Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Xuân Bách

doc 34 trang Lệ Thu 02/12/2025 130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Xuân Bách", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_5_nam_hoc_2023_2024_hoang_xuan_b.doc

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Xuân Bách

  1. TUẦN 5 Thứ Hai, ngày 2 tháng 10 năm 2023 GDTT SINH HOẠT DƯỚI CỜ. VĂN HÓA ỨNG XỬ TRƯỜNG HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Lắng nghe chương trình rèn luyện đội viên. - HSHN: Lắng nghe và tham gia cùng bạn 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. 3. Phẩm chất - Có trách nhiệm nhắc nhở các bạn cùng lắng nghe II. QUY MÔ TỔ CHỨC Tổ chức theo quy mô trường III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Văn hóa ứng xử trường học ( Lớp 5B phụ trách ) _________________________________ Tập đọc BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; học thuộc 1, 2 khổ thơ) - Học thuộc ít nhất một khổ thơ. - HS HTT học thuộc và đọc diễn cảm được toàn bộ bài thơ. - HSHN: Đọc được bài đọc với mức độ phù hợp, nêu được ý nghĩa của bài thơ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
  2. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3.Phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường sống. Đoàn kết yêu thương đồng loại, yêu chuộng hòa bình, ghét chiến tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ trong SGK - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - HS đọc bài Những con sếu bằng giấy. ? Nêu nội dung chính của bài? - GV nhận xét tư vấn. - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. Hoạt động 2: Luyện đọc - 1 HS khá đọc bài. - GV hướng dẫn HS cách đọc. - HS đọc nối tiếp + Luyện đọc từ khó. - HS đọc nối tiếp + Giải nghĩa từ khó. - HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu. HSHN: Luyện đọc dưới sự hướng dẫn của giáo viên và kèm cặp của học sinh Hoạt động 3: Tìm hiểu bài - 1 HS đọc bài thơ. Cả lớp đọc thầm. - HS thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi trong SGK. ? Hình ảnh trái đất có gì đẹp? (Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh; có tiếng chim bồ câu và những cánh hải âu vờn sóng biển...). ? Em hiểu hai câu cuối khổ thơ 2 nói gì? (Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý, cũng thơm...). ? Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất? (Phải chống chiến tranh...). ? Bài thơ muốn nói với em điều gì? (Trái đất là của tất cả trẻ em.) Nội dung chính của bài: Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. Hoạt động 4: Đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm.
  3. - GV nhận xét tư vấn. Hoạt động ứng dụng: ? Chúng ta phải làm gì để giữ cho trái đất luôn đẹp? - Liên hệ GDMT: Trên trái đất có những hình ảnh đẹp: cánh chim bồ câu giữa trời xanh, cánh hải âu vờn trên sóng biển; có gió, có nắng, hương thơm của hoa => chúng ta yêu những vẻ đẹp mà MT sống đã cho chúng ta; hãy giữ cho những hình ảnh đẹp đó tồn tại mãi mãi. - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương HS đọc thuộc bài tốt. __________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường. - Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí. - HSHN: Đọc được các yêu cầu nội dung các bài tập trong SGK ( hoặc VBT) hoàn thành được bài dàn ý tả ngôi trường của em với yêu cầu phù hợp. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: HS nắm được kiến thức tự suy nghĩ để viết đoạn văn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS biết thảo luận nhóm và chia sẻ với các bạn trong nhóm để tìm, xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tìm các từ ngữ, hình ảnh để viết đoạn văn tả cảnh sinh động. 3. Phẩm chất: - Thích tả cảnh. Giáo dục cho các em biết yêu quý cảnh vật xung quanh. Từ đó giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành bài viết kịp thời, trình bày bài cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Gọi hai HS trình bày đoạn văn tả cơn mưa. - Gọi 2 HS trình bày kết quả quan sát trường học.
