Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_7_nam_hoc_2024_2025_hoang_xuan_b.doc
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách
- [email protected] TUẦN 7 Thứ hai ngày 21 tháng 10 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NGÀY HỘI TRAO ĐỔI SÁCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tham gia chào cờ theo nghi thức trang trọng, trang nghiêm, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc. - Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, ngày hội trao đổi sách - Biết chia sẻ cảm xúc của mình ngày hội trao đổi sách. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự, ). - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về ngày hội trao đổi sách. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cuả bạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để tích cực sưu tầm sách đọc của cá nhân. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ, và giữ gìn sách vở - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn. II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Ti vi, máy tính, bài giảng Power point. - Các loại sách truyện III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV yêu cầu HS hát 1 bài hát. - HS thực hiện. - GV giới thiệu tiết sinh hoạt: Ngày hội đổi sách ngày 28/10 là một trong những hoạt động của dự án phát triển văn hóa đọc nhằm lan tỏa thông điệp “Trao cuốn sách đã đọc - Nhận cuốn sách yêu thương”. 2. Khám phá - Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “Ngày - HS tham quan các góc trưng hội trao đổi sách”. bày của ngày hội trao đổi - Cho HS quên góp, ủng hộ sách hoặc trao sách. [email protected]
- [email protected] đổi sách với các bạn trong lớp. - HS tham gia quên góp, ủng hộ sách hoặc trao đổi sách với - HSHN: Tham gia cùng bạn. các bạn trong lớp. 3. Vận dụng, trải nghiệm - HS chia sẻ về một cuốn sách hay mà em đã - HS tham gia chia sẻ sách. đọc. - Dặn HS thực hiện tốt hoạt động đọc sách, - HS lắng nghe và thực hiện chia sẻ, trao đổi những cuốn sách hay mình đã đọc cho các bạn, ông bà bố mẹ,... IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................ _____________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: MẦM NON I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc thành tiếng: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ văn bản Mầm non. Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời kể, tả giàu hình ảnh, giàu cảm xúc trong bài. - Đọc hiểu: Hiểu nghĩa của từ ngữ, hình ảnh miêu tả sự chuyển mùa của thiên nhiên qua lời thơ, hình ảnh thơ, biện pháp tu từ nhân hoá của tác giả. Hiểu được điều bài đọc muốn nói thông qua hình ảnh mầm non: Vẻ đẹp của thiên nhiên vào thời khắc chuyển mùa từ đông sang xuân. Cảm nhận được tình yêu của tác giả đối với vẻ đẹp bình dị của thiên nhiên, đất nước. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài biết yêu thiên nhiên xung quanh mình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - HSHN: Đọc bài đọc với tốc độ đạt yêu cầu. Có thể thuộc 2-3 khổ thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính, bài giảng Power point. - Tranh ảnh phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC [email protected]
