Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Xuân Bách
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Xuân Bách", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_7_nam_hoc_2023_2024_hoang_xuan_b.doc
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Xuân Bách
- TUẦN 7 Thứ Hai, ngày 16 tháng 10 năm 2023 Giáo dục tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ NGÀY HỘI KHÉO TAY HAY LÀM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: - Hiểu và tự hào về truyền thống phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang; - Kính yêu bà, mẹ, cô và những người phụ nữ xung quanh mình; - Mạnh dạn, tự tin thể hiện năng khiếu của bản thân trước tập thể; 2. Năng lực chung - Mạnh dạn, tự tin thể hiện năng khiếu của bản thân trước tập thể. - Kính yêu bà, mẹ, cô và những người phụ nữ xung quanh mình. - HS tích cực tham gia vào hoạt động để cảm thụ những giọng hát và đánh giá. 3. Phẩm chất - Nhân ái: Yêu con người, yêu cái đẹp, yêu cái thiện. - Trách nhiện: Hoạt động của mình. * HSHN: Tham gia làm việc cùng các bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: các bài hát, video về bà, mẹ, cô, để tham gia hội thi “ Thử làm ca sĩ” 2. Học sinh: Tìm hiểu các bài hát, bài thơ về mẹ, bà, cô, chị gái, . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành 1. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS trước buổi chào cờ. 2. Hướng dẫn học sinh đứng đúng vị trí. + Ổn định tổ chức. + Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ. + Đứng nghiêm trang + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca B. Sinh hoạt theo chủ đề: Ngày hội khéo tay hay làm - Tổ chức theo khối cho học sinh thể hiện tài năng của mình. - HS tham gia bình chọn. - HS làm các sản phẩm. - Đánh giá sản phẩm. - Đánh giá - GV nhận xét chung về tinh thần, thái độ, kỉ luật tham gia hoạt động. Khen ngợi những HS tham gia tích cực. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
- _________________________________ Tập đọc TÁC PHẨM CỦA SI - LE VÀ TÊN PHÁT XÍT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách mội bài học sâu sắc. - HSHN: Đọc được bài đọc với mức độ phù hợp, nêu được ý nghĩa của bài đọc. 2. Năng lực chung giao tiếp – hợp tác (biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trước tập thể); giải quyết vấn đề - sáng tạo (vận dụng những điều đã học trong thực tế). 3. Phẩm chất - Nhân ái: Cảm phục, biết ơn những con người dũng cảm chống lại kẻ xâm lược. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn văn hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Cho học sinh tổ chức thi đọc bài “Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai” và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng. Hoạt động 2: Luyện đọc - Hai HS HTT tiếp nối nhau đọc toàn bài. - Từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài Đoạn 1: Trong thời gian....chào ngài. Đoạn 2: Tên sĩ quan.....điềm đạm trả lời. Đoạn 3: Nhận thấy vẻ ngạc nhiên....Những tên cướp. Lần 1: đọc, luyện đọc từ khó Lần 2: đọc, giải nghĩa từ - GV kết hợp giải nghĩa các từ được chú giải. HSHN: Luyện đọc dưới sự hướng dẫn của giáo viên và kèm cặp của học sinh Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
