Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Xuân Bách

doc 38 trang Lệ Thu 02/12/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Xuân Bách", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_8_nam_hoc_2023_2024_hoang_xuan_b.doc

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Xuân Bách

  1. TUẦN 8 Thứ hai ngày 23 tháng 10 năm 2023 Giáo dục tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ. GIỚI THIỆU CUỐN SÁCH HAY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Lắng nghe các bạn giới thiệu sách. * HSHN: Tham gia học tập cùng các bạn. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. Lắng nghe các bạn giới thiệu sách. 3. Phẩm chất - Có trách nhiệm nhắc nhở các bạn cùng lắng nghe biết chia sẻ lại cuốn sách cho người thân. II. QUY MÔ TỔ CHỨC Tổ chức theo quy mô trường III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Giới thiệu sách hay (Do cô Hằng phụ trách) _______________________________________ Tập đọc TIẾNG ĐÀN BA – LA – LAI – CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Hiểu nội dung và ý nghĩa: Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành. (Trả lời được các câu hỏi ở SGK; thuộc 2 khổ thơ). - HS HTT thuộc cả bài và nêu được ý nghĩa của bài. * GDBVMT: GD tình cảm yêu quý vẻ đẹp của sông Đà, sự gắn bó hòa quyện giữa con người với thiên nhiên. * GDTKNL: Tiết kiệm khi sử dụng điện góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
  2. - Nghe - ghi lại ý chính của bài Tập đọc. - HSHN: Đọc được bài đọc với mức độ phù hợp, nêu được ý nghĩa của bài đọc. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: HS biết đọc đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, chia sẻ với các bạn trong nhóm để trả lời các câu hỏi ở phần tìm hiểu bài. 3. Phẩm chất - HS có trách nhiệm tôn trọng và biết ơn những người đã góp sức xây dựng những công trình lớn cho đất nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + Ảnh về nhà máy thủy điện Hòa Bình. + Bảng phụ viết đoạn thơ cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi thi đọc truyện “Những người bạn tốt” và trả lời câu hỏi. trả lời các câu hỏi sau: + Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển? + Điều kì diệu gì khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời? - GV nhận xét, giới thiệu bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Luyện đọc - 1 HS khá đọc bài thơ. - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. - HS đọc phần chú giải trong SGK - HS luyện đọc theo cặp - GV đọc mẫu toàn bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - HS thảo luận theo nhóm 4 trả lời câu hỏi trong SGK - BCS lớp điều hành các nhóm trả lời câu hỏi H: Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình ảnh đêm trăng trong bài rất tĩnh mịch? (Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông/Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ/ Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ) H: Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng bên sông Đà. - HS nêu: Những câu thơ trong bài sử dụng phép nhân hoá?
  3. Chỉ còn tiếng đàn ngân nga Với một dòng trăng lấp loáng sông Đà - GV giải thích hình ảnh Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên. Bằng bàn tay, khối óc, con người đã chế ngự thiên nhiên, làm cho thiên nhiên có khuôn mặt mới. Ngược lại, thiên nhiên cũng đem đến cho con người nguồn tài nguyên quý hiếm, làm cho đời sống của con người ngày càng tốt đẹp hơn. Tiết kiệm khi sử dụng điện góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên HDHS rút ra nội dung chính của bài: Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành. - HS ghi lại bài tập đọc vào vở. - HSHN: Luyện đọc dưới sự hướng dẫn của giáo viên và kèm cặp của học sinh Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm một đoạn. - HS học thuộc 2 khổ thơ (HS HTT học thuộc cả bài). 3. Hoạt động vận dụng - Về nhà kể lại việc công trình xây dựng sông Đà cho mọi người ở nhà cùng nghe. Học thuộc bài thơ. - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _______________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn ( BT1); hiểu mối quan hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn ( BT2. BT3). * GDBVMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng bảo vệ môi trường - HSHN: Đọc được các yêu cầu nội dung các bài tập trong SGK. Hoàn thành đạt yêu cầu theo các mẫu bài tập 1 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, chia sẻ với các bạn trong nhóm để xác định nội dung và tìm được câu mở đầu đoạn.