  4. - GV nhận xét, giới thiệu bài Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Quan sát trường em, từ những điều quan sát được, lập dàn ý miêu tả ngôi trường. *GV kiểm tra kết quả quan sát ở nhà của HS. *GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của đề bài + Đề bài yêu cầu tả cảnh gì? ở đâu? vào thời gian nào? + Em tả cảnh để làm gì? + Tình cảm, thái độ em cần có với ngôi trường là gì? Lưu ý :- Tên trường, vị trí, lí do chọn tả trường ở thời điểm đó em đưa vào phần mở bài. - Những đặc điểm quan sát cụ thể của cảnh trường em xếp vào phần thân bài. - Tình cảm gắn bó, cảm xúc em đưa vào phần kết bài. *GV cho HS trình bày kết quả và nhận xét dàn ý. *HS tự chữa, hoàn thiện dàn ý. Bài 2: Chọn viết một đoạn văn theo dàn ý trên. - HS chọn một phần trong dàn ý đã lập - Gọi 2 HS đọc dàn ý và nói phần được chọn để viết bài. - HS làm bài vào vở - HS soát bài, sửa lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Gọi 2-3 HS trình bày đoạn văn vừa viết, GV nhận xét, sửa chữa. +) HSHN: - HS đọc các nội dung, yêu cầu bài tập. Lập dàn ý theo cảm nhận, nhận bết của hs về ngôi trường. GV hướng dẫn kèm cặp Đoạn văn mẫu tham khảo. Trường em có ba dãy lớp học xếp thành hình chữ U. Mỗi dãy có 10 phòng học. Hành lang rộng, lúc nào cũng sạch sẽ. Tường vôi màu vàng nhạt, cánh cửa sổ, cửa lớn màu xanh thật hài hoà. Trước cửa mỗi phòng học được gắn một tấm biển nhỏ màu xanh đề tên lớp. Trước giờ học chúng em thường mở hết các của sổ để cho không khí thoáng đãng. Hoạt động ứng dụng: - HS về nhà tiếp tục hoàn thiện đoạn văn. - Luyện tập quan sát kĩ để viết đoạn văn được tốt hơn. _____________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  5. 1. Năng lực đặc thù. - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”. - Bài tập tối thiệu HS cần làm: Bài 1, Bài 2. Khuyến khích cả lớp làm hết các bài tập trong SGK. - HSHN: Hs làm bài 1,2. GV hướng dẫn hổ trợ, các bạn kèm cặp 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: HS nắm được kiến thức đã họ để hoàn thành hết cácbài tập. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Gọi HS trả lời câu hỏi: H: Nêu cách giải bài toán “tìm tỉ số” - GV nhận xét, giới thiệu bài Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải bài toán theo cách “tìm tỉ số”. Bài giải: 3 000 đồng gấp 1500đồng số lần: 3 000 : 1 500 = 2 (lần) Người đó mua được số quyển vở là: 25 x 2 = 50 (quyển) Đáp số: 50 quyển. Bài 2: HS đọc yêu cầu bài, tìm hiểu bài toán. - HS tóm tắt bài toán rồi giải theo cách rút về đơn vị. - 1 HS làm vào bảng phụ, chữa bài. (Liên hệ với giáo dục dân số.) Bài giải: Tổng thu nhập của gia đình đó trong một tháng là: 800 000 x 3 = 2 400 000 (đồng) Nếu gia đình đó có thêm một con nữa thì thu nhập bình quân của 1 người trong tháng là: 2 400 000 : 4 = 600 000 (đồng)
  6. Nếu thêm một người con thì bình quân thu nhập hằng tháng của mỗi người bị giảm đi: 800 000 - 600 000 = 200 000 (đồng) Đáp số: 200 000 đồng. Bài 3: HS đọc yêu cầu bài toán. - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán rồi giải. - 1 HS giải bài vào bảng phụ, nhận xét chữa bài. Tóm tắt Mỗi bao 50 kg: 300 bao Mỗi bao 75 kg: .bao ? Bài giải Xe tải có thể chở được số ki-lô-gam gạo là: 50 x 300 = 15000 (kg) Xe tải có thể chở được số bao gạo 75 kg là: 150 000 : 75 = 200 (bao) Đáp số: 200 bao - HSHN: Hs làm bài 1,2 vào vở. GV hướng dẫn hổ trợ, các bạn kèm cặp Hoạt động 3: Chữa bài - HS chữa bài, GV theo dõi, sửa sai - Nhận xét HS làm bài. - Ghi lời nhận vào vở cho HS. Hoạt động ứng dụng: - Gọi HS nhắc lại các cách giải đã học trong tiết toán. - Nhắc lại cách giải toán “Tìm