- - HS thảo luận, trả lời các câu hỏi trong bài theo nhóm 4. GV theo dõi, giúp đỡ thêm. - BCS lớp điều hành các nhóm báo cáo. ? Câu chuyện xảy ra ở đâu, bao giờ? Tên phát xít nói gì khi gặp những người trên tàu? (Chuyện xảy ra trên một chuyến tàu ở Pa-ri, thủ đô nước Pháp, trong Thời gian Pháp bị phát xít Đức chiếm đóng. Tên sĩ quan Đức bước vào toa tàu, giơ thẳng tay, hô to: Hít-le muôn năm!) ? Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực tức với ông cụ người Pháp? (Tên sĩ quan Đức bực tức với ông cụ người Pháp vì cụ đáp lại lời hắn một cách lạnh lùng...) ? Nhà văn Đức Si-le được ông cụ người Pháp đánh giá thế nào? (Cụ già đánh giá Si-le là một nhà văn quốc tế) ? Em hiểu thái độ của ông cụ đối với người Đức và tiếng Đức như thế nào? - Qua câu chuyện em thấy cụ già là người như thế nào ? (Cụ già rất thông minh, hóm hỉnh, biết cách trị tên sĩ quan phát xít.) c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - HS luyện đọc theo cặp. Hoạt động 4: Vận dụng - GV mời 1 HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện trên cho người thân nghe. ___________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết một lá đơn cần phải đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng. - Viết được một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng. - HSHN: Đọc được các yêu cầu nội dung các bài tập trong SGK. Viết được đơn đạt yêu cầu theo các mẫu bài tập 1 2. Năng lực chung Giải quyết vấn đề - sáng tạo: vận dụng những điều đã học để làm đơn trình bày nguyện vọng. 3. Phẩm chất - Nhân ái: chia sẻ, thông cảm với nỗi bất hạnh của những nạn nhân chất độc màu da cam
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ kẻ sẵn mẫu đơn. - Một số tranh ảnh về thảm hoạ mà chất độc màu da cam gây ra. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Cả lớp hát và vận động theo nhạc - GV nêu mục tiêu tiết học Hoạt động 2: Hướng dẫn xây dựng mẫu đơn Bài 1: HS đọc bài văn Thần chết mang tên bảy sắc cầu vồng ? Vì sao chúng ta cần có đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam. ? Chất độc màu da cam gây ra những hậu quả gì? ? Chúng ta làm gì để giảm bớt nổi đau cho những nạn nhân chất độc màu da cam? ? Ở địa phương em có người bị nhiểm chất độc màu da cam không? Em thấy cuộc sống của họ ra sao? ? Em đã từng biết và tham gia những phong trào nào để giúp đỡ hay ủng hộ các nạn nhân chất độc màu da cam? ? Phần quốc hiệu, tiêu ngữ ta viết ở vị trí nào trên trang giấy? ? Ta cần viết hoa những chữ nào? - GV hướng dẫn HS cách viết và trình bày lá đơn. Hoạt động 3: HS viết đơn Bài 2: HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc thầm lại bài văn. ? Hãy đọc tên đơn em sẽ viết. ? Mục nơi nhận đơn em viết những gì? ? Phần lí do viết đơn em viết những gì? - GV phát mẫu đơn cho HS. - HS điền vào mẫu đơn theo đúng yêu cầu. - HS trình bày kết quả - HS nhận xét. - GV nhận xét. - HSHN: Đọc các yêu cầu nội dung các bài tập trong SGK. Hoàn thành bài 1 ở VBT. Hoạt động ứng dụng: - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương HS viết được lá đơn trình bày đúng mẫu.
- - Dặn HS cần ghi nhớ cách trình bày một lá đơn đã học đê tự viết đơn để giúp người thân viết đơn khi cần. ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tính diện tích các hình đã học. - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. - Bài tập tối thiểu HS cần làm: Bài1, Bài 2. Khuyến khích cả lớp làm hết các bài tập trong SGK. - HSHN: Hs làm bài 1,2 SGK. 2. Năng lực chung - Giải quyết vấn đề - sáng tạo: vận dụng công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học để giải các bài toán. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở, sách SGK, hình vẽ bài 4, bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Trò chơi: Ô số may mắn - GV nhận xét, tuyên dương các HS có câu trả lời đúng. - GV nêu nhiệm vụ học tập. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: HS nêu yêu cầu bài. H: Bài toán cho biết gì? yêu cầu tìm gì? - HS làm bài rồi chữa bài - 1 HS làm bài vào bảng phụ. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - Gọi HS làm bài trên bảng phụ lên bảng chữa bài - GV nhận xét, kết luận. Bài giải Diện tích nền căn phòng là: 9 x 6 = 54 ( cm2) 54 m2 = 540 000 (cm2) Diện tích một viên gạch là: 30 x 30 = 900 (cm2) Số viên gạch dùng để lát nền căn phòng đó là