- [email protected] Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV yêu HS làm việc theo nhóm đôi và - HS làm việc nhóm đôi. thảo luận: Trao đổi với bạn về những thay đổi khi giao mùa (mùa thu sang mùa đông, mùa đông sang mùa xuân, mùa mưa sang - HS trình bày ý kiến trước lớp, các mùa khô, ). HS khác lắng nghe. - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm đôi trình bày ý kiến trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nêu câu hỏi (nếu có). - HS quan sát tranh minh hoạ - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa SGK tr.64, dẫn dắt và giới thiệu bài đọc: - HS lắng nghe Bài đọc Mầm non miêu tả sự chuyển mùa kì diệu của thiên nhiên. Cảnh vật tuy lặng im nhưng ẩn sâu trong đó vẫn tồn tại sức sống mãnh liệt sinh sôi nảy nở của những mầm non. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu cho HS nghe: Đọc diễn cảm, - HS lắng nghe GV đọc mẫu, đọc nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả cảnh vật thầm theo. vào mùa đông và mùa xuân, miêu tả hình ảnh chồi non. - GV hướng dẫn HS đọc và luyện đọc một số từ khó, luyện đọc một số câu thể hiện cảm - HS luyện đọc theo hướng dẫn xúc: của GV. + Luyện đọc một số từ khó: nằm nép lặng im, chip chiu chiu xuân đến, + Luyện đọc một số câu thể hiện cảm xúc: đọc đúng ngữ điệu, nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện cảm xúc: • Đọc chậm rãi, nhấn vào từ “thấy” với những câu: Thấy mây bay hối hả/ Thấy lất phất mưa phùn ; • Ngữ điệu nhanh, tươi vui, rộn rang khi đọc những câu: Tức thì tram ngọn suối/ Tức thì ngàn tiếng chim ; • Nhấn giọng vào những từ ngữ gợi tả vẻ đẹp của khu rừng (ví dụ: hối hả, lất phất, lim dim, xanh biếc, ) - GV tổ chức cho HS đọc thành tiếng đoạn, [email protected]
- [email protected] bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp. Bài đọc có thể chia thành sáu khổ để luyện đọc và tìm ý: - HS luyện đọc theo nhóm. + Khổ 1: 4 câu đầu. + Khổ 2: 4 câu tiếp. + Khổ 3: 4 câu tiếp theo. + Khổ 4: 4 câu sau. + Khổ 5: Từ “Chợt một tiếng chim kêu” đến “Nổi hát ca vang dậy” + Khổ 6: 4 câu cuối. * GV nhận xét việc đọc của cả lớp - HS lắng nghe 3. Luyện tập 3.1. Tìm hiểu bài Hướng dẫn tìm hiểu nghĩa của từ ngữ: - GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ - Hs lắng nghe GV giải thích để khó: hiểu nghĩa của từ ngữ. Có thể tra + nằm nép: chỉ nằm né mình sang một bên. từ điển. + mầm non: những chồi non của cây. - Hướng dẫn trả lời các câu hỏi đọc hiểu - GV tổ chức cho HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận trong nhóm hoặc nhóm nhỏ để trả lời từng câu hỏi: + Câu 1: Trong 2 khổ thơ đầu, mầm non + Một mầm non nho nhỏ, nằm nép được miêu tả như thế nào? Cách miêu tả đó lặng im, mắt lim dim, cố nhìn qua có gì thú vị? kẽ lá. Nhà thơ sử dụng những động từ chỉ hành động của con người để miêu tả mầm non (nằm, nép, lim dim, nhìn) khiến cho mầm non hiện lên rất sinh động. Cũng giống như con người, mầm non biết đi trốn cái rét, biết co mình lại vì sợ lạnh, cũng tò mò, muốn biết cảnh vật quanh mình thế nào (cố nhìn). Biện pháp nhân + Câu 2: Cảnh vật mùa đông hiện ra như thế hóa đã khiến cho mầm non hiện ra nào qua cảm nhận của mầm non? thật ngộ nghĩnh, đáng yêu. + Mây bay hối hả; Lất phất mưa phùn; Gió thổi ào ào; Rừng cây thưa thớt lá cành. Lá vàng rụng đầy mặt đất; Các loài thú vắng [email protected]
- [email protected] bóng. Một chú thỏ, dẫu có xuất hiện trong bức tranh mùa đông nhưng trong tư thế phóng nhanh đi + Câu 3: Nhờ đâu mầm non nhận ra mùa tìm hang trú nấp. Cảnh vật như co xuân đến? mình lại trước cái rét. Không gian yên ắng, tĩnh mịch + Về âm thanh, bao trùm bức tranh mùa đông là sự tĩnh lặng. Tĩnh lặng từ ngọn cỏ, làn rêu đến tiếng gió, tiếng lá reo. Trong khi đó bức tranh mùa xuân tràn ngập âm thanh rộn rang, náo nức. Đầu tiên là tiếng chim hót chip chiu. Ngay tức thì, vạn vật trong khu rừng cất tiếng hào ca cùng tiếng chim; về màu sắc, bức tranh mùa đông được dệt nên bởi gam màu đỏ đồng của + Câu 4: Nêu nhận xét của em về hình ảnh lá bàng, gam màu vàng của lá của mầm