  4. Giải quyết vấn đề - sáng tạo: Vận dụng những điều đã học, những điều đã biết để viết câu mở đoạn phù hợp với yêu cầu. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh họa vịnh Hạ Long và Tây Nguyên. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - HS thi đọc lại dàn ý hoàn chỉnh của bài văn miêu tả cảnh sông nước mà em đã làm ở tiết tập làm văn trước? - GV nhận xét, tư vấn. - GV nêu nhiệm vụ học tập. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài tập 1: HS đọc to 1 lượt, sau đó đọc thầm, thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi. - 2 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. Mở bài: Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh có một không hai của nước Việt Nam. Thân bài: Cái đẹp của Hạ Long theo gió ngân lên vang vọng. Kết bài: Núi non, sông nước tươi đẹp mãi mãi giữ gìn. H: Phần thân bài gồm mấy đoạn ? Mỗi đoạn miêu tả gì? H: Những câu văn in đậm có vai trò gì trong mỗi đoạn văn và trong cả bài? - GV chốt bài làm đúng. - GV chốt kiến thức về bố cục bài văn tả cảnh và sự liên kết đoạn. Bài tập 2. HS nêu yêu cầu của bài. - GV nhắc HS: Để chọn đúng câu mở đoạn, cần xem những câu cho sẵn có nêu được ý bao trùm của cả đoạn không. - HS thảo luận nhóm 4; 2 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. GV chốt lời giải đúng: + Đoạn 1. Câu mở đoạn b. + Đoạn 2: Câu mở đoạn c - GV lưu ý khi viết câu mở đoạn phải bao trùm ý của đoạn. Bài tập 3. - HS làm bài tập vào vở bài tập. - GV nhắc HS viết xong phải kiểm tra xem câu văn có nêu được ý bao trùm của đoạn, có hợp với câu tiếp theo trong đoạn không. - VD về các câu mở đoạn của đoạn 1: Đến với Tây Nguyên, ta sẽ hiểu thế nào là núi cao và rừng rậm/ Cũng như nhiều vùng núi trên đất nước ta, Tây Nguyên có những dãy núi cao hùng vĩ, những
  5. rừng cây đại ngàn/ Vể đẹp của Tây Nguyên trước hết là ở núi non hùng vĩ và những thảm rừng dày/ Từ trên máy bay nhìn xuống, ta có thể nhận ra ngay vùng đất Tây Nguyên nhỡ những dãy núi cao chất ngất và những rừng cây đại ngàn/.. - VD về các câu mở đoạn của đoạn 2: Tây Nguyên không chỉ là mảnh đất của núi rừng. Tây Nguyên còn hấp dẫn khách du lịch bởi những thảo nguyên tươi đẹp, muôn màu sắc/ Nhưng cái làm nên đặc sắc của Tây Nguyên là những thảo nguyên bao la bát ngát/ Nhưng Tây Nguyên đâu chỉ có núi cao, rừng rậm. Người Tây Nguyên còn tự hào về những thảo nguyên rực rỡ sắc màu/.. - 3 HS trình bày miệng bài làm của mình, HS khác nhận xét. - GV nhận xét . - HSHN: Đọc các yêu cầu nội dung các bài tập trong SGK. Hoàn thành bài 1 ở VBT 3. Hoạt động vận dụng - GV dặn HS viết một đoạn văn trong bài văn miêu tả cảnh sông nước. Lưu ý học sinh một số điểm nổi bật khi viết. Đọc lại bài viết cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ______________________________________ Toán HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tên các hàng số thập phân. - Đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân. - HSHN: Nhận biết được hàng và giá trị của các số trong hàng của số thập phân. Làm bài 1,2 SGK. 2. Năng lực chung Giải quyết vấn đề - sáng tạo: vận dụng cách đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số để làm các bài tập liên quan. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động
  6. - Cho HS tổ chức trò chơi "Gọi thuyền" với nội dung: Chuyển thành phân số thập phân: 0,5; 0,03; 7,5 0,92; 0,006; 8,92 - GV nhận xét. - GV giới thiệu bài: GV nêu nhiệm vụ học tập. 2. Hoạt đông hình thành kiến thức mới - Giới thiệu các hàng, giá trị của các chữ số ở các hàng của số thập phân. - Hàng và mối quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau của số thập phân. - Phân tích các hàng của số thập phân 375,406 và ghi vào bảng sau: Số thập phân 3 7 5 , 4 0 6 Hàng Trăm chục đơn vị Phần Phần Phần mười trăm nghìn - HS quan sát và đọc bảng phân tích trên. Nêu các hàng của phần nguyên, các hàng của phần thập phân trong số thập phân trên. Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao nhiêu đơn vị của hàng cao hơn kề nó? Cho ví dụ. Mỗi đơn vị của một hàng bằng một phần mấy của hàng thấp hơn kề nó? Cho ví dụ. - HS nêu tên các hàng và giá trị của mỗi hàng một số ví dụ. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành - HS làm bài tập 1, 2a, b vào vở. - GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho hs còn lúng túng. - Chữa bài: Bài 1: Gọi một số HS trình bày miệng. Lớp theo dõi, nhận xét. Bài 2: Một HS làm trên bảng lớp. Nhận xét, thống nhất kết quả đúng: - Đọc cho HS viết vào giấy nháp– một HS lên bảng viết. - Nhận xét bài làm học sinh. - Viết các số thập phân: a) 5,9 e)55,555 e) 0,001 b) 24,18 d) 2002,08. - HSHN: Hs làm bài 1,2. GV hướng dẫn hổ trợ, các bạn kèm cặp Bài 3: HS đọc yêu cầu- HS phân tích mẫu - Nêu cách làm - HS tự làm - GV giúp đỡ HS yếu.