- 540 000 : 900 = 600 (viên) Đáp số: 600 viên Bài 2: HS đọc yêu cầu bài toán. - Hưỡng dẫn HS tìm hiểu bài toán rồi làm bài - HS giải theo tóm tắt sau: 100m2 : 50kg 3200m2: ...kg? H: Tính số kilôgam thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó, rồi đổi ra tạ (3200m2; 16 tạ). - HSHN: Hs làm bài 1,2. GV hướng dẫn hổ trợ, các bạn kèm cặp Bài 3: HS nêu yêu cầu bài H: Bài toán cho biết gì? Yêu cầu chúng ta tìm gì? - Hướng dẫn HS: + Trước hết phải tìm chiều dài, chiều rộng thực của mảnh đất đó (có thể đổi ngay ra m) Tiếp đó tìm diện tích mảnh đất đó (bằng m2) (Đáp số: 1500m2) Bài 4: Hướng dẫn HS tính diện tích hình. Sau đó lựa chọn câu trả lời đúng trong các phương án A, B, C, D nêu trong bài, rồi khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đó. Kết quả: Câu C là đúng. Chú ý: Khi chữa bài, nên gợi ý để HS nêu được các cách tính diện tích hình khác nhau. - GV đưa ra các phương án. Hoạt động 3: Vận dụng - Dặn HS về nhà vận dụng cách làm BT3 để tính số viên gạch để lát nền phòng khách nhà mình. * GV nhận xét tiết học. Tuyên dương HS làm bài tốt. ___________________________________ Khoa học PHÒNG BỆNH SỐT RÉT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét. - Có ý thức bảo vệ mình và những người trong gia đình phòng chống sốt rét. Tuyên truyền, vận động mọi người cùng thực hiện ngăn chặn và tiêu diệt muỗi. - HS biết nguyên nhân, và cách phòng tránh bệnh sốt rét.
- * GD BVMT: Mức độ tích hợp liên hệ, bộ phận: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. Môi trường sạch sẽ không có muỗi và các côn trùng gây bệnh cho người. Từ đó phải có ý thức BVMT chính là BV con người. - Tích cực tham gia phòng bệnh sốt rét. - HSHN: Nhận biết được các tranh, đọc được các nội dung trong bài học. Nhận biết nguyên nhân tác hại của bệnh sốt rét và cách phòng tránh. 2. Năng lực chung Giải quyết vấn đề - sáng tạo: xử lý và tổng hợp thông tin để biêt những dấu hiệu, tác nhân và con đường lây truyền bệnh sốt rét. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm tiêu diệt tác nhân gây bệnh và phòng tránh bệnh sốt rét. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thông tin và hình trang 26, 27 SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" với các câu hỏi: + Thuốc kháng sinh là gì ? + Kể tên một số loại thuốc kháng sinh mà em biết ? + Sử dụng kháng sinh bừa bãi gây ra những tác hại gì đối với sức khỏe con người ? + Để đề phòng bệnh còi xương ta cần phải làm gì ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài Hoạt động 2: Khám phá * Trò chơi “Em làm bác sĩ” - GV tổ chức cho HS chơi trò “Em làm bác sĩ”, dựa theo lời thoại và hành động trong các hình 1, 2 trang 26. - Qua trò chơi, yêu cầu HS cho biết: a) Một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét? b) Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? c) Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét? d) Bệnh sốt rét được lây truyền như thế nào? - GV nhận xét, chốt: Sốt rét là một bệnh truyền nhiễm, do kí sinh trùng gây ra. Ngày nay, đã có thuốc chữa và thuốc phòng sốt rét. 2. Cách đề phòng bệnh sốt rét Quan sát hình minh hoạ trang 27 SGKvà trả lời các câu hỏi sau:
- ? Mọi người trong hình đang làm gì? Làm như vậy có tác dụng gì? ? Chúng ta cần làm gì để đề phòng bệnh sốt rét cho mình và cho người thân cũng như mọi người xung quanh? * Cách phòng tránh bệnh sốt rét - GV treo tranh vẽ “Vòng đời của muỗi A-no-phen” phóng to lên bảng. - Mô tả đặc điểm của muỗi A-no-phen? Vòng đời của nó? - Để hiểu rõ hơn đời sống và cách ngăn chặn sự phát triển sinh sôi của muỗi, các em cùng tìm hiểu nội dung tiếp sau đây: - GV chiếu 4 hình vẽ SGK/27 lên bảng. HS thảo luận nhóm bàn “Hình vẽ nội dung gì?” - GV gọi một vài nhóm trả lời , các nhóm khác bổ sung, nhận xét. - GV nhận xét chung: Các phòng bệnh sốt rét tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh. - HSHN: Nhận biết được các tranh, đọc được các nội dung trong bài học. Tham gia hoạt động nhóm cùng các bạn. Hoạt động 3: Vận dụng H: Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS cần biết vận dụng kiến thức phòng bệnh sốt xuất huyết đã học vào thực tế cuộc sống. ___________________________________ Tin học GV đặc thù dạy ____________________________________ Thể dục GV đặc thù dạy _____________________________________ Thứ Ba, ngày 17 tháng 10 năm 2023 Âm nhạc GV đặc thù dạy _____________________________________ Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG ÂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố cho HS nắm được thể nào là từ đồng âm. - Tìm được một số từ đồng âm trong câu. Phân biệt được nghĩa của các từ đồng âm.
- - HSHN: Đọc hết được các nội dung bài tập trong VBT.Nêu được ví dụ về từ đồng âm. Hoàn thành bài tập 1, 2 trong VBT. 2. Năng lực chung Giao tiếp – hợp tác: biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến, hợp tác với bạn khi hoạt động nhóm hoàn thành bài 1 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1. Khởi động - Cho HS tổ chức thi đặt câu phân biệt từ đồng âm. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: - Đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu trao đổi cặp đôi HS làm bài. Gạch chân các từ đồng âm: a) Ruồi đậu mâm xôi đậu. Kiến bò đĩa thịt bò. b) Một nghề cho chín còn hơn chín nghề. c) Bác bác trứng, tôi tôi vôi. c) Con ngựa đá con ngựa đá,con ngựa đá không đá con ngựa. - HS làm bài sau đó báo cáo kết quả. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau nói cách hiểu của mình về các từ đồng âm. - Giáo viên chốt lại những ý đúng ở mỗi câu. a) - Đậu 1: Động từ chỉ dừng ở một chỗ nhất định. - Đậu 2: Danh từ chỉ 1 món ăn. - Bò 1: Động từ chỉ hành động. - Bò 2: Danh từ chỉ con bò. b) - Chín 1: Là tính từ là tinh thông. - Chín 2: là số 9. c) - Bác 1: Đại từ l;à từ xưng hồ. - Bác 2: Là chín thức ăn bằng cách đun nhỏ lửa và quấy thức ăn cho đến khi sền sệt. - Tôi 2: Động từ là đổ nước vào cho tan. d) - Đá 1 - Đá 4: Động từ chỉ hành động đưa chân. - Đá 2 - Đá 3: Danh từ chỉ chất rắn.
- - HSHN: Đọc các nội dung bài tập trong VBT. Hoàn thành bài tập 1, 2 trong VBT. Bài 2 (trang 61): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Gọi lần lượt từng em đọc câu đã đặt. VD: Bé lại bò, còn con bò lại đi. Em học lớp chín là đã biết nấu chín thức ăn. - Cả lớp và GV nhận xét - đánh giá. Hoạt động 3: Vận dụng - Về nhà đặt câu với các từ đồng âm sau: lợi, mắt, mũi... * GV nhận xét tiết học: tuyên dương HS làm bài tốt. ___________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích (BT 1). - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước (BT 2). - HSHN: Đọc được hết các nội dung bài học của môn học. Hoàn thành được dàn ý bài văn tả cảnh biển ở quê em. 2. Năng lực chung giao tiếp – hợp tác (biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trước tập thể); giải quyết vấn đề - sáng tạo (vận dụng những điều đã học trong thực tế). 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh, ảnh minh hoạ cảnh sông nước: biển, sông, suối, hồ, đầm.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Cả lớp hát và vận động theo nhạc. - GV nhận xét; GV giới thiệu bài: GV nêu nhiệm vụ học tập. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - Chia nhóm 4 : Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. H: Đoạn a nhà văn Vũ Tú Nam miêu tả cảnh sông nước nào ?