tỉ số”. - Vận dụng kiến thức vào thực tiễn _________________________________ Khoa học VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ I. MỤC TIÊU - Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậỵ thì. - Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì. GDKNS: - Kĩ năng tự nhận thức những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ thể, bảo vệ sức khoẻ thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. - Kĩ năng xác định giá trị của bản thân,tự chăm sóc vệ sinh cơ thể. - Kĩ năng quản lý thời gian và thuyết trình khi chơi trò chơi “tập làm diễn giả” về những việc nên làm ở tuổi dậy thì . - HSHN: Nhận biết được các tranh, đọc được các nội dung trong bài học. Nhận biết một số đặc điểm tuổi dậy thì, biết vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
  7. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình trang 18, 19 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động ? Nêu một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già? - Gọi HS trả lời. GV nhận xét, giới thiệu bài Hoạt động 2: Động não *Mục tiêu: HS nêu được những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì *Cách tiến hành: GV giảng và nêu vấn đề: Ở tuổi dậy thì, các tuyến mồ hôi và tuyến dầu ở da hoạt động mạnh. + Mồ hôi có thể gây ra mùi hôi, nếu để đọng lại lâu trên cơ thể, đặc biệt là ở các chỗ kín sẽ gây ra mùi khó chịu. + Tuyến dầu tạo ra chất mỡ nhờn làm cho da, đặc biệt là da mặt trở nên nhờn. Chất nhờn là môi trường thuận lợi cho các vi khuẩn phát triển và tạo thành mụn"trứng cá”. Vậy ở tuổi này, chúng ta nên làm gì để cho cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho và tránh bị mụn “ trứng cá”? - HS trình bày ý kiến - GV ghi bảng một số việc làm và yêu cầu HS nêu tác dụng của từng việc làm đã kể trên. GV nhận xét Hoạt động 3: Làm việc với phiếu học tập - GV chia HS thành các nhóm theo giới tính. Phát phiếu học tập: + Nhóm nam: Phiếu “ Vệ sinh cơ quan sinh dục nam” (Số 1) + Nhóm nữ: Phiếu “ Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ” (Số 2) - HS thảo luận theo nhóm - GV chữa bài theo nhóm Hoạt động 4: Quan sát tranh và thảo luận Mục tiêu: HS xác định được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và về tinh thần ở tuổi dậy thì. Cách tiến hành: GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2: - Quan sát các hình 4, 5, 6, 7 trang 19 SGK và trả lời câu hỏi: + Chỉ và nói nội dung của từng hình + Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì? - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận - HS nhận xét - GV nhận xét Kết luận: Ở tuổi dậy thì, chúng ta cần ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập thể dục thể thao, vui chơi giải trí lành mạnh; tuyệt đối không được sử dụng các chất gây nghiện như thuốc lá, rượu, ; không xem phim ảnh hoặc sách báo không lành mạnh. - HSHN: Nhận biết được các tranh, đọc được các nội dung trong bài học. Tham gia hoạt động nhóm cùng các bạn. Biết vệ sinh cá nhân. Hoạt động 5: Trò chơi: Tập làm diễn giả
  8. GV chia lớp làm 3 nhóm và yêu cầu mỗi nhóm trình bày “ diễn cảm” những thông tin có liên quan đến bài học. Hoạt động tiếp nối: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. ___________________________________ Thể dục GV CHUYÊN TRÁCH DẠY ____________________________________ Tin học GV CHUYÊN TRÁCH DẠY _____________________________________ Thứ Ba, ngày 03 tháng 10 năm 2023 Âm nhạc GV CHUYÊN TRÁCH DẠY ______________________________________ Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, 2 (3 trong số 4 câu), BT3. - Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 hoặc trong 3 số 4ý: a, b, c, d); đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 (BT5) - HS NK thuộc được 4 thành ngữ, tục ngữ BT1, làm được toàn bộ bài tập 4. - HSHN: Đọc hết được các nội dung bài tập trong VBT. Hoàn thành bài tập 1, 2 trong VBT. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ và tự học: HS tìm từ trái nghĩa theo yêu cầu. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS biết thảo luận nhóm và chia sẻ với các bạn trong nhóm để tìm từ trái nghĩa, đặt câu. 3. Phẩm chất: - Yêu thích môn học, thích tìm thêm từ thuộc chủ điểm. - Có ý thức sử dụng từ trái nghĩa cho phù hợp. Bồi dưỡng từ trái nghĩa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Từ điển HS III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động
  9. - HS đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở BT2 - GV nêu MĐ, YC tiết học Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: - HS đọc yêu cầu BT1, làm bài vào vở, 3 HS làm ở bảng lớp - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng + Ăn ít ngon nhiều: ăn ngon có chất lượng tốt hơn ăn nhiều mà không ngon + Ba chìm bảy nổi: cuộc đời vất vả + Nắng chóng trưa, mưa chóng tối: trời nắng có cảm giác chóng đến trưa, trời mưa có cảm giác chóng đến tối + Yêu trẻ, trẻ đến nhà, kính già, già để tuổi cho: yêu quý trẻ thì trẻ em hay đến nhà chơi, nhà lúc nào cũng vui vẻ; kính trọng tuổi già thì mình cũng được tuổi thọ như người già. - HS học thuộc 4 thành ngữ, tục ngữ Bài 2: HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài.1HS làm bài vào bảng phụ, chữa bài. - HS làm theo thứ tự trên - Các từ trái nghĩa với từ in đậm: lớn, già, dưới, sống Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài. - Gọi 1 số em nêu câu vừa điền hoàn chỉnh. - Các từ trái nghĩa thích hợp: nhỏ, vụng, khuya - Học thuộc lòng 3 thành ngữ, tục ngữ - HSHN: Đọc các nội dung bài tập trong VBT. Hoàn thành bài tập 1, 2 trong VBT. GV hướng dẫn, bạn bè giúp đỡ. Bài 4: HS đọc yêu cầu: - HS làm bài rồi chữa bài. GV gợi ý: Tìm những từ trái nghĩa có cấu tạo giống nhau (cùng là từ đơn hay từ phức, cùng là từ ghép hay từ láy) Bài 5: HS đọc yêu cầu bài. GV giải thích: Có thể đặt 1câu chứa cả cặp từ trái nghĩa hoặc mỗi câu chứa 1 từ - HS đọc câu mình đặt. GV nhận xét VD: + Lan hớn hở vì được điểm tốt. Nga ỉu xìu vì không được điểm tốt. + Đáng quý nhất là trung thực, còn dối trá thì chẳng ai ưa. Hoạt động ứng dụng: - GV nhận xét tiết học - Tuyên dương HS làm bài tốt. - Học thuộc các thành ngữ, tục ngữ ở BT3
  10. __________________________________ Tập làm văn TẢ CẢNH (KIỂM TRA) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - HS viết được bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. - Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn. - HSHN: Đọc được hết các nội dung bài học của môn học. Hoàn thành được bài kiểm tra với yêu cầu cần đạt đơn giản. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Yêu thích làm văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV chuẩn bị các đề bài sẽ ra. - Viết dàn ý chung (cấu tạo bài văn tả cảnh) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích, yêu cầu tiết kiểm tra. Hoạt động 2. Ra đề bài. - Dựa vào gợi ý trong SGK, GV ra đề cho HS làm bài. - Ra ít nhất hai đề cho HS lựa chọn. Hoạt động 3. Hướng dẫn HS làm bài. - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của đề bài, tìm ý, lập dàn ý. - Hướng dẫn HS viết bài. - Hướng dẫn HS đọc lại sửa lỗi và hoàn chỉnh đoạn văn, bài văn. Củng cố, dặn dò: - Về nhà, các em nhớ lại ghi các điểm đã đạt vào giấy. - Xem lại bảng thống kê ở tuần 2. _________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “Rút về đơn vị” hoặc