  7. 5 33 5 3,5 3 ;6,33 6 ;18,05 18 ; - GV nhận xét, chữa bài: 10 100 100 908 217,908 217 1000 4. Hoạt động vận dụng - Cho HS vận dụng kiến thức phân tích cấu tạo của các số sau: 3,45 ; 42,05 ;0,072 ; 3,003. - Tuyên dương học sinh hoàn thành bài xuất sắc, động viên học sinh tiếp thu chậm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _________________________________ Khoa học PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm não. - GDKNS: Kĩ năng biết bảo vệ mình và người thân phòng tránh bệnh. * GD BVMT: Mức độ tích hợp liên hệ, bộ phận: Mối quan hệ giưa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. Môi trường sạch sẽ không có muỗi và các côn trùng gây bệnh cho người. Từ đó phải có ý thức BVMT chính là BV con người. - HSHN: Nhận biết được các tranh, đọc được các nội dung trong bài học. Nhận biết nguyên nhân tác hại của bệnh viêm não và cách phòng tránh. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, chia sẻ với các bạn trong nhóm để biết tác nhân gây bệnh, con đường lây truyền và sự nguy hiểm của bệnh viêm não. . - Năng lực giải quyết vấn đề- sáng tạo: vận dụng kiến thức vào thực tiễn và biết cách phòng tránh bệnh viêm não. 3. Phẩm chất - Có trách nhiệm bảo vệ môi trường trong sạch, phòng tránh bệnh viêm não. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh họa trang 31, 32 trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Tổ chức trò chơi: Ô cửa bí mật. H: Nêu tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết? H: Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế nào?
  8. H: Hãy nêu cách đề phòng bệnh sốt xuất huyết? - HS trả lời, GV nhận xét. - GV giới thiệu bài: nêu mục tiêu tiết học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Tìm hiểu tác nhân gây bệnh, con đường lây truyền và sự nguy hiểm của bệnh viêm não. - HS tổ chức trò chơi “ Ai nhanh ai đúng” trang 30 SGK - GV phân nhóm và nêu cách chơi - HS chơi - HS trả lời các câu hỏi trong bài theo ghi nhớ của mình. + Tác nhân gây bệnh viêm não là gì? + Lứa tuổi nào thường hay mắc bệnh nhất? + Bệnh viêm não lây truyền như thế nào? + Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào? - GV kết luận, HS đọc lại phần kết luận. Hoạt động 2: Những việc nên làm để phòng bệnh viêm não HS theo cặp quan sát tranh minh họa trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: + Người trong hình minh họa đang làm gì? + Làm như vậy có tác dụng gì? + Theo em, tốt nhất để phòng bệnh viêm não chúng ta phải làm gì? - GV kết luận. Hoạt động 3: Thi tuyên truyền viên phòng bệnh viêm não - GV nêu tình huống. - Cho 3 HS thi tuyên truyền trước lớp. Khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn. - Cả lớp bình chọn bạn tuyên truyền hay, đúng, thuyết phục nhất. - HSHN: Nhận biết được các tranh, đọc được các nội dung trong bài học. Tham gia hoạt động nhóm cùng các bạn. 3. Hoạt động vận dụng - Vận dụng những kiến thức đã học để tuyên truyền người thân cách phòng bệnh viêm não. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết. * Tìm hiểu trước về bệnh viêm gan A. IV. Điều chỉnh sau bài dạy __________________________________ Tin học GV đặc thù dạy __________________________________