- H: Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển ? H: Câu nào cho biết điều đó ? H: Để tả đặc điểm đó tác giả đã quán sát gì và vào thời điểm nào ? H: Tác giả sử dụng sắc màu nào để miêu tả H: Khi quan sát, tác giả có liên tưởng thú vị nào ? H: Liên tưởng là gì ? - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, nhóm khác nhận xét. GV chốt ý đúng + Khi quan sát biển, tác giả đã có liên tưởng thú vị như thế nào? GV giải nghĩa từ liên tưởng: từ chuyện này, hình ảnh này nghĩ ra chuyện khác, hình ảnh khác, từ chuyện của người khác ngẫm nghĩ về chuyện của mình. + HS nêu lên những liên tưởng của tác giả: biển như con người, cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng. GV bình luận: liên tưởng này đã khiến biển trở nên gần gũi với con người hơn. GV yêu cầu HS đọc những câu văn thể hiện liên tưởng của tác giả: ánh nắng rừng rực đổ lửa xuống mặt đất; con kênh phơn phớt màu đào; hoá thành dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt; biến thành một con suối lửa lúc trời chiều. HS nêu tác dụng của những liên tưởng trên: giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội, làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn, gây ấn tượng hơn với người đọc. - HSHN: Đọc các nội dung bài học của môn học. Hoàn thành được dàn ý bài văn tả cảnh biển ở quê em. Gv và bạn học cùng bàn hướng dẫn kèm cặp. Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của BT. - HS xác định yêu cầu BT. - HS hoạt động cá nhân - GV chấm 1 số bài. - GV củng cố về bố cục bài văn tả cảnh. Hoạt động 3: Vận dụng - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại dàn ý bài văn tả cảnh biển quê hương em. * GV nhận xét chung về tinh thần làm việc của lớp ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾP) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - So sánh phân số, các phép tính về phân số.
- - Giải toán liên quan đến tìm một phân số của một số, tìm hai số biết hiệu và tỉ số. - Bài tập tối thiểu HS cần làm: Bài 1, Bài 2 (a, d), Bài 4. Khuyến khích cả lớp làm hết các bài tập trong SGK. - HSHN: Nắm được cách giải các bài dạng tổng ( hiệu) tỉ số đơn giản. Làm được bài tập 1,2. 2. Năng lực chung Giao tiếp – hợp tác: biết mạnh dạn trao đổi, hợp tác với bạn khi làm việc theo nhóm. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở, sách SGK, bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" với nội dung: Hãy xếp các phân số sau theo thứ tự từ lớp đến bé: a) 47 ; 57 ; 59 ; 53 60 60 60 60 b) 4 ; 4 ; 12 ; 11 5 3 30 15 - HS làm bài vào bảng con. - GV kiểm tra kết quả, nhận xét tư vấn. - GV nêu nhệm vụ học tập. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: HS đọc yêu cầu bài. H: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn: a) 18 28 31 32 35 ; 35 ; 35 ; 35 Khi HS chữa bài, nên yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số Bài 2: HS đọc yêu cầu bài. Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn. - Gọi lần lượt HS lên chữa từng câu. Bài 3: HS đọc đề, phân tích cách làm.