  11. “ Tìm tỉ số”. - Bài tập tối thiệu HS cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3. Khuyến khích cả lớp làm hết các bài tập trong SGK. - HSHN: Nắm được cách giải dạng toán Rút về đơn vị đơn giản. Làm được bài tập 1,2. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS biết thảo luận nhóm và chia sẻ với các bạn trong nhóm về cách giải toán có lời văn. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề để hoàn thành tốt các yêu cầu bài tập 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Gọi HS chữa bài 4 H: Nêu cách giải bài toán bằng cách “Tìm tỉ số” - GV nhận xét, giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài Bài 1: HS đọc yêu cầu bài. GV gợi ý HS giải bài toán theo cách “tìm hai số biết tổng và tỉ só của hai số đó”. 1HS làm bài vào bảng phụ. Bài giải: Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần) Lớp học đó có số HS nữ là: 28 : 7 x5 = 20 (học sinh) Lớp học đó có số HS nam là: 28 - 20 = 8 (học sinh) Đáp số: Nữ: 20 học sinh Nam: 8 học sinh. Bài 2: HS đọc yêu cầu bài. Yêu cầu HS phân tích đề bài để thấy được:Trước hết tính chiều dài, chiều rộng, sau đó tính chu vi HCN Bài giải:
  12. Theo đề bài thì chiều rộng dài 15 m Chiều dài hình chữ nhật là: 15 x 2 = 30 (m) Chu vi hình chữ nhật là: 15 x 30 = 450 (m) Đáp số: 450 m Bài 3: HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tóm tắt được bài toán. - HS tự lựa chọn phương pháp giải bài toán. Bài giải: 100 km gấp 50 km số lần là: 100 : 50 = 2 (lần) Nếu ô tô đó đã đi quãng đường 50 km thì tiêu thụ hết số lít xăng là: 12 : 2 = 6 (lít) Đáp số: 6lít - HSHN: Làm được bài tập 1,2. GV hướng dẫn bạn bè giúp đỡ. Hoạt động 3: Chữa bài - Gọi một số HS lên bảng chữa bài - Cả lớp và GV nhận xét. Hoạt động ứng dụng: - Về nhà tóm tắt lại các bước giải 2 dạng toán điển hình trên. - HS về ôn lại cách giải toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của nó. - Áp dụng vào thực tiễn khi gặp vấn đề tính toán trong cuộc sống _________________________________ Thứ Tư, ngày 4 tháng 10 năm 2023 Tập đọc MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc rành mạch, lưu loát toàn bài văn. - Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. - Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân VN. - Nghe - ghi lại ý chính của bài Tập đọc. - HSHN: Đọc được hết nội dung bài tập đọc, nắm được một số nội dung và ý câu chuyện. 2. Năng lực chung
  13. - Năng lực tự chủ và tự học: HS biết đọc đúng, đọc rành mạch bài văn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, chia sẻ với các bạn trong nhóm để trả lời các câu hỏi ở phần tìm hiểu bài, cách đọc diễn cảm. 3. Phẩm chất - HS có trách nhiệm tự tin, mạnh dạn khi trình bày một vấn đề. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh cầu Thăng Long, nhà máy thủy điện Hoà Bình, cầu Mĩ Thuận. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất, trả lời câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét, tuyên dương HS - GV nêu MĐ - YC tiết học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Luyện đọc - HS đọc tốt đọc một lượt toàn bài - HS đọc nối tiếp từng đoạn: Mỗi lần xuống dòng là một đoạn, đoạn 4 -> từ A-lếch -xây nhìn tôi .đến hết. - HS luyện đọc theo cặp - Một HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Học sinh đọc thầm từng đoạn, thảo luận nhóm 2 nội dung các câu hỏi SGK - Lớp phó học tập điều hành các nhóm lần lượt trả lời các câu hỏi: H: Anh Thuỷ gặp anh A- lếch-xây ở đâu ? (Anh Thuỷ gặp anh A-lếch- xây ở một công trường xây dựng.) H: Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý? (Vóc người cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng, thân hình chắc và khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân, khuôn mặt to, chất phác). H: Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào?(Đó là một cuộc gặp gỡ tự nhiên và thân mật giữa những người đồng nghiệp.) H: Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? Vì sao ? (Chi tiết tả anh A- lếch- xây khi xuất hiện ở công trường chân thực. Anh A- lếch- xây được miêu tả đầy thiện