non trong khổ thơ cuối? rụng. Ở bức tranh mùa xuân, sắc màu chủ đạo, như là tâm điểm của bức tranh là màu xanh biếc của chồi non nổi lên trên nền trời mùa xuân. + Sử dụng những từ ngữ chỉ hoạt động của con người: nghe thấy, vội, đứng dậy, khoác áo để miêu tả mầm non, nhà thơ đã làm cho người đọc như nhìn thấy được sự + Câu 5: Nội dung chính của bài thơ là gì? trỗi dậy, vươn lên, bung nở đầy sức sống của mầm non. Mầm non cũng giống con người, phấn chấn, hào hứng trước vẻ đẹp của đất trời. - Gv nhận xét tuyên dương Mầm non cũng tự hào, hãnh diện chào đón cuộc sống mới. Hình ảnh mầm non trong khổ thơ cuối thật đẹp, thật đáng yêu! + Bài thơ miêu tả vẻ đẹp giao mùa của thiên nhiên từ mùa đông chuyển sang mùa xuân, miêu tả sự chuyển mình, thay đổi của vạn vật [email protected]
- [email protected] khi mùa xuân về. - HS lắng nghe 3.2. Luyện đọc lại - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng - HS làm việc cá nhân, tự học - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng thuộc lòng toàn bài (luyện đọc nhiều lần từng - GV nhắc HS về nhà tiếp tục học thuộc khổ thơ). Lòn - HS xung phong đọc thuộc lòng - HSHN: Đọc cùng bạn, đọc toàn bài với tốc trước độ đạt yêu cầu g bài thơ (nếu chưa thuộc). lớp. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV có thể khích lệ HS nêu cảm xúc, suy - HS có thể phát biểu các ý kiến nghĩ của mình sau khi đọc bài đọc. khác nhau. Ví dụ: Bài thơ Mầm non mang đến cho em rất nhiều cảm xúc về vẻ đẹp kì lạ nhưng cũng rất đỗi thân quen của thiên nhiên. Cảnh vật thay đổi theo mùa, nhất là từ mùa đông sang mùa xuân, có thể em đã được nhìn thấy ở ngay tại nơi em sinh sống. Nhưng nhờ có bài thơ mà em đã nhìn thấy, cảm nhận được sức sống diệu kì của thiên nhiên. Từng nhánh cỏ, đám mây, dòng suối đến loài vật cũng biết khao khát mùa - GV nhận xét tiết học, khen ngợi các em có xuân, khao khát sự sống mạnh mẽ. nhiều cố gắng hoặc có nhiều đóng góp để - HS lắng nghe. tiết học hiệu quả. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _____________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết được số thập phân theo yêu cầu; viết được các số đo đại lượng thành số thập phân. [email protected]
- [email protected] - Làm tròn số thập phân; so sánh, sắp xếp được số thập phân theo tứ tự. - Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết tình huống thực tế. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân. - Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học. - HSHN: Hoàn thành được các bảng nhân chia. Nhận biết được hàng của số thập phân; đọc, viết được số thập phân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng con, bảng nhóm, phiếu trò chơi (HĐ vận dụng)... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi Ai nhanh ai đúng để - HS tham gia trò chơi bằng cách khởi động bài học. ghi kết quả vào bảng con. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: Hôm nay, chúng ta - HS lắng nghe. sẽ ôn tập lại kiến thức về số thập phân đã học và vận dụng để giải quyết một số tình huống thực tế . “Bài 14: Luyện tập chung ”. 2. Luyện tập Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 - HS hoàn thành bài tập theo yêu Sắp xếp các số thập phân 3,527; 3,571; 2,752; cầu. 2HS làm bài vảo bảng nhóm. 3,275 theo thứ tự: - Chữa bài trên bảng nhóm. a) Từ bé đến lớn. b) Từ lớn đến bé. a) Thứ tự từ bé đến lớn là: 2,752; - GV cho HS đọc yêu cầu, làm bài cá nhân, ghi 3,275; 3,527; 3,571. kết quả vào vở, đổi vở và nói cách làm cho bạn b) Thứ tự từ lớn đến bé là: 3,571; cùng bàn. 3,527; 3,275; 2,752. - GV mời 1 HS lên bảng trình bày bài làm và nói rõ cách làm từng bài. - HS chữa bài vào vở. - GV nhận xét, chữa bài cho HS. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Chọn câu trả lời đúng. [email protected]
- [email protected] Mỗi ô tô chở lượng hàng hoá như hình vẽ. Hỏi - HS hoàn thành bài tập theo yêu ô tô nào chở nhẹ nhất? cầu. - Kết quả: Thứ tự khối lượng từ bé đến lớn là: - GV cho HS đọc đề bài, qua sát hình trong 2,546 tấn; 2,564 tấn; 2,645 tấn. SGK, làm bài cá nhân vào vở. Vậy xe thứ nhất chở nhẹ nhất. - Sau khi làm bài, GV cho HS đổi chéo với cho Chọn đáp án A. nhau, nhận xét kết quả của bạn cùng bàn. - GV mời 1 HS lên bảng trình bày kết quả, nói rõ cách làm. - GV nhận xét, chữa bài và thống nhất kết quả. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT trắc nghiệm: - HS chữa bài vào vở. Câu 1: Số thập phân nào sau đây bé hơn 1,09? A. 1,1. B. 1,2. C. 1,08. D. 1,3. - HS hoàn thành bài tập trắc Câu 2: Số thập phân nào sau đây lớn hơn nghiệm. 51,96? - Kết quả: A. 52,01. B. 51,7. C. 51 8. D. 51,9. Câu 1: Số thập phân bé hơn 1,09 là Câu 3: Điền số thập phân thích hợp vào chỗ 1,08. chấm Chọn C. Câu 2: Số thập phân lớn hơn 51,96 là 52,01. A. 71,006. B. 71,06. Chọn A. C. 7,106. D. 71,606. Câu 3: Ta có: 71,005 < 71,006 < Câu 4: Số thích hợp điền vào “?” là: 71,007. Chọn A. A. 48. B. 47. C. 51. D. 41. Câu 4: Ta có: 46,52 > 41,52. Câu 5: Chọn đáp án đúng. Chọn D. A. 2,056 kg > 2 kg 560 g. Câu 5: Ta có: 2 kg 560 g =2,56 kg B. 2,056 kg 2,056 kg. C 9 m 4 cm = 9,4 m. Chọn B. D. 9 m 4 dm > 9,4 m. - GV yêu cầu HS đọc kĩ đề bài, nắm được yêu cầu của bài rồi làm bài cá nhân. - GV mời một vài HS chia sẻ kết quả, giải thích tại sao lại chọn đáp án đó. Cả lớp lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn. - HSHN: Hoàn thành bảng nhân chia. Bạn bè giúp đỡ (có thể trả lời bằng miệng 1 số câu hỏi ) - GV chữa bài, chốt đáp án đúng. 3. Vận dụng trải nghiệm - Nhiệm vụ : Chơi trò chơi “Cầu thang – - HS lắng nghe [email protected]
- [email protected] Cầu trượt” Cách chơi: + Chơi theo nhóm. + Người chơi bắt đàu từ ô xuất phát. Khi đến lượt, người chơi gieo xúc xắc rồi di chuyển số ô bằng số chấm nhận được. Đọc số lớn hơn trong ô đó. Nếu đọc sai thì phải quay về ô xuất phát trước đó. Khi đến chân cầu thang, em được leo lên. Khi đến đỉnh cầu trượt, em bị trượt xuống, gặp bông hoa thì tự vượt qua. + Trò chơi kết thúc khi có người về đích. - HS đọc cách chơi - GV mời 1HS đọc cách chơi. - HS chơi theo nhóm - GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm 4 - HS chia sẻ suy nghĩ người. - Sau khi chơi, HS nêu suy nghĩ của mình về trò chơi cũng như những kiến thức mình được củng cố sau khi chơi trò chơi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .......................................................................................................................................... _____________________________________ Giáo dục thể chất CHỦ ĐỀ 1: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ BÀI TẬP PHỐI HỢP ĐI ĐỀU VÒNG CÁC HƯỚNG ( T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. Biết điều chỉnh trang phục để thoải mái và tự tin khi vận động, biết điều chỉnh chế độ dinh dưỡng đảm bảo cho cơ thể. - NL giải quyết vấn dề và sáng tạo: Thông qua việc học tập tích cực, chủ động tiếp nhận kiến thức và tập luyện. [email protected]
- [email protected] - Tự giác, tích cực trong tập luyện; Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm và trung thực. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước khẩu lệnh, cách thực hiện bài tập phối hợp giậm chân tại chỗ, đi đều, đi đều vòng sau trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Thông qua các hoạt động nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3.Về phẩm chất: - Học bài tập phối hợp giậm chân tại chỗ, đi đều, đi đều vòng sau. Trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”. Hs biết khẩu lệnh và cách thức thực hiện động tác để thực hiện nhiệm vụ học tập. - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn tùy theo khả năng vận động của hs. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh động tác liên quan đến bai học; trang phục thể thao; còi phục vụ trò chơi. - Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao, trang phục thể thao III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung LV Đ Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Mở đầu 5’– 7’ 1.1. Nhận lớp - Nghe cán bộ lớp báo - Cán sư tập trung lớp, điểm cáo. số, báo cáo sĩ số, tình hình - Hỏi về sức khỏe của Hs. lớp học cho Gv. - Cô trò chúc nhau. GV - Phổ biến nội dung, * * * * * * * * nhiệm vụ và yêu cầu giờ * * * * * * * học. * * * * * * * - GV di chuyển và quan * * * * * * * 1.2. Khởi động 3’- 5’ sát, chỉ dẫn cho HS thực - Cán sự điều khiển lớp khởi - Chạy nhẹ 1-2l hiện. động. nhàng 1 vòng quanh sân tập. 2lx8n - Hs chơi đúng luật, nhiệt - Xoay các khớp - Gv tổ chức HS chơi trò tình sôi nổi và đảm bảo an cổ tay, cổ chân, chơi. toàn. [email protected]
- [email protected] vai, hông, gối,... 1’- 2’ 1.3. Trò chơi. - Trò chơi “Cây sen” 2. Hoạt động 5’–7’ hình thành kiến thức mới: - Cho HS quan sát tranh - Hs lắng nghe, tiếp thu và Bài tập phối hợp - GV làm mẫu động tác ghi nhớ. giậm chân tại kết hợp phân tích kĩ thuật - Tập luyện theo sự hướng chỗ, đi đều, đi động tác. dẫn của Gv. đều vòng sau: - Hô nhịp và thực hiện GV - TTCB: Tập động tác mẫu, hướng dẫn * * * * * * * * hợp đội hình Hs thực hiện đt. * * * * * * * hàng dọc. - Gv quan sát, uốn nắn và * * * * * * * - Cách thực hiện: sửa sai cho Hs. * * * * * * * Từ TTCB, nghe và thực hiện lần lượt theo các khẩu lệnh: “Giậm chân – Giậm!”; “Đi đều – Bước!”; “Bên phải, vòng sau – Bước!” hoặc “Bên trái, vòng sau – Bước!”; “Đứng lại – Đứng!”. 3. Hoạt động 10-15’ [email protected]
- [email protected] luyện tập: * Tập bài tập phối hợp giậm chân tại chỗ, đi - GV tổ chức cho HS - Hs tiến hành tập luyện theo đều, đi đều vòng luyện tập theo tổ nhóm tổ nhóm dưới sự hướng dẫn sau: - Yc tổ trưởng cho các của Gv và cán sự lớp: - Tập luyện theo 3lần bạn luyện tập theo khu tổ nhóm vực quy định. - GV sửa sai 3lần - GV tổ chức cho HS tập luyện đồng loạt - Tổ trưởng điều khiển lớp - GV sửa sai tập luyện - Tập luyện đồng - Hs tiến hành tập luyện đồng loạt loạt dưới sự hướng dẫn của Gv: - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn tùy theo khả năng vận động của hs. - Thi đua giữa - GV tổ chức cho HS thi các tổ 1lần đua giữa các tổ. - GV nêu tên trò chơi, Trò chơi “Nhảy 1’–3’ phổ biến luật chơi, cách - Từng tổ lên thi đua - trình ô tiếp sức” chơi. diễn - Cùng hs nhắc lại luật chơi và cách chơi. - Cho Hs chơi thử. - Hs nhắc lại luật chơi, cách - Tổ chức cho Hs chơi. chơi. [email protected]
- [email protected] - Hs tiến hành chơi trò chơi dưới sự chỉ huy của Gv. - Chơi trò đúng luật, nhiệt tình, sôi nổi và an toàn. IV. Vận dụng 4’- 6’ - Thả lỏng cơ - GV hướng dẫn. - HS thực hiện thả lỏng toàn thân. - Gv cùng hs hệ thống lại - Hs cùng Gv hệ thống lại bài - Củng cố hệ bài (đưa câu hỏi). (HS quan sát SGK (tranh) trả thống bài học - Nhận xét kết quả, ý lời) - Nhận xét và thức, thái độ học của Hs. GV hướng dẫn tập - HD sử dụng SGK để Hs * * * * * * * * luyện ở nhà. ôn lại bài và chuẩn bị bài * * * * * * * sau. * * * * * * * * * * * * * * - HS tập chung thực hiện theo hướng dẫn của GV và nhận hướng dẫn tập luyện ở nhà. V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ) ________________________________________ Thứ ba ngày 22 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt TỪ ĐA NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được về từ đa nghĩa, khái niệm và nghĩa của chúng. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu từ đa nghĩa, ứng dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi [email protected]
- [email protected] và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - HSHN: Đọc được các nội dung bài tập trong SGK. Hoàn thành BT 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính, bài giảng Power point. - Phiếu câu hỏi (HS bốc thăm ở HĐ vận dụng). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS vận động theo nhạc - Cả lớp vận động theo nhạc. - GV giả định tình huống: Giả định Cô là một bình - HS lắng nghe tích cực. luận viên sẽ bình luận như sau: “Khán đài bắt đầu nóng dần lên”. Vậy các em hiểu thế nào là “nóng” lên? Từ này có phải muốn nói đến nhiệt độ ngoài trời đang cao hay không? - GV mời các nhóm chia sẻ kết quả. - HS chia sẻ theo cách nghĩ của - GV nhận xét, đánh giá và gợi ý thêm: cá nhân. + Nóng để chỉ sự sôi động, căng thẳng của trận đấu. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV giới thiệu bài học mới và ghi tên bài học mới. - HS ghi bài mới. 2. Khám phá - GV mời đại diện 1 – 2 HS đọc yêu cầu BT1: Đọc đoạn thơ và các nghĩa của từ mắt rồi trả lời câu hỏi - HS đọc nhiệm vụ của BT. a. Tìm nghĩa thích hợp cho từ mắt được in đậm. b. Trong các nghĩa của từ mắt nêu trên, nghĩa nào là nghĩa gốc, nghĩa nào là nghĩa được phát triển từ nghĩa gốc (nghĩa chuyển)? c. Các nghĩa trên của từ mắt có liên hệ với nhau như thế nào? - HS thực hiện theo hướng dẫn + GV tổ chức cho HS thảo luận, thống nhất kết quả của GV. trong nhóm nhỏ. - HS trả lời. [email protected]
- [email protected] + GV mời 1 – 2 HS chữa bài trước lớp, các nhóm HS khác nhận xét, bổ sung ( nếu có). - HS lắng nghe, tiếp thu. + GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: a. Từ mắt ở vị trí 1 mang nghĩa chỗ lồi ra, giống hình con mắt ở một số vật; từ mắt ở vị trí 2,3 mang nghĩa cơ quan để nhìn của người hay động vật. b. Nghĩa 1 là nghĩa gốc, nghĩa 2 là nghĩa chuyển. - GV mời đại diện 1 – 2 HS đọc yêu cầu BT2: Xác định - HS đọc nhiệm vụ của BT. nghĩa của từ biển trong những câu thơ, câu ca dao dưới đây và cho biết nghĩa nào là nghĩa gốc, nghĩa nào là nghĩa chuyển. + GV tổ chức cho HS thảo luận, thống nhất kết quả - HS thực hiện theo hướng dẫn trong nhóm nhỏ. của GV. + GV mời 1 – 2 HS chữa bài trước lớp, các nhóm HS - HS trả lời. khác nhận xét, bổ sung ( nếu có). - HSHN:Đọc các nội dung bài học trong SGK. Hoàn - HS lắng nghe, tiếp thu. thành BT1. GV bạn bè giúp đỡ. + GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: a. Từ biển chỉ khối lượng lớn trên một diện tích rộng. Đây là nghĩa chuyển. b. Từ biển chỉ vùng nước mặn rộng lớn trên bề mặt trái đất. Đây là nghĩa gốc. c. Từ biển chỉ phần của đại dương ở ven đất liền. Đây là nghĩa chuyển. => Dựa vào ngữ cảnh mà xem từ đó là từ theo nghĩa - HS chú ý lên tivi. gốc hay từ nghĩa chuyển. - GV chiếu phần ghi nhớ lên màn hình: • Từ đa nghĩa là từ có nhiều nghĩa, trong đó có một nghĩa - HS đọc kĩ phần ghi nhớ. gốc và một hoặc một số nghĩa chuyển. • Các nghĩa của một từ đa nghĩa có mối liên hệ với nhau. - GV yêu cầu HS đọc kĩ phần ghi nhớ. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS đọc nhiệm vụ BT. - GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS. - GV mời đại diện 1 – 2 HS đọc yêu cầu BT3: Từ lưng trong mỗi đoạn thơ dưới đây được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Nêu các nghĩa đó. [email protected]
- [email protected] - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. + GV tổ chức hoạt động nhóm đôi cho HS, HS trình bày - HS trả lời. các ý kiến. + GV mời 1 – 2 HS phát biểu ý kiến, các HS khác lắng nghe và nhận xét. - HS chú ý lắng nghe, tiếp thu. + GV nhận xét, chốt đáp án: • Trong câu a, từ lưng mang nghĩa chuyển, nghĩa đó là ở khoảng giữa trời. • Trong câu b, từ lưng được dùng ở 3 vị trí, từ lưng ở vị trí thứ nhất mang nghĩa chuyển, nghĩa đó là ở khoảng giữa từ chân lên đỉnh núi; vị trí thứ 2 và thứ 3, từ lưng mang nghĩa gốc, nghĩa đó là bộ phận phía sau cơ thể. => Sử dụng từ đa nghĩa trong thơ làm cho cách diễn - HS đọc nhiệm vụ hoạt động. đạt thêm hay, gợi sự liên tưởng độc đáo. - GV mời đại diện 1 – 2 HS đọc yêu cầu BT4: Chọn 1 trong 2 từ dưới đây và đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ đó. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. + GV tổ chức hoạt động nhóm đôi cho HS, HS trình bày - HS trả lời. các ý kiến. + GV mời 1 – 2 HS phát biểu ý kiến, các HS khác lắng - HS chú ý lắng nghe, tiếp thu. nghe và nhận xét. - HS lắng nghe, tiếp thu. + GV nhận xét, chốt đáp án: - GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV chia lớp thành 2 nhóm lớn, mỗi nhóm bốc thăm - HS đại diện nhóm bốc thăm. chọn gói câu hỏi: + Gói câu 1: Cho các từ sau: chua, nhạt, cao. Nhóm - Nhóm HS thực hiện. em hãy đặt 2 câu cho mỗi từ, 1 câu sử dụng từ ở nghĩa [email protected]
- [email protected] gốc và 1 câu sử dụng từ ở nghĩa chuyển. + Gói câu 2: Cho các từ sau: mặn, ngọt, thấp. Nhóm em hãy đặt 2 câu cho mỗi từ đã cho, trong đó có 1 câu sử dụng từ ở nghĩa gốc và 1 câu sử dụng từ ở nghĩa chuyển. - HS 2 nhóm trình bày. - GV hướng dẫn giải thích và làm mẫu. Ví dụ từ chát. Câu 1: Quả sung này có vị chát. Câu 2: Giọng hát này nghe chát quá! - GV cho các nhóm trình bày và tổ chức nhận xét và lưu ý HS cần vận dụng từ đa nghĩa trong thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _____________________________________ Tiếng Việt LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN TẢ PHONG CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Lập được dàn ý cho bài văn tả phong cảnh đúng yêu cầu đề bài và theo đúng các bước cần thiết. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng làm vài văn tả phong cảnh - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý phong cảnh thiên nhiên. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - HSHN: Đọc các nội dung trong SGK. Tập chép một đoạn ngắn trong SGK TV5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính, bài giảng Power point. - Giấy A3, bút màu, [email protected]
- [email protected] III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi trả lời - HS làm việc nhóm đôi. câu hỏi: Nêu những điều em biết về cách quan sát phong cảnh để tìm ra một số đặc điểm nổi bật của phong cảnh. - GV mời các nhóm chia sẻ kết quả. - GV nhận xét, đánh giá và gợi ý thêm: - HS chia sẻ kết quả. + Quan sát bằng nhiều giác quan khác - HS lắng nghe, tiếp thu. nhau. - HS ghi bài mới. + Quan sát ở nhiều thời điểm khác nhau. - GV giới thiệu bài học mới và ghi tên bài học mới. 2. Khám phá - GV yêu cầu HS đọc đề bài: Chọn 1 trong 2 - HS đọc yêu cầu đề bài. đề dưới đây: Đề 1: Tả một cảnh ao hồ, sông suối ở quê hương em hoặc ở nơi gia đình em sinh sống. Đề 2: Tả một cảnh biển đảo em đã được thấy tận mắt hoặc xem trên phim ảnh. - GV tổ chức cho HS xác định yêu cầu của - HS đọc nhiệm vụ BT. BT1: Dựa vào kết quả quan sát trong hoạt động Viết ở Bài 12, lập dàn ý cho đề bài đã chọn. + GV tổ chức cho HS đọc dàn ý bài văn trao - HS thực hiện theo hướng dẫn của đổi trong nhóm nhỏ. GV. + GV tổ chức cho HS hoàn thành sơ đồ tư duy vào VBT ( có thể sử dụng Phiếu học tập - HS thực hiện theo hướng dẫn của để hỗ trợ học sinh học nhóm. GV. + GV mời 1 – 2 nhóm HS chia sẻ kết quả trước lớp, các nhóm HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung (nếu có). + GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: - HS chia sẻ kết quả. - GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS. 2. Lưu ý khi lập dàn ý cho bài văn tả - HS lắng nghe và tiếp thu. cảnh - HS chú ý lắng nghe, tiếp thu. + Những cảnh vật được lựa chọn để miêu tả + Cách sắp xếp trình tự miêu tả các cảnh vật - GV chia nhóm cho HS thảo luận, GV gợi ý - HS đọc nhiệm vụ của hoạt động. cho HS: + Những đặc điểm chung/ bao quát toàn - HS lắng nghe gợi ý của GV. [email protected]
- [email protected] cảnh. + Lựa chọn cảnh để miêu tả + Trình tự sắp xếp các sự vật và đặc điểm của sự vật - GV vẽ sơ đồ tư duy để các HS khai triển theo mẫu: - HS lắng nghe hướng dẫn của GV. - HS chú ý lắng nghe. - GV mời đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét. GV tuyên dương những nhóm làm việc nghiêm túc, đạt hiệu quả; nhắc nhở những nhóm làm việc chưa có hiệu quả. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS. 3. Thực hành - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc và yêu cầu: - HS đọc nhiệm vụ BT. Tìm đọc sách báo viết về núi, hang động, đại dương, các hành tinh trong hệ Mặt Trời, hoặc hiện tượng trong thế giới tự nhiên (núi lửa phun trào, lốc xoáy, mưa đá, ) + GV tổ chức hoạt động cho HS thực hiện - HS làm theo hướng dẫn của GV. nhiệm vụ bằng kĩ thuật Phòng tranh thực hiện như sau: Đối với kĩ thuật Phòng tranh: ✓ GV nêu câu hỏi cho HS: Hãy sưu tầm những thông tin viết về núi, hang động, đại dương, các hành tinh trong hệ Mặt Trời, các hiện tượng thiên nhiên ✓ Mỗi thành viên (hoạt động theo nhóm 4 người) phác họa những ý tưởng của mình lên một tờ giấy và dán lên tường xung quanh lớp học như triển lãm. ✓ Các HS khác đi xem triển lãm và có thể nêu ý kiến cá nhân. ✓ GV sẽ nhận xét, chữa các lỗi phổ biến của [email protected]
- [email protected] HS - HS lắng nghe, tiếp thu. -HSHN: Đọc các nội dung trong SGK, - HS lắng nghe, tiếp thu. tham gia học cùng bạn, tập chép một đoạn chính tả. + GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: - GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV nêu yêu cầu để HS tham gia vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng: thức đã học vào thực tiễn. Tìm đọc sách báo viết về núi, hang động, đại dương, các hành tinh trong hệ Mặt Trời,... hoặc hiện tượng trong thế giới tự nhiên (núi lửa phun trào, lốc xoáy, mưa đá,...).chơi, giải trí trong tháng tới một cách hợp lí. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Nghe về nhà thực hiện - Củng cố, dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _____________________________________ Toán KI – LÔ – MÉT VUÔNG. HÉC – TA (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được đơn vị đo diện tích: ki – lô – mét vuông (km 2); thực hiện được việc chuyển đổi giữa các đơn vị đo diện tích (km2, m2). - Nhận biết được đơn vị đo diện tích: héc – ta (ha); thực hiện được việc chuyển đổi giữa các đơn vị đo diện tích (km2, ha, m2). - Vận dụng được các kĩ năng, kiến thức đã học để giải quyết một số tình huống thực tế. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân. - Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận. [email protected]