- Đổi 5 ha = 50000m2 - HS tự làm. GV chữa bài, nhận xét tư vấn Đáp số: 1500 m2 - HSHN: . Làm được bài tập 1,2. Gv bạn bè giúp đỡ. Bài 4: HS đọc đề, nêu dạng toán - HS tự giải bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng phụ. Bài giải Hiệu số phần bằng nhau là: 4 - 1 = 3 (phần) Tuổi con là: 30 : 3 = 10 (tuổi) Tuổi mẹ là: 10 x 4 = 40 (tuổi) Đáp số: Mẹ 40 tuổi; con 10 tuổi. - GV bài chữa bài. - Nhận xét bài làm của HS. Hoạt động 3: Vận dụng - Cho HS về nhà vận dụng kiến thức làm bài sau: Hình chữ nhật có chiều dài bằng 3/2 chiều rộng. Nếu tăng chiều rộng 20m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Tính diện tích của hình chữ nhật ? * GV nhận xét tư vấn tiết học: Tuyên dương HS làm bài tốt. ___________________________________ Thứ Tư, ngày 18 tháng 10 năm 2023 Tập đọc CHỦ ĐIỂM: CON NGƯỜI VỚI THIÊN NHIÊN NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc rành mạch, lưu loát toàn bài; phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn lộn do ảnh hưởng của phương ngữ. - Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn: đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dấu câu, sau các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Boong tàu, dong buồm, hành trình, sửng sốt. - Hiểu ý nghĩa của bài: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với loài người. *GDBVMT: - GD HS yêu quý loài cá heo thông minh và tình nghĩa, bảo vệ tài
- nguyên biển. - HSHN: Đọc được hết nội dung bài tập đọc, nắm được một số nội dung và ý câu chuyện. 2. Năng lực chung giao tiếp – hợp tác (biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trước tập thể); giải quyết vấn đề - sáng tạo (vận dụng những điều đã học trong thực tế). 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh họa trong SGK, Tranh ảnh về cá heo III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động *Trò chơi: Ô chữ may mắn - HS chơi dưới sự hướng dẫn của GV. - GV nhận xét, tuyên dương những em chơi tốt. - GV giới thiệu bài Hoạt động 2: Luyện đọc - 1HS đọc tốt đọc bài. - GV hướng dẫn đọc và chia đoạn: Đoạn 1: Từ đầu đến trở về đất liền. Đoạn 2: Tiếp theo đến giam ông lại. Đoạn 3: Tiếp theo đến A-ri-tôn. Đoạn 4: Còn lại. - HS đọc đoạn nối tiếp. - HS luyện đọc các từ ngữ: A-ri-tôn, Xi-xin, yêu thích, buồm. - HS đọc đoạn nối tiếp. - HS đọc thầm chú giải + Giải nghĩa từ. - GV đọc mẫu toàn bài. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài - HS thảo luận, trả lời các câu hỏi trong bài theo nhóm 4. GV theo dõi, giúp đỡ thêm. - BCS lớp điều hành các nhóm báo cáo. ? Chuyện gì đã xẩy ra với nghệ sĩ tài ba A-ri- ôn? (Ông đạt giải nhất ở đảo Xi- xin với nhiều tặng phẩm quý giá.Trên chiếc tàu chở ông về, bọn thuỷ thủ nổi lòng tham cướp hết tặng vật và còn đòi giết ông.) ? Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển? (A-ri-ôn phải nhảy xuống biển vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông.)
- ? Điều kỳ lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời? (Khi A-ri- ôn hát giã biệt cuộc đời, đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu ) ? Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào? (Cá heo đáng yêu, đáng quí vì biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ; biết cứu giúp nghệ sĩ ) ? Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thuỷ thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A-ri-ôn? (Đám thuỷ thủ là người nhưng tham lam, độc ác, không có tính người. Đàn cá heo là loài vật nhưng thông minh, tốt bụng, biết cứu giúp người gặp nạn.) - GV nêu câu hỏi giành cho HS HTT: Ngoài câu chuyện trên, em còn biết thêm những câu chuyện thú vị nào về cá heo? - HS kể những điều em đã được đọc, được nghe kể, được tận mắt chứng kiến về loài cá heo. - HS rút ra nội dung chính của bài: Ca ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo đối với con người. - HSHN: Đọc bài ập đọc, bạn bè kèm cặp. Trả lời một số câu ỏi liên quan bài đọc. Hoạt động 4: Đọc diễn cảm GV hướng dẫn HS chọn đoạn 2 luyện đọc diễn cảm. Hoạt động 5: Vận dụng - HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. Dặn HS biết yêu quý các loài động vật và có ý thức bảo vệ các loài động vật, đặc biệt là những loài động vật quý hiếm. - GV nhận xét tiết học. ___________________________________ Kĩ thuật Cô Thu dạy ____________________________________ Chính tả NGHE VIẾT: DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ (BT2), thực hiện được 2 trong 3 ý (a, b, c) của bài tập 3. - HSHN: Đọc được nội dung bài cần viết. Tập chép bài chính tả hoàn thiện đạt yêu cầu.