  14. cảm./ Chi tiết tả cuộc gặp gỡ giữa anh Thuỷ và anh A- lếch- xây. Họ rất hiểu nhau về công việc. Họ nói chuyện rất cởi mở, thân mật). H: Nội dung bài tập đọc nói lên điều gì? (Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới). - HS ghi lại nội dung bài học vào vở. - HSHN: Đọc bài ập đọc, bạn bè kèm cặp. Trả lời một số câu ỏi liên quan bài đọc. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV chọn đoạn 4 để luyện đọc. - Đọc lời của A-lếch-xây với giọng niềm nở, hồ hởi; chú ý cách nghỉ hơi: Thế là/ A-lếch-xây đưa bàn tay vừa to / vừa chắc ra / nắm lấy bàn tay dầu mỡ của tôi lắc mạnh và nói. 3. Hoạt động vận dụng - Sưu tầm các bài thơ, câu chuyện nói về tình hữu nghị, hợp tác giữa Việt Nam với các nước trên thế giới. - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương HS tích cực xây dựng bài. * Chuẩn bị bài sau: Ê- mi - li, con _______________________________ Kĩ thuật CÔ THU DẠY _______________________________ Chính tả NGHE -VIẾT: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài, biết trình bày đúng đoạn văn. - Tìm được các tiếng có chứa uô, ua trong bài văn và nắm dược cách đánh dấu thanh: trong các tiếng có uô, ua (BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3. - HSHN: Đọc được nội dung bài cần viết. Tập chép được 2 phần bài chính tả hoàn thiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  15. Bảng lớp kẻ mô hình cấu tạo vần. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS thi viết số từ khó, điền vào bảng mô hình cấu tạo từ các tiếng: tiến, biển, bìa, mía. - GV nhận xét, giới thiệu bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết - GV đọc bài chính tả. ? Dáng vẻ của anh A- Lếch- xây có gì đặc biệt? (Vóc người cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng, thân hình chắc và khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân, khuôn mặt to, chất phác Tất cả gợi lên những nét giản dị, thân mật). - HS luyện viết từ ngữ dễ viết sai: khung cửa kính buồng máy, khách tham quan, nhiều người ngoại quốc,khuôn mặt to chất phác. - GV đọc cho HS viết - GV đọc lại cho HS khảo bài - HS đổi chéo vở cho nhau soát lỗi. - GV ghi lời nhận xét và hướng dẫn HS chữa lỗi, nhận xét chung . - HSHN: Đọc nội dung bài cần viết. Tập chép được 2 phần bài chính tả. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả - HS làm bài tập vào vở bài tập Tiếng Việt. - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu làm bài. - Hướng dẫn HS chữa bài. Bài 2: HS nêu yêu cầu bài - HS theo nhóm tìm các tiếng chứ uô, ua trong bài văn Anh hùng Núp tại Cu- ba. + Các tiếng chứa uô: cuốn, cuộc, buôn, muôn. + Các tiếng chứa ua: của, mùa. + Trong các tiếng có chứa ua, dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính ua là chữ u. + Trong các tiếng có chứa uô, dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính uô là chữ ô. Bài 3: HS nêu yêu cầu bài. - HS theo nhóm tìm tiếng chứa uô, ua thích hợp vào các thành ngữ. - HS làm gọi 1 số nhóm nêu kết quả. + Muôn người như một: mọi người đoàn kết một lòng. + Chậm như rùa: quá chậm chạp.