  9. Thể dục GV đặc thù dạy __________________________________ Thứ Ba, ngày 24 tháng 10 năm 2023 Âm nhạc GV đặc thù dạy __________________________________ Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy ( BT1, BT2); - hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3. - Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa từ là động từ (BT 4). - HS HTT biết đặt câu để phân biệt cả 2 từ BT3. - HSHN: Đọc hết được các nội dung bài tập trong VBT.Nêu được ví dụ về từ nhiều nhĩa. Hoàn thành bài tập 1, 2 trong VBT. 2. Năng lực chung Giải quyết vấn đề - sáng tạo: Vận dụng những điều đã học nhận biết được nghĩa gốc, nghĩa chuyển, đặt câu để phân biệt nghĩa. 3. Phẩm chất - Học sinh có trách nhiệm hoàn thành các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Vở bài tập của HS III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hỏi nhanh, đáp đúng": Từ đi trong các câu sau, câu nào mang nghĩa gốc, câu nào mang nghĩa chuyển? a) Ca nô đi nhanh hơn thuyền. b) Anh đi ô tô, còn tôi đi xe đạp. c) Bà cụ ốm nặng đã đi từ hôm qua. d) Thằng bé đã đến tuổi đi học. e) Nó chạy còn tôi đi. g) Anh đi con mã, còn tôi đi con tốt.
  10. h) Ghế thấp quá, không đi với bàn được. - GV nhận xét, tư vấn - GV giới thiệu bài: nêu nhiệm vụ học tập. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành Làm bài tập 1, 2, 3, 4 trong vở bài tập Bài tập 1: 1- d ; 2- c ; 3-a ; 4- b. Bài tập 2: Các nghĩa của từ chạy có nét nghĩa gì chung? GV: Từ “chạy” là từ nhiều nghĩa. Các nghĩa chuyển được suy ra từ nghĩa gốc. Nghĩa chung của từ chạy trong tất cả các câu trên là sự vận động nhanh. - HSHN: Đọc các nội dung bài tập trong VBT. Hoàn thành bài tập 1, 2 trong VBT. Bài tập 3: Từ ăn là từ nhiều nghĩa. Nghĩa gốc của từ ăn là hoạt động tự đưa thức ăn vào miệng. Bài tập 4: GV cho HS đọc bài làm của mình và nhận xét những câu đúng. (HS HTT đặt câu để phân biệt cả 2 từ ở BT3). * VD về lời giải phần a: + Nghĩa 1: Bé Thảo đang tập đi/Ông em đi rất chậm + Nghĩa 2: Mẹ nhắc Lan đi tất vào cho ấm/Lan thích đi giày. * VD về lời giải phần b: + Nghĩa 1: Cả lớp đứng nghiêm chào lá quốc kì/Chú bộ đội đứng gác + Nghĩa 2: Mẹ đứng lại chờ An /Trời đứng gió 3. Hoạt động vận dụng - HS ghi nhớ các từ nhiều nghĩa trong bài, tìm thêm một số từ nhiều nghĩa khác. - GV nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết chuyển một phần dàn ý (thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả. * GDBVMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng bảo vệ môi trường. - HSHN: Đọc được hết các nội dung bài học của môn học. Hoàn thành được dàn ý bài văn tả cảnh biển ở quê em.