- 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: HS viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi với các bạn trong nhóm để tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sáng tạo trong cách viết chữ hoa. 3. Phẩm chất - Có trách nhiệm rèn chữ viết đúng, đẹp, đảm bảo tốc độ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" viết các từ ngữ: lưa thưa, thửa ruộng, con mương, tưởng tượng, quả dứa... - GV nhận xét, giới thiệu bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe - viết chính tả. a. Tìm hiểu nội dung bài Những hình ảnh nào cho thấy dòng kinh rất thân thuộc với tác giả? b) Hướng dẫn viết từ khó - HS tìm và nêu các từ khó, dễ viết sai. GV hướng dẫn các em viết. c) Viết chính tả: GV đọc bài chính tả cho hs viết. d) Thu, nhận xét bài viết của HS: Thu, nhận xét bài khoảng 10 hs trong lớp. - HSHN: Đọc nội dung bài cần viết. Tập chép bài chính tả. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài tập 2: HS thảo luận theo nhóm. Tìm vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ. + Một vần thích hợp 3 chỗ trống đó là vần iêu Chăn trâu đốt lửu trên đồng Rạ rơm thì ít gió đông thì nhiều. Mải mê đuổi một con diều Củ khoai nướng để cả chiều thành tro. Bài tập 3: Yêu cầu tìm tiếng chứa ia hoặc iê thích hợp điền vào chỗ trống. Treo bảng phụ chép sẵn yêu cầu. Gọi một HS lên bảng làm. - GV kết luận câu trả lời đúng: Đông như kiến.
- Gan như cóc tía. Ngọt như mía lùi. - Gọi HS thi đọc thuộc các thành ngữ. 3. Hoạt động vận dụng - Vận dụng kiến thức bài học ghi đúng tiếng có nguyên âm đôi. - Dặn những học sinh chữ viết chưa đẹp, chưa đúng mẫu cần luyện viết thêm ở nhà. - GV tuyên dương những bạn học tốt. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _______________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù 1 1 1 1 1 - Quan hệ giữa 1 và , giữa và , giữa và . 10 10 100 100 1000 - Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số. - Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng. - HSHN: Nắm được nội dung cơ bản của bài học. Làm được bài tập 1,2. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: HS suy nghĩ, tự làm bài tập (BT2). - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, chia sẻ với các bạn trong nhóm về cách giải bài toán giải. - Giải quyết vấn đề - sáng tạo: Vận dụng cách giải các bài toán để giải các bài toán có liên quan trong thực tế cuộc sống. 3. Phẩm chất - Học có trách nhiệm làm các bài tập, biết áp dụng kiến thức bài học vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho 2 HS lên bảng thi làm bài ( mỗi bạn làm 1 phép tính) 4 2 28 a) + - = .. 9 5 45 24 8 10 b) : x = .. 75 15 9 - GV nhận xét
- - Giới thiệu bài - Ghi bảng. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1: - Mời đại diện một số cặp đôi báo cáo kết quả. - HS nêu bài làm rồi chữa bài. chẳng hạn: a) 1 gấp 1 số lần: 1 : 1 = 10 ( lần ) 10 10 Bài 2: Cho HS nêu bài toán rồi tự làm bài, sau đó GV chữa bài. 5 1 2 2 a. x b. x 2 2 5 7 1 2 2 2 x x 2 5 7 5 1 24 x x 10 35 3 9 1 c. x d. x : 14 4 20 7 9 3 x : 20 4 1 x 14 3 7 x 5 x = 2 - HSHN: . Làm bài tập 1,2. GV bạn học giúp đỡ kèm cặp. Bài 3: Cho HS nêu bài toán rồi tự làm bài, 1 HS làm bài trên bảng phụ. - GV chữa bài trên bảng phụ. Bài giải Hai giờ đầu vòi nước chảy được: 2 1 1 + = (bể) 15 5 3 Trung bình mỗi giờ vòi nước chảy được: 1 1 : 2 = (bể) 3 6 1 Đáp số: bể 6 Bài 4: Khuyến khích HS làm bài GV hỏi: Khi tổng số tiền không đổi, giá tiền mỗi mét vải giảm thì số mét vải mua được thay đổi thế nào? Bài giải: Giá mỗi mét vải lúc trước là:
- 60 000 : 5 = 12 000 (đồng) Giá của mỗi mét vải sau khi giảm là: 12 000 – 2000 = 10 000 ( đồng) Số mét vải mua được theo giá mới là: 50 000 : 10 000 = 6(m) Đáp số: 6m 3. Hoạt động vận dụng - Vận dụng những kiến thức vừa luyện tập vào giải các bài toán liên quan. - GV nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _______________________________________ Thứ Năm, ngày 19 tháng 10 năm 2023 Luyện từ và câu TỪ NHIỀU NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa. - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT 1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT 2). - HS HTT làm được toàn bộ BT 2 (mục III ). - HSHN: Đọc được các nội dung yêu cầu của bài tập trong SGK. Nắm được kiến thức cơ bản về từ nhiều nghĩa. Hoàn thành bài tập 1,2. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, chia sẻ với các bạn trong nhóm để tìm được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển. 3. Phẩm chất - Học sinh có trách nhiệm làm hết các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh về đôi mắt, bàn chân, đầu, tay III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền điện" về từ đồng nghĩa - HS chơi trò chơi: quản trò nêu 1 từ, truyền cho HS khác nêu 1 từ đồng nghĩa với từ vừa nêu, sau đó lại truyền cho người khác, cứ như vậy cho đến khi trò chơi kết thúc. - GV nhận xét, giới thiệu bài
- 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Phần nhận xét. Bài tập 1. HS làm bài vào vở bài tập sau đó cho HS đọc kết quả bài làm của mình. GV nhận xét đưa ra kết luận đúng và nhấn mạnh: nghĩa mà các em vừa xác định là nghĩa gốc của mỗi từ. Cho HS nhắc lại nghĩa của từng từ. Bài tập 2. HS thảo luận theo cặp rồi báo cáo kết quả thảo luận. GV hỏi thêm: Nghĩa của các từ tai, răng, mũi ở hai bài tập có gì giống nhau? GV nêu kết luận: Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. GV hỏi về từ nhiều nghĩa: + Thế nào là từ nhiều nghĩa? + Thế nào là nghĩa gốc? + Thế nào là nghĩa chuyển? - GV: Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau, nghĩa chuyển được suy ra từ nghĩa gốc. Nó khác hẳn với từ đồng âm. Nghĩa của từ đồng âm hoàn toàn khác nhau. Hoạt động 2. Phần ghi nhớ: - HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - Lấy một số ví dụ minh họa. Hoạt động 3: GV tổ chức, hướng dẫn học sinh luyện tập Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm việc cá nhân gạch một gạch dưới từ mang nghĩa gốc, hai gạch dưới từ mang nghĩa chuyển. - GV quan sát giúp đỡ. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài tập 2: - Yêu cầu HS làm bài tập 2. - Cho HS làm bài cá nhân sau đó cho 10 HS lên bảng thi tìm từ nhanh (2em/nhóm). Nhóm em nào tìm được nhiều và đúng sẽ thắng, giáo viên nhận xét bài làm. - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn, Đọc các nội dung bài tập trong VBT. Hoàn thành bài tập 1,2. GV hướng dẫn, giúp đỡ. 3. Hoạt động vận dụng - Vận dụng kiến thức để làm các bài tập liên quan. - Dặn HS học thuộc phần ghi nhớ, tìm thêm một số từ nhiều nghĩa. - GV nhận xét tiết học.

