọc được nội dung bài cần viết. Tập chép được 2 phần bài chính tả hoàn thiện. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - HS viết vần của các tiếng vào bảng con: chúng - tôi - mong - thế - giới - này - mãi - mãi - hòa - bình vào mô hình cấu tạo vần. Nói rõ vị trí đặt dấu thanh. - GV nhận xét, giới thiệu mục tiêu bài học Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe – viết. - GV đọc toàn bài chính tả. - HS đọc thầm lại. - HSHN: Đọc nội dung bài cần viết. Tập chép được 2 phần bài chính tả. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài tập 2: - HS đọc nội dung BT. - HS làm BT; 2HS lên bảng làm; nêu sự giống và khác nhau giữa 2 tiếng. + Giống nhau: đều có âm chính là các nguyên âm đôi. + Khác nhau: tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có. Bài tập 3:- HS đọc nội dung BT. - GV hướng dẫn HS thực hiện theo quy trình đã hướng dẫn. *Quy tắc: + Trong tiếng không có âm cuối đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi. + Trong tiếng có âm cuối đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi. Hoạt động ứng dụng: - HS ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có nguyên âm đôi ia, iê. - Tìm hiểu thêm một số quy tắc chính tả khác _________________________________
- Toán ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (Đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần). - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. - Bài tập tối thiệu HS cần làm: Bài 1. Khuyến khích cả lớp làm hết các bài tập trong SGK. - HSHN: Nắm được cách giải toán đơn giản của dạng toán: Bài toán rút về đơn vị. 2. Năng lực chung Có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân để hoàn thành các bài tập. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Giới thiệu VD dẫn đến quan hệ tỉ lệ - GVnêu VD trong SGK - HS tự tìm quãng đường đi được trong 1giờ, 2 giờ, 3giờ rồi đọc cho GV ghi vào bảng kẻ sẵn - Cho HS quan sát bảng và nêu nhận xét: “Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần” Hoạt động 2: Giới thiệu bài toán và cách giải - GV nêu bài toán *HS tự giải bằng cách “ rút về đơn vị” đã học ở lớp 3 - HS trình bày cách giải *GV gợi ý để dẫn ra cách giải “tìm tỉ số”. HS nêu cách như SGK Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài H: Bài toán cho biết gì? H: Bài toán hỏi gì? H: Theo em, nếu giá vải không đổi, số tiền mua vải gấp lên thì số vải mua được sẽ như thế nào?