  11. 2. Năng lực chung - Giải quyết vấn đề - sáng tạo: Vận dụng những điều đã học, những điều đã biết chuyển một phần dàn ý (thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Tổ chức cho HS thi nói vai trò của câu mở đoạn trong mỗi đoạn và trong bài văn, đọc câu mở đoạn của em - bài tập 3 (tiết TLV trước). - GV nhận xét, tư vấn - Giới thiệu bài: Trong các tiết TLV trước, các em đã quan sát một cảnh sông nước, lập dàn ý cho bài văn. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ học chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành - GV kiểm tra dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của HS - HS đọc thầm đề bài và gợi ý làm bài. - Một vài HS nói phần chọn để chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh - GV nhắc HS chú ý: + Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ phận của cảnh. Nên chọn một phần tiêu biểu thuộc thân bài - để viết một đoạn văn. + Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn. + Các câu trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh nhằm tả được vẻ đẹp của môi trương thiên nhiên và thể hiện được cảm xúc của người viết. - HS viết đoạn văn. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn. GV nhận xét, một số đoạn văn. Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả cảnh sông nước hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo. Đoạn văn mẫu: Cảnh biển Xuân Thành thật đẹp. Sáng sớm biển mơ màng dịu hơi sương. Đi trên bãi biển ta như cảm thấy có hơi nước bốc lên. Khi mặt trời đội biển nhô lên, khung cảnh thật huy hoàng, những con sóng nhẹ rì rào vỗ vào bờ. Mặt nước lấp loáng như dát bạc. Trời xanh thẳm in bóng xuống đáy biển. Buổi trưa, ánh nắng chói chang hắt xuống mặt biển. Nước biển như chuyển sang màu đỏ. Chiều về, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối từ từ khuất sau những dãy núi. Nước biển nhuốm màu vàng nhạt. Khung cảnh ở đây thật nên thơ. Đứng trước biển, lòng ta như nhẹ nhàng, bình yên hơn. - HSHN: Đọc các nội dung bài học của môn học. Hoàn thành được dàn ý bài văn tả cảnh biển ở quê em. Gv và bạn học cùng bàn hướng dẫn kèm cặp.
  12. 3. Hoạt động vận dụng - Đọc lại đoạn văn cho người thân nghe. Thực hiện bảo vệ môi trường biển quê em. - GV nhận xét tiết học: Tuyên dương HS làm bài tốt. - Dặn HS quan sát và ghi lại những điều quan sát được về một cảnh đẹp ở địa phương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Chuyển phân số thập phân thành hỗn số. - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. - HSHN: Nắm được cách chuyển phân số thập phân thành số thập phân và ngược lại. Làm được bài tập 1,2. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS hoàn thành các bài tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, chia sẻ với các bạn trong nhóm thảo luận cách giải bài 1,3. 3. Phẩm chất - Học có trách nhiệm hoàn thành các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên": Chuyển thành phân số thập phân: 0,8; 0,005; 47,5 0,72; 0,06; 8,72 - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1: HĐ cặp đôi a, Chuyển các phân số thập phân thành hỗn số (theo mẫu): 162 2 Mẫu: 16 . 10 10 - HS tự rút ra cách chuyển phân số thập phân thầnh hỗn số.
  13. - HS làm bài vào vở, 3 em làm 3 phân số trên bảng phụ. - Chữa bài trên bảng phụ. b, Chuyển các hỗn số của phần a) thành số thập phân. Tương tự, cho HS làm vào vở, chữa bài. Bài 2: Cho HS làm 3 phân số thứ 2, 3, 4. Khuyến khích HS làm các phân số còn lại. - HSHN: . Làm được bài tập 1,2. Gv bạn bè giúp đỡ. Bài 3: HĐ nhóm - Khuyến khích học sinh - Giới thiệu mẫu: 2,1 m = 21 dm (như SGK). - Cho học sinh tự làm bài và chữa bài. - Giáo viên nhận xét: 5,27 m = 527 cm 8,3 m = 830 cm 3,15 m = 315 cm Bài 4: Khuyến khích học sinh - HS đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh tự làm bài vào vở. 3 3 2 6 3 3 20 60 a) 5 5 2 10 5 5 20 100 6 60 b) 0,6 0,60 10 100 c) 3 thành các số thập phân như 0,6; 0,60; 0,600 . . . 5 3. Hoạt động vận dụng - Thực hành đo chiều cao bàn học của em bằng cm, sau đó đổi ra đơn vị mét. - Nhắc HS ghi nhớ cách chuyển phân số thập phân thành hỗn số, chuyển phân số thập phân thành số thập phân. - GV nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _________________________________ Thứ Tư, ngày 25 tháng 10 năm 2023 Tập đọc KÌ DIỆU RỪNG XANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực dặc thù Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4). - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
