Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách

doc 71 trang Lệ Thu 06/12/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_4_nam_hoc_2024_2025_hoang_xuan_b.doc

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách

  1. TUẦN 4 Thứ hai ngày 30 tháng 9 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SHDC: SỰ TRƯỞNG THÀNH CỦA HỌC SINH LỚP 5 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. + Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng khi tham gia. + Biết chia sẻ cảm xúc của mình về khoảnh khắc đáng nhớ trong những năm học tại trường. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thể hiện cảm xúc của mình về vấn đề nào đó. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về sự trưởng thành của học sinh lớp 5 dưới mái trường Tiểu học. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về những chia sẻ của bạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện, tích cực tiếp thu kiến thức. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. *Tích hợp giáo dục QCN (Bộ phận): Quyền được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe, thân thể; - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn. II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bài giảng Power point, ti vi, máy tính, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn - HS quan sát, thực hiện. bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Sự trưởng thành của HS lớp 5 - GV hướng dẫn HS chuẩn bị tham gia chia sẻ cảm - HS tham gia chuẩn bị xúc: theo sự phân công của GV.
  2. + Giao lưu, chia sẻ về sự trưởng thành của học sinh lớp 5 dưới mái trường tiểu học. + Kể về những khoảnh khắc đáng nhớ trong những năm học tại trường. - GVCN khơi gợi những kỉ niệm trong thời gian HS hoạ tại trường. - HS chia sẻ những khoảnh - GV mời 2 – 3 HS chia sẻ cảm xúc khi đón chào khắc đáng nhớ trong bốn năm học mới năm học qua. - HSHN: Tham gia cùng bạn. - HS biết thể hiện cảm xúc về những kỉ niệm khó quên. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Em cần làm gì khi mình đã là HS lớp 5? - HS nêu suy nghĩ của - GV nhận xét, liên hệ thực tế. mình - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................................................ _____________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: BỘ SƯU TẬP ĐỘC ĐÁO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng và diễn cảm bài “Bộ sưu tập độc đáo”. Biết nhân giọng vào các từ ngữ càn thiết để thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong bài. - Đọc hiểu: Nhận biết được các nhân vật qua hành động và lời nói của nhân vật, nhận biết các sự việc xảy ra trong bài. Hiểu điều tác giả muốn nói qua văn bản: Mỗi sự vật trong cuộc sống đều có ý nghĩa riêng, không phải do giá trị vật chất mà có là do giá trị tinh thần của chúng mang lại. Nếu biết trân trọng các sự vật quanh mình, ta sẽ phát hiện ra giá trị ấy. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết trân trọng các sự vật quanh mình - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý, trân trọng bạn bè,
  3. tích cực hoạt động tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - HSHN: Đọc bài đọc với tốc độ đạt yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point. - Tivi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho nhóm hoạt động: Em quan sát kĩ - Nhóm TL: từng thành phần bức tranh minh họa và tên bài đọc để đưa ra nêu ý kiến, các thành viên khác dự đoán về nội dung câu chuyện. trao đổi, gợi ý và thống nhất. - Làm việc nhóm Hs làm việc theo hướng dẫn - 2 -3 HS đại diện nhóm phát biểu ý kiến theo nhóm trưởng trước lớp. - HS đại diện một số nhóm lên - GV và cả lớp thống nhất đáp án. chia sẻ - GV nhắc HS và dẫn dắt quan sát tranh giới thiệu. - HS lắng nghe. 2. Khám phá 2.1. Luyện đọc - GV đọc mẫu lần 1: Đọc đúng và diễn cảm - Hs lắng nghe GV đọc. bài “Bộ sưu tập độc đáo”. Biết nhân giọng vào các từ ngữ càn thiết để thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong bài. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài thơ - HS lắng nghe giáo viên - Gọi 1 HS đọc toàn bài. hướng dẫn cách đọc. - GV chia đoạn: - 1 HS đọc toàn bài. + Đoạn 1: Từ đầu đến đã ghi âm được - HS quan sát và đánh dấu các xong đoạn. + Đoạn 2: Phần còn lại. - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc các từ ngữ chứa - HS đọc từ khó. tiếng dễ phát âm sai: triển lãm, giọng nói, cười lăn, liến thoáng, liên tiếp, xen lẫn ) - GV hướng dẫn luyện đọc câu: ( Chiếu đoạn - 2-3 HS đọc câu. 1 hướng dẫn đọc) Cách ngắt giọng ở những câu: Thấy bố,/ vốn là một giáo viên,/nghe lại băng ghi âm các bài giảng,/ Loan chợt nảy ra ý tưởng sưu
  4. tâm giọng nói của cả lớp. - GV HD đọc diễn cảm và đúng giọng các câu thẻ hiện thái độ, cảm xúc và cá tính của - HS lắng nghe cách đọc đúng nhân vật: Chúc tình bạn của chúng mình thật ngữ điệu. lâu bền! ( Giọng dịu dàng, mềm mại)– Chúc ai có tật thì sửa, không có thì bỏ qua.( Giọng liến thoáng, lém lỉnh) - GV mời 2 HS đọc nối tiếp đoạn. - 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Luyện tập 3.1. Giải nghĩa từ - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ tìm trong bài những từ ngữ nào khó hiểu ngữ khó hiểu để cùng với GV giải thì đưa ra để GV hỗ trợ. nghĩa từ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) + Triển lãm: trưng bày sản phẩm để mọi người xem. + Phát thanh viên: Người đọc tin, bài trên đài phát thanh, đài truyền hình. 3.2. Tìm hiểu bài - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng lần lượt các câu hỏi: linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hoạt động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Thầy Dương muốn cả lớp thực + Câu 1: Thầy Dương muốn cả lớp thực hiện hoạt động sưu tầm một món đồ hiện hoạt động gì? Các bạn trong lớp có và sau đó ra Tết sẽ tổ chức một thái độ như thế nào với hoạt động ấy? triển lãm. Các bạn trong lớp có thái độ phấn khích và hứng thú với hoạt động này, như được thể hiện qua việc ồ lên và chủ động tìm kiếm món đồ để sưu tầm. Nhưng Loan thì hơi lo lắng vì chưa biết sưu tầm gì. + Câu 2: Đóng vai Loan, kể lại quá trình + Sau khi nghe thầy đưa ra hoạt nảy ra ý tưởng và thực hiện ý tưởng cho động sưu tầm để tổ chức triển lãm,
  5. bộ sưu tập. tớ đã suy nghĩ mãi không biết nên sưu tầm gì. Chợt thấy bố, vốn là giáo viên đang nghe lại băng ghi âm các bài giảng, tớ nảy ra ý tưởng sưu tầm giọng nói của cả lớp. Tớ nhận ra rằng việc thu thập giọng nói có thể là một cách ý nghĩa để ghi lại những khoảnh khắc đặc biệt của lớp. Tớ mượn máy ghi âm của bố và gặp từng bạn trong lớp để thu âm những câu chúc. + Câu 3: Các bạn cảm thấy thế nào về + Các bạn cảm thấy rất ấn tượng và bộ sưu tập của Loan? xúc động về bộ sưu tập của Loan. Họ cảm nhận được sự ý nghĩa sâu sắc của việc thu thập giọng nói, khi mỗi giọng nói đều chứa đựng những cảm xúc và kỷ niệm đặc biệt của từng người trong lớp. Bộ sưu tập không chỉ độc đáo mà còn mang lại cho họ một cảm giác gần gũi và thân thuộc với nhau hơn. + Câu 4: Theo em, vì sao thầy Dương + Thầy Dương cho rằng bộ sưu tập cho rằng bộ sưu tập đó rất độc đáo? đó rất độc đáo vì nó không chỉ là việc sưu tầm vật phẩm vật chất mà còn là việc thu thập và lưu giữ những khoảnh khắc, cảm xúc, và kỷ niệm của cả lớp thông qua giọng nói. Sự sáng tạo và ý nghĩa sâu sắc của ý tưởng đã khiến cho bộ sưu tập trở nên đặc biệt và đáng nhớ. + Câu 5: Nếu lớp em cũng tổ chức một + Nếu lớp em cũng tổ chức một buổi triển lãm giống lớp của Loan, em buổi triển lãm giống lớp của Loan, sẽ sưu tầm món đồ gì? Vì sao? em sẽ sưu tầm những bức ảnh hoặc video ghi lại những khoảnh khắc đáng nhớ, những chia sẻ, câu chuyện của từng thành viên trong lớp. Bởi vì những hình ảnh và video có thể ghi lại được nhiều thông điệp và cảm xúc, giúp mọi người nhớ lại những khoảnh khắc đáng nhớ và - GV nhận xét, tuyên dương tạo ra sự gắn kết mạnh mẽ hơn
  6. - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài trong lớp. bài học. - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học - GV nhận xét và chốt: Bộ sưu tập giọng nói của Loan không chỉ mang lại sự mới lạ, độc đáo (vì chưa - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học. từng có những bộ sưu tập như thế xuất hiện) mà còn mang lại giá trị tinh thần sâu sắc, gắn kết tình bạn, tình đoàn kết của cả lớp. 3.3. Luyện đọc lại - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài đọc. - 2 HS đọc trước lớp – HS nhận xét + Làm việc chúng cả lớp, cả lớp nghe góp ý bạn đọc góp ý cách đọc diễn cảm - Cá nhân tự đọc + Làm việc cá nhân, tự đọc toàn bài - HSHN: Đọc cùng bạn, đọc toàn bài với tốc độ đạt yêu cầu 4. Vận dụng trải nghiệm - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra cảm xúc của mình sau khi học xong bài “Bộ những cảm xúc của mình. sưu tập độc đáo” - HS lắng nghe, rút kinh - Nhận xét, tuyên dương. nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................................. .............................................................................................................................. _____________________________________ Toán ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian; xác định được các đường thẳng song song, vuông góc trong đời sống; - Thực hiện được vẽ trang trí bằng cách áp dụng cách vẽ các đường thẳng sông song, vuông góc, giải quyết được các bài toán hình học về diện tích hình chữ nhật. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu và chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được Thực hiện
  7. được vẽ trang trí bằng cách áp dụng cách vẽ các đường thẳng sông song, vuông góc, giải quyết được các bài toán hình học về diện tích hình chữ nhật. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. - HSHN: Hoàn thành được các bảng nhân chia. Nhận biết được các đơn vị đo thời gian; các đường thẳng song song, vuông góc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Số + Trả lời: 7 yến = 70 kg 7 yến = ... kg + Trả lời: 8 tạ = 80 yến + Câu 2: Số : 8 tạ = ... yến + Câu 3: Tính: + Trả lời: = Câu 4: Hình chữ nhật biết chiều dài là 12 m 10 + Trả lời: 108 m2 và chiều rộng là 9 m. Diện tích hình chữ 100 10 nhật là . m - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành Bài 1. Số - GV giới thiệu bài tập và hướng dẫu bài - GV giới thiệu bài tập và hướng mẫu. dẫu bài mẫu. - GV mời HS làm việc cá nhân: Số - GV mời HS làm việc cá nhân sau đó xung phong nêu kết quả nối tiếp: 5 giờ = 300 phút 2 giờ 30 phút = 150 phút 7 thế kỉ = 700 năm; 4 phút 5 giây= 245 giây - GV Nhận xét tuyên dương (sửa sai)
  8. - HS giải thích cách làm. Bài 2. Quan sát - GV cho HS nêu yêu cầu đề bài - HS nêu yêu cầu - GV cho HS mô tả hình ảnh và cho biết - HS mô tả trước lớp các đường thẳng trong hình đó là vuông góc hay song song. - GV cho Hs tìm các hình ảnh thực té tro ng lớp học có các đường thẳng song song, vuông góc. - GV mời Hs khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). Bài 3. Thực hành vẽ đường thẳng song song, vuông góc GV cho Hs quan sát hình vẽ ( Chiếu lên - HS quan sát và nêu bảng) Nêu một số đặc điểm đặc biệt của hình vẽ. Sau đó cho HS nêu yêu cầu đề - 2 HS nêu YC đề bài bài và thực hiện vẽ vào vở - GV khuyến khích HS vẽ khác SGK - HS thực hành vẽ Có thể vẽ khác - HSHN: Hoàn thành bảng nhân SGK chia. Bạn bè giúp đỡ (có thể trả lời bằng - Nghe GV nhận xét, bổ sung miệng 1 số câu hỏi ) - GV chấm, nhạn xét - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm Bài 4. Dì Sáu có một mảnh đất dạng hình chữ nhật có chiều dài 12m, chiều rộng 7m. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp Dì chia đều mảnh đất thành 7 ô đất để xây lắng nghe. các phòng trọ. - Lớp làm việc cá nhân làm vào a) Mỗi phòng trọ được xây trên ô đất có vở diện tích là bao nhiêu mét vuông? - HS trả lời: b) Hãy tìm cách chia mảnh đất nhà dì Sáu a) Diện tích của mảnh đất là thành 7 ô đất hình chữ nhật, mỗi ô có chiều dài 4m, chiều rộng 3m. 12 (m2) - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. Mỗi phòng trọ được xây trên ô - GV cho HS làm bài vào vở, GV quan sát, đất có diện tích là: hỗ trợ 84 : 7 = 12 ( m2) - GV lên trình bày bài giải b) Ta có thẻ chia mảnh đất như - GV cho Hs nhận xét, tuyên dương. sau:
  9. - GV nhận xét tiết học. Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .......................................................................................................................................... _____________________________________ Giáo dục thể chất CHỦ ĐỀ 1: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ BÀI TẬP PHỐI HỢP BIẾN ĐỔI ĐỘI HÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. Biết điều chỉnh trang phục để thoải mái và tự tin khi vận động, biết điều chỉnh chế độ dinh dưỡng đảm bảo cho cơ thể. - NL giải quyết vấn dề và sáng tạo: Thông qua việc học tập tích cực, chủ động tiếp nhận kiến thức và tập luyện. - Tự giác, tích cực trong tập luyện; Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm và trung thực. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự ôn lại bài tập phối hợp biến đổi hình hàng dọc – vòng tròn – hàng ngang và ngược lại ở nhà - Giao tiếp và hợp tác: Thông qua các hoạt động nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3. Phẩm chất: - Ôn bài tập phối hợp biến đổi hình hàng dọc – vòng tròn – hàng ngang và ngược lại. Hs thực hiện được động tác để thực hiện nhiệm vụ học tập. - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn tùy theo khả năng vận động của hs. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh động tác liên quan đến bai học; trang phục thể thao; còi phục vụ trò chơi. - Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao, trang phục thể thao III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Nội dung LV Đ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu
  10. Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Nhận lớp 5’– 7’ - Nghe cán bộ lớp báo - Cán sư tập trung lớp, điểm số, cáo. báo cáo sĩ số, tình hình lớp học - Hỏi về sức khỏe của cho Gv. Hs. GV - Cô trò chúc nhau. * * * * * * * * - Phổ biến nội dung, * * * * * * * nhiệm vụ và yêu cầu giờ * * * * * * * học. * * * * * * * a. Khởi động - GV di chuyển và quan - Cán sự điều khiển lớp khởi - Chạy nhẹ 3’- 5’ sát, chỉ dẫn cho HS thực động. nhàng 1 vòng 1-2l hiện. quanh sân tập. - Hs chơi đúng luật, nhiệt tình - Xoay các khớp 2lx8n sôi nổi và đảm bảo an toàn. cổ tay, cổ chân, - Gv tổ chức HS chơi trò vai, hông, gối,... chơi. b. Trò chơi. 1’- 2’ - Trò chơi “Cá bơi, cá nhảy” 2. Luyện tập: 20- * Tập bài tập 22’ phối hợp biến đổi hình hàng dọc – vòng tròn – hàng ngang và ngược lại: - GV tổ chức cho HS - Hs tiến hành tập luyện theo tổ - Tập luyện theo 3-5lần luyện tập theo tổ nhóm nhóm dưới sự hướng dẫn của tổ nhóm - Yc tổ trưởng cho các Gv và cán sự lớp: bạn luyện tập theo khu vực quy định. - GV sửa sai
  11. - GV tổ chức cho HS tập - Tập luyện 3lần luyện đồng loạt đồng loạt - GV sửa sai - HSHN: Tham gia học tập cùng - Tổ trưởng điều khiển lớp tập bạn tùy theo khả luyện năng vận động - Hs tiến hành tập luyện đồng của hs. loạt dưới sự hướng dẫn của Gv: - Thi đua giữa - GV tổ chức cho HS thi các tổ đua giữa các tổ. 1lần . - Từng tổ lên thi đua - trình diễn    IV. Vận dụng 4’- 6’ - Thả lỏng cơ - GV hướng dẫn. - HS thực hiện thả lỏng toàn thân. - Gv cùng hs hệ thống lại - Hs cùng Gv hệ thống lại bài - Củng cố hệ bài (đưa câu hỏi). (HS quan sát SGK (tranh) trả thống bài học - Nhận xét kết quả, ý lời) - Nhận xét và thức, thái độ học của Hs. GV hướng dẫn tập - HD sử dụng SGK để * * * * * * * * luyện ở nhà. Hs ôn lại bài và chuẩn bị * * * * * * * bài sau. * * * * * * * * * * * * * * - HS tập chung thực hiện theo hướng dẫn của GV và nhận
  12. hướng dẫn tập luyện ở nhà. V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ) ___________________________________ Thứ ba ngày 01 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt LUYỆN TẬP VỀ ĐẠI TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn lại kiến thức về 3 loại đại từ: xưng hô, thay thế và nghi vấn, củng cố kiến thức, nâng cao kĩ năng sử dụng đại từ, hiểu thêm về tác dụng rút gọn văn bản và tránh lặp từ của đại từ thay thế. - Biết trân trọng các giá trị tinh thần của mọi thứ xung quanh, có ý thức quan sát, cảm nhận để phát hiện ra giá đó; biết yêu quý và bày tỏ lòng yêu quý với mọi người. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, động từ, tính từ, ứng dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - HSHN: Đọc được các nội dung bài tập trong SGK. Hoàn thành BT 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi: - HS tham gia trò chơi theo sự Chia lớp thành 2 nhóm ( mỗi nhóm cử đại phân công của nhóm. diện 4 bạn) GV phát 1 số thẻ có chứa đại từ
  13. các nhóm sắp xếp các đại từ đó vào các nhóm thích hợp. Nhóm nào làm nhanh, đúng thì nhóm đó thắng cuộc. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Bài 1: Thực hiện các yêu cầu: a. Chọn các từ dùng để xưng hô (tôi, anh, - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp chúng ta) thích hợp với mỗi bông hoa dể lắng nghe bạn đọc. hoàn chỉnh câu chuyện vui dưới đây: - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác Suy luận của Sơ-lốc Hôm định nội dung yêu cầu. (1) Sơ-lốc Hôm và bác sĩ Oát-xơn đi cắm Suy luận của Sơ-lốc Hôm trại. (2) Hai người nằm ngủ trong một chiếc lều. (3) Gần sáng, Sơ-lốc Hôm lay bạn dậy (1) Sơ-lốc Hôm và bác sĩ Oát- và hỏi: xơn đi cắm trại. (2) Hai người - (4) Oát-xơn, nhìn xem, □ thấy cái gì? nằm ngủ trong một chiếc lều. (3) - (5) □ thấy rất nhiều sao. Gần sáng, Sơ-lốc Hôm lay bạn - (6) Theo anh, thế có nghĩa là gì? dậy và hỏi: - (7) Nghĩa là □ sẽ có một ngày đẹp trời. - (4) Oát-xơn, nhìn xem, anh (8) Còn □ , □ nghĩ sao? thấy cái gì? - (9) Theo □ , điều này có nghĩa là ai đó đã - (5) Tôi thấy rất nhiều sao. đánh cắp cái lều của □ - (6) Theo anh, thế có nghĩa là gì? - (7) Nghĩa là chúng ta sẽ có b. Tìm đại từ thay thế trong câu 6. Những một ngày đẹp trời. (8) Còn anh, đại từ nào có thể thay thế cho đại từ đó? anh nghĩ sao? - (9) Theo tôi, điều này có nghĩa c. Thay đại từ nghi vấn trong câu 8 bằng là ai đó đã đánh cắp cái lều của một đại từ nghi vấn khác. chúng ta. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: (6) Theo anh, thế có nghĩa là gì? - GV mời cả lớp làm việc nhóm 2 (Đại từ thay thế trong câu này là - GV mời các nhóm trình bày. “thế”. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các đại từ có thể thay thế là: - HSHN: Hoàn thành BT1. GV bạn bè giúp vậy, đó,... đỡ. - Thay đại từ nghi vấn trong câu - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. 8 bằng một đại từ nghi vấn khác: Bài 2. gì, thế nào, - GV yêu cầu HS đọc đoạn Trả lời câu hỏi 2 trang 38 SGK Tiếng Việt 5 Kết nối tri thức - Các nhóm trình bày Dùng đại từ để thay thế cho những từ - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
  14. ngữ lặp lại trong mỗi đoạn dưới đây và cho biết việc dùng đại từ thay thế như vậy có tác dụng gì. - 1 HS đọc yêu cầu, Cả lớp lắng a. Thành tặng tôi một quyển truyện tranh. nghe. Việc Thành tặng tôi một quyền truyện - HS thực hiện cá nhân trình bày tranh làm tôi rất xúc động. trước lớp b. Thanh nhìn ra cái khung cửa mở rộng. Ngoài cái khung cửa mở rộng là một khu vườn xanh mát. c. Tôi thích xem phim hoạt hình. Chị tôi cũng thích xem phim hoạt hình. - GV cùng cả lớp tranh luận kết quả - GV nhận xét chung a. Thành tặng tôi một quyển Bài 3: Trả lời câu hỏi 3 trang 38 SGK truyện tranh. Việc đó làm tôi rất Tiếng Việt 5 Kết nối tri thức xúc động. Đóng vai bác sĩ Oát-xơn trong câu chuyện b. Thanh nhìn ra cái khung cửa Suy luận của Sơ-lốc Hôm, viết câu đáp lại mở rộng. Ngoài đó là một khu lời của Sơ-lốc Hôm, trong đó có chứa một vườn xanh mát. đại từ. c. Tôi thích xem phim hoạt hình. - GV cho nhóm đôi thảo luận và trình bày Chị tôi cũng thế. trước lớp. => Tác dụng: Tránh lặp từ. - GV nhận xét cùng cả lớp. - Cả lớp cùng tranh luận và cùng thống nhất. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - Nhóm đôi đọc kĩ câu chuyện Suy luận của Sơ-lốc Hôm, suy nghĩ và viết câu đáp lại lời của Sơ-lốc Hôm, trong đó có chứa một đại từ. VD: Anh thật là hài hước! Đại từ xưng hô: anh Hoặc: Ừ nhỉ! Chúng ta phải làm gì bây giờ? ( Chúng ta là đại từ xưng hô, gì là đại từ nghi vấn) - Nghe rút kinh nghiệm 4. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến nhanh – Ai đúng”. thức đã học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số đoạn văn trong đó có chứa đại từ. + Chia lớp thành 2 nhóm, một số đại diện
  15. tham gia (nhất là những em còn yếu) + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm những từ ngữ nào là đại từ có trong đoạn văn. Đội - Các nhóm tham gia trò chơi nào tìm được nhiều hơn sẽ thắng cuộc. vận dụng. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - GV nhận xét tiết dạy. Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. _____________________________________ Tiếng Việt VIẾT: VIẾT BÁO CÁO CÔNG VIỆC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết được báo cáo công việc theo dàn ý đã lập. - Biết trân trọng các giá trị tinh thần của mọi thứ xung quanh, có ý thức quan sát, cảm nhận để phát hiện ra giá đó; biết yêu quý và bày tỏ lòng yêu quý với mọi người. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng làm vài văn kể chuyện sáng tạo. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người trong cuộc sống. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. *Tích hợp giáo dục QCN (liên hệ): Quyền được bày tỏ ý kiến. - HSHN: Đọc các nội dung trong SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  16. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho cả lớp hát bài: Lớp chúng mình đoàn - Cả lớp hát và vỗ tay kết. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá Bài 1: Chuẩn bị - GV mời 2 HS đọc 2 đề văn. GV giải thích - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp cách thực hiện nhiệm vụ. Viết báo cáo lắng nghe bạn đọc. công việc theo 1 trong 2 để dưới dây: Đề 1: Trong vai tổ trưởng hoặc lớp trưởng, báo cáo thầy cô về các hoạt động của tổ hoặc của lớp trong tháng qua. Đề 2: Trong vai chi đội trưởng, báo cáo thầy cô Tổng phụ trách Đội về các hoạt động của chi đội trong tháng qua. - GV mời học sinh đọc lại yêu cầu theo - HS trong nhóm dọc đề bài nhóm bàn để nắm rõ nội dung bài. - GV mời HS làm việc theo nhóm, nêu - HS làm việc theo nhóm, cùng được những ưu điểm và hạn chế: nhau đọc bài văn và đưa ra cách - Ưu điểm: trả lời. + Những việc hoàn thành tốt + Những kết quả vượt trội + Những thành viên tích cực - Hạn chế: + Những việc chưa hoàn thành, lí do + Những sai sót cần khắc phục + Những thành viên cần cố gắng - GV cho HS dựa vào dàn ý đã làm tiết - Đại diện các nhóm trình bày trước để trình bày. kết quả. - GV chốt cách thực hiện các việc khi viết - Cả lớp nhận xét nhận xét. báo cáo: - HS lắng nghe. + Xem lại cách viết quốc hiệu, tiêu ngữ Trong báo cáo mẫu ở hoạt động viết bài 6 + Thu thập số liệu để viết báo cáo theo đúng các hoạt động và kết quả có thực. + Lập bảng biểu ra giấy trước khi viết báo cáo. + Chú ý cách đánh số thứ tự các mục để liệt kê các ý trong phần nội dung báo cáo.
  17. 3. Luyện tập Bài 2: Viết báo cáo - GV cho HS làm việc cá nhân, viết báo - HS thực hiện theo yêu cầu viết cáo theo mẫu đã chọn và nội dung đã báo cáo vào vở. chuẩn bị. - GV quan sát HS viết, ghi chép những nội dung cần góp ý. - GV mời cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt: -HSHN: Đọc các nội dung trong SGK, - Nhóm thực hiện, đọc chéo để tham gia học cùng bạn, trả lời các câu hỏi sửa lỗi cho nhau. trong bài. - Chỉnh sửa báo cáo Bài 3: Đọc soát và chỉnh sửa - HS làm việc nhóm - Đọc chéo bài cho nhau để sửa lỗi - Chỉnh sửa báo cáo 4. Vận dụng trải nghiệm - GV nêu yêu cầu để HS tham gia vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng: thức đã học vào thực tiễn. 1/ Những hoạt động em đã tham gia trong tháng vừa qua. 2/ Những mong muốn dự định của em trong tháng tiếp. - HS làm việc chung cả lớp và - GV mời HS làm việc chung cả lớp và trình bày vào phiếu học tập. Nộp trình bày vào phiếu học tập. phiếu học tập để GV đánh giá kĩ - GV khuyến khích HS tích cực chia sẻ với năng vận dụng vào thực tiễn. người thân, lắng nghe người thân góp ý để - HS chia sẻ trước lớp lên kế hoạch lao động, học tập cũng như - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. vui chơi, giải trí trong tháng tới một cách hợp lí. *Tích hợp giáo dục QCN: Quyền - Nghe về nhà thực hiện được bày tỏ ý kiến. - GV nhận xét tiết dạy. - Củng cố, dặn dò bài về nhà. Chuẩn bị sưu tầm tranh để chuẩn bị cho bài 8: Hành tinh kì lạ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________
  18. Toán LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết được giá trị của chữ số theo vị trí trong số tự nhiên - HS viét được phân số thập phân dưới dạng hỗ số; xác định được số lớn nhất trong 4 số tự nhiên, phân số bé nhất trong bốn phân số đã cho. - Thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số tự nhiên; - Giải bài toán thực tế có đến bốn bước tính. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu đọc, viết, so sánh, làm tròn số tự nhiên. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được đọc, viết, so sánh, làm tròn số tự nhiên để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. - HSHN: Nắm được việc đọc, viết, so sánh, số tự nhiên. Thực hiện 4 phép tính với số tự nhiên đơn giản.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: - HS chơi trò chơi: HS dựa vào “Ai nhanh, ai đúng”, GV đưa ra một số PS và PS đã cho có thể rút gọn hoặc yêu cầu HS tìm PS mới bằng PS đã cho. nhân PS đó với một số tự nhiên VD: , , khác 0 để được một PS mới bằng PS đã cho. - Nhận xét, tuyên dương. - = , - Qua trò chơi, các em được ôn tập nội dung gì ? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe, ghi bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động thực hành Bài 1. Chọn câu trả lời đúng - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài.
  19. - GV mời lớp làm việc cá nhân đọc và trả lời - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp nhanh lắng nghe. - Lớp làm việc cá nhân, nhẩm trả lời nhanh: - HS trình bày: a) D b) C c) A d) B - HSHN:. Hoàn hành BT1. Bạn cùng nà, Gv giúp đỡ - GV mời HS trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2. Tính 415076 + 92 380 56 830 – 7 450 407 63 39 872 : 56 - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. lắng nghe. - GV mời HS làm vào vở, sau đó 4 em lên - Hs làm vở, sau đó 4 em lên bảng lớp làm, cả lớp nhận xét, bổ sung. chữa đặt tính rồi tính. KQ: 507 456 ; 49 380; 25641; 712 - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). Bài 3. Số: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp - GV mời lớp làm việc nhóm 4, thực hiện lắng nghe. theo yêu cầu đê biết được bài toán có bốn - Lớp làm việc nhóm 4, thực bước tính. hiện theo yêu cầu. Một bút bi giá 4 500 đồng, một quyển vở giá 7 000 đồng. Nam mua 2 bút bi và 7 quyển vở. Nam đưa cho chô bán hàng tờ tiền 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại Nam bao nhiêu tiền?
  20. - GV mời đại diện các nhóm trả lời. - Đại diện các nhóm trình bày và nghe GV hỏi nhận ra bài - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. toán có 4 bước tính - GV nhận xét, tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, sửa sai (nếu có) 4. Vận dụng trải nghiệm Bài 4. Vận dụng giải toán Sân trường của trường Tiểu học Đoàn kết có chu vi 84m, chiều dài hơn chiều rộng 8 m. Tính diện tích sân trường đó. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp - GV mời cả lớp suy nghĩ và tìm hiểu. lắng nghe. - GV mời HS trả lời. - Lớp làm việc cá nhân vào vở - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS trả lời: Củng cố dạng giải bài toán bằng 4 bước tính Nửa chu vi sân trường là: 84 : 2 = 42 (m) Chiều dài sân trường là: ( 42 + 8) : 2 = 25 (m) Chiều rộng sân trường là: 42 - 25 = 17 (m) Diện tích sân trường là: - GV nhận xét, tuyên dương. 25 17 = 1218 ( m2) - GV nhận xét tiết học. Dặn dò bài về nhà. - HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có). IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .......................................................................................................................................... _____________________________________ Khoa học HỖN HỢP VÀ DUNG DỊCH (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Phân biệt được hỗn hợp và dung dịch từ các ví dụ đã cho. - Thực hành tách muối hoặc đường ra khỏi dung dịch muối hoặc đường. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu các thí nghiệm tạo ra dung dịch và hỗn hợp qua các hoạt động: sưu tầm tranh ảnh, vật thật để tiến