  16. + Ngang như cua: tính tình gàn dở, khó nói chuyện, khó thống nhất ý kiến. + Cày sâu cuốc bẫm: chăm chỉ làm việc trên đồng ruộng. 3. Hoạt động vận dụng - Gọi HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa các nguyên âm đôi ua, uô. Yêu cầu HS vận dụng quy tắc viết dấu thanh đã học khi viết bài. - GV nhận xét tiết học. ________________________________ Toán ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài. - HSHN: Nắm được nội dung và học thuộc bảng đơn vị đo độ dài. Làm được bài tập 1,2. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS tự làm bài tập (BT1,2,3). - Giải quyết vấn đề - sáng tạo: vận dụng cách giải các bài toán để giải các bài toán có liên quan trong thực tế cuộc sống. 3. Phẩm chất - Học có trách nhiệm làm các bài tập, biết áp dụng kiến thức bài học vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - HS chơi trò chơi truyền điện. H: Hãy kể một tên đơn vị đo độ dài đã học? - HS nêu, GV nhận xét, kết luận: Bảng đơn vị đo độ dài. Yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đại lượng trong bảng. * Giới thiệu bài: nêu MĐ - YC tiết học. 2. Hoạt động Luỵên tập, thực hành Bài 1: Giúp HS nhắc lại về quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài (chủ yếu là hai đơn vị liền nhau. )
  17. - GV kẻ sẵn bảng như bài 1 lên bảng, cho HS điền các đơn vị đo độ dài vào bảng. Yêu cầu HS nhận xét về quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền nhau và cho ví dụ. Bài 2: - HS nêu yêu cầu BT, làm bài vào vở. a, Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé hơn liền kề. c, Chuyển đổi từ các đơn vị bé ra các đơn vị lớn hơn. Khuyến khích HS làm bài b. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3:- HS nêu yêu cầu BT, làm bài vào vở. Chuyển đổi từ các số đo có hai tên đơn vị đo sang các số đo có một tên đơn vị đo và ngược lại. Bài 4: Khuyến khích HS làm bài. Cho HS làm bài rồi chữa bài. Bài giải: Đường sắt từ Đà Nẵng đến TP Hồ chí Minh dài: 791 + 144 = 925 (km ) Đường sắt từ Hà Nội đến TP Hồ chí Minh dài: 791 + 935 = 1726 (km) Đáp số: a. 935 km b. 1726 km - HSHN: Đọc và làm được bài tập 1,2 theo sự hướng dẫn của gv và giúp đỡ của bạn học 3. Hoạt động vận dụng - HS ôn lại bảng đơn vị đo độ dài và vận dụng bảng đơn vị đo độ dài vào thực tế cuộc sống. - GV nhận xét tiết học. _________________________________ Thứ Năm, ngày 5 tháng 10 năm 2023 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: HÒA BÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu nghĩa của từ hoà bình (BT1); tìm được từ đồng nghĩa với từ hoà bình. - Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hay thành phố. - HSHN: Đọc được các nội dung yêu cầu của bài tập trong SGK. Nắm đước các từ đồng nghĩa với từ Hòa bình. Hoàn thành bài tập 1,2. 2. Năng lực chung
  18. - Năng lực tự chủ và tự học: HS tự viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hay thành phố. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, chia sẻ với các bạn trong nhóm tìm được từ đồng nghĩa với từ hoà bình. 3. Phẩm chất - Học sinh có trách nhiệm làm hết các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Từ điển HS III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "truyền điện": Đặt câu với cặp từ trái nghĩa mà em biết ? - GV đánh giá. - Giới thiệu bài. - Chúng ta đang học chủ điểm nào? - Giờ học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu nghĩa của từ loại hoà bình, tìm từ đồng nghĩa với từ hoà bình và thực hành viết đoạn văn. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm vào vở. - GV chốt lại: Hòa bình là trạng thái không có chiến tranh. Bài 2: HĐ nhóm. 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - GV giúp HS hiểu nghĩa các từ: thanh thản (tâm trạng nhẹ nhàng, thoải mái không có điều gì áy náy, lo nghĩ); thái bình (yên ổn, không có chiến tranh, loạn lạc). - Các từ đồng nghĩa với hòa bình: bình yên, thanh bình, thái bình Bài 3: GV hướng dẫn HS: HS chỉ cần viết một đoạn văn ngắn 5-7 câu - HS có thể viết cảnh thanh bình của địa phương em hoặc làng quê, thành phố các em thấy trên ti vi. - HS làm bài tập vào vở. - GV theo dõi, nhận xét bài làm của HS. - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn, Đọc các nội dung bài tập trong VBT. Hoàn thành bài tập 1,2. GV hướng dẫn, giúp đỡ. 3. Hoạt động vận dụng - Từ hoà bình giúp em liên tưởng đến điều gì? - Từ hoà bình giúp em liên tưởng đến: ấm no, an toàn, yên vui, vui chơi GV nhận xét tiết học.
  19. - Yêu cầu những HS viết chưa xong, chưa đạt về nhà tiếp tục hoàn thành đoạn văn tả cảnh thanh bình của địa phương em hoặc làng quê, thành phố các em thấy trên ti vi. __________________________________ Mĩ thuật GV CHUYÊN TRÁCH DẠY __________________________________ Toán ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán với các số đo khối lượng. - HSHN: Nắm đước bảng đơ vị đo khối lượng. Hoàn thành bài tập 1,2. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS tự làm bài tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, chia sẻ với các bạn trong nhóm về cách giải bài tập 4. - Giải quyết vấn đề - sáng tạo: vận dụng cách chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng để giải các bài toán có liên quan trong thực tế cuộc sống. 3. Phẩm chất - Học sinh có trách nhiệm làm các bài tập, biết áp dụng kiến thức bài học vào cuộc sống. I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "truyền điện" nêu các dạng đổi: + Đổi từ đơn vị lớn đến đơn vị bé + Đổi từ đơnvị bé đến đơn vị lớn + Đổi từ nhiêu đơn vị lớn đến 1 đơn vị + Viết một đơn vị thành tổng các đơn vị đo. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành Bài 1: Giúp HS nhắc lại quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng.
  20. - GV kẻ sẵn bảng như bài 1 lên bảng, cho HS điền các đơn vị đo khối lượng vào bảng. Yêu cầu HS nhận xét về quan hệ giữa hai đơn vị đo khối lượng liền nhau và cho ví dụ. Bài 2: Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé và ngược lại. - Chuyển đổi từ các số đo có hai tên đơn vị đo sang các số đo có tên đơn vị đo và ngược lại. VD: 2kg326g =2326g 4008g = 4kg 8g - HS làm bài vào vở. - GV theo dõi, chấm- chữa bài. Bài 3: Khuyến khích HS làm. - HS chuyển đổi từng cặp về cùng đơn vị đo rồi so sánh kết quả để lựa chọn các dấu thích hợp. - Tuỳ từng bài tập cụ thể, HS phải linh hoạt chọn cách đổi từ số đo có hai tên đơn vị sang số đo có một tên đơn vị đo hoặc ngược lại. - HSHN: Đọc nội dung bài ập 1,2. Hoàn thành bài tập 1,2. GV bạn bè hướng dẫn giúp đỡ. Bài 4: HS thảo luận cách giải. Hướng dẫn HS: - Tính số kg đường cửa hàng bán được trong ngày thứ hai. - Tình tổng số đường đã bán được trong ngày thứ nhất và ngày thứ hai. - Đổi 1 tấn = 1000kg. - Tính số kg đường bán được trong ngày thứ ba. - HS làm bài vào vở. 3. Hoạt động vận dụng - Dặn HS về ôn lại cách đổi số đo khối lượng và bảng đơn vị đo khối lượng, vận dụng vào thực tế cuộc sống. - Về nhà cân chiếc cặp của em và đổi ra đơn vị đo là hg, dag và gam. - GV hệ thống bài, nhận xét giờ học. _______________________________ Địa lí SÔNG NGÒI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam. - Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi: nước sông lên, xuống theo mùa; mùa mưa thường có lũ lớn; mùa khô nước sông hạ thấp. - Chỉ được vị trí một số con sông: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả trên bản đồ (lược đồ).