  14. * GDBVMT: + Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên: Ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng, cảm nhận được vẻ đẹp kỉ thú của rừng. (trực tiếp) + Để luôn giữ được màu xanh của rừng, thì các em phải biết bảo vệ vẻ đẹp tự nhiên ấy, và mong muốn mọi người hãy có ý thức hơn trong việc bảo vệ rừng. (gián tiếp) - HS nghe ghi lại ý chính của bài tập đọc. - HSHN: Đọc được hết nội dung bài tập đọc, nắm được một số nội dung và ý bài đọc. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: HS biết đọc đúng, đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, chia sẻ với các bạn trong nhóm để trả lời các câu hỏi ở phần tìm hiểu bài, cách đọc diễn cảm. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, tự tin, có trách nhiệm đọc đúng, trà lời được các câu hỏi. Biết yêu vẻ đep của thiên nhiên và có ý thức BVMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Tranh, ảnh về vẻ đẹp của rừng; ảnh những cây nấm rừng, những muông thú có tên trong bài: vượn bạc má, chồn sóc, hoẵng (mang ). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện", mỗi em đọc nối tiếp 1 câu thơ trong bài “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà”, bạn nào đọc sai thì thua cuộc. - GV nhận xét, tuyên dương Giới thiệu bài H: Các em đã đến thăm rừng bao giờ chưa? Khi đến đây em có cảm nhận gì? - HS trả lời - GV cho HS quan sát tranh minh họa và giới thiệu: Vẻ đẹp của rừng thật kì thú. Nếu một lần đi tham quan hay có dịp lên rừng chúng ta mới thấy hết được vẻ đẹp thanh bình nơi đây. Bài học hôm nay sẽ đưa các em đến thăm khu rừng khộp rất kì thú. - HS lắng nghe 2. Hoạt động Luyện đọc, tìm hiểu bài Hoạt động 1: Luyện đọc - 1HS khá đọc bài - Cả lớp đọc thầm.
  15. - HS đọc, chia đoạn + Đoạn 1: Loang quanh trong rừng lúp xúp dưới chân. + Đoạn 2: Nắng trưa đã rọi thế giới thần bí. + Đoạn 3: Còn lại. - GV hướng dẫn đọc - HS đọc nối tiếp đoạn. GV viết bảng những từ học sinh còn đọc chưa đúng. - HS luyện đọc từ ngữ: lúp xúp dưới bóng cây thưa, màu sặc sỡ rực lên, lâu đài kiến trúc tân kì, ánh nắng lọt qua lá trong xanh, rừng rào rào chuyển động, - HS đọc nối tiếp. ( Kèm thêm các bạn Gia Huy, Đan Nguyên) - HS đọc thầm chú giải + giải nghĩa từ. - HS đọc toàn bài. - GV đọc bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Học sinh thảo luận nhóm 4: Tìm hiểu nội dung bằng cách trả lời câu hỏi trong SGK, sau đó chia sẻ trước lớp. H: Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì? + Tác giả liên tưởng đây như là một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì, tác giả có cảm giác như mình là một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon với những đền đài miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân. H: Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh đẹp thêm như thế nào? + Những liên tưởng ấy làm cảnh vật trong rừng trở nên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích. Ý1: Giới thiệu vẻ đẹp kì lạ của rừng xanh Để luôn giữ được màu xanh của rừng, thì các em phải biết bảo vệ vẻ đẹp tự nhiên ấy, và mong muốn mọi người hãy có ý thức hơn trong việc bảo vệ rừng. (gián tiếp) H: Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào? + Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non, những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng... H: Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng? + Sự xuất hiện thoắt ẩn, thoắt hiện của muông thú làm cho cảnh rừng trở nên sống động,... Ý2: Sự xuất hiện của những con thú làm cho rừng xanh trở nên sống động
  16. - Giáo dục học sinh thấy được từ vẻ đẹp của rừng để liên tưởng, so sánh, nhân hóa đây là 1 bức tranh thiên nhiên sống động, trong lành, các em phải biết sống lạc quan góp phần bảo vệ môi trường trong lành ấy bằng việc làm cụ thể: yêu cây cối, loài vật. (gián tiếp) H: Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi”? + Vàng rợi: Màu vàng ngời sáng rực rỡ. Rừng Khộp được gọi như vậy vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn H: Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn trên? + Đoạn văn làm cho em càng háo hức muốn có dịp được vào rừng, tận mắt ngắm nhìn cảnh đẹp của thiên nhiên / Đoạn văn giúp em yêu mến hơn những cánh rừng và mong muốn tất cả mọi người hãy bảo vệ vẻ đẹp tự nhiên của rừng. Ý3: Vẻ đẹp của rừng khộp và cảm xúc của tác giả. ? Để bảo vệ môi trường trong sạch chúng ta phải làm gì? (Trồng cây xanh cho bầu không khí xanh). - HS rút ra nội dung chính của bài : Bài văn cho ta thấy tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì thú của rừng. - HS ghi lại nội dung chính của bài vào vở Tiếng Việt. - HSHN: Đọc bài tập đọc, bạn bè kèm cặp. Trả lời một số câu ỏi liên quan bài đọc. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm. Chú ý thực hiện đúng nội dung từng đoạn: Đoạn 1: đọc khoan thai thể hiện thỏi độ ngỡ ngàng, ngưỡng mộ. Đoạn 2: đọc nhanh hơn ở những câu miêu tả hình ảnh thoắt ẩn thoắt hiện của muông thú. Đoạn 3: Đọc thong thả ở những câu cuối - GV chọn một đoạn văn tiêu biểu hướng dẫn cả lớp đọc. - HS luyện đọc. - GV nhận xét. * 1 HS nêu lại nội dụng bài? - Tác giả đó giúp ta cảm nhận được vẻ đẹp của rừng xanh, rừng xanh mang lại bao điều kì thú: điều hòa khí hậu, điều hòa mực nước khi có lũ và còn là nơi cư trú của các loài động vật, ta phải bảo vệ rừng , không chặt phá rừng, 4. Hoạt động vận dụng - Luyện đọc và nói về lợi ích của rừng cho người thân nghe. - GV nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy
  17. ____________________________________ Kĩ thuật Cô Thu dạy ___________________________________ Chính tả NGHE - VIẾT: KÌ DIỆU RỪNG XANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (BT2); tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống (BT3). *GDBVMT: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường, yêu quý loài vật, chăm sóc cây trồng. - HSHN: Đọc được nội dung bài cần viết. Tập chép bài chính tả hoàn thiện đạt yêu cầu 2. Năng lực chung Năng lực tự chủ, tự học: Chú ý lắng nghe để viết hoàn thành bài chính tả. Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hợp tác với bạn để hoàn thành bài tập 4 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có ý thức bảo vệ môi trường, yêu quý loài vật, chăm sóc cây trồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Cả lớp vận động theo nhạc bài hát "Nhạc rừng" - Yêu cầu HS viết vào bảng con những tiếng chứa ia/ iê trong các thành ngữ tục ngữ dưới đây và nêu quy tắc đánh dấu thanh trong những tiếng ấy: - Sớm thăm tối viếng - Trọng nghĩa khinh tài - GV nhận xét, tuyên dương - GV giới thiệu bài, ghi bảng Hoạt động 2: Khám phá – Thực hành a) Tìm hiểu nội dung bài - Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào? b) Hướng dẫn viết từ khó
  18. - HS tìm và nêu các từ khó, dễ viết sai. GV hướng dẫn các em viết. Ví dụ: ẩm lạnh, gọn ghẽ, len lách, mải miết... c) Viết chính tả: GV đọc bài chính tả cho hs viết. - GV đọc - HS khảo bài. - HS đổi chéo vở khảo lỗi cho nhau. - GV ghi lời nhận xét. - HSHN: Đọc nội dung bài cần viết. Tập chép bài chính tả. Hoạt động 3: Luyện tập - HS làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt. - GV hướng dẫn HS chữa bài. Bài 2: HS viết các tiếng có chứa yê, ya. - HS làm bài vào vở, 1HS làm bài vào bảng phụ - Chữa bài. Lời giải: Khuya, truyền thuyết, xuyên, yên. ? Em có nhận xét gì về cách đánh dấu thanh ở các tiếng trên? Bài 3: HS quan sát tranh minh họa để làm bài. - HS đọc câu thơ, khổ thơ có chứa vần uyên Lời giải: thuyền, thuyền, khuyên. Bài 4: - HS đọc yêu cầu bài tập –thảo luận cặp đôi - Trình bày miệng – HS khác nhận xét– GV chốt lời giải đúng. - Lời giải: yểng, hải yến, đỗ quyên - Chú thích: + Yểng: loài chim cùng họ với sáo, lông đen, sau mắt có hai mẩu thịt màu vàng, có thể bắt chước tiếng người. + Hải yến: loài chim biển, cỡ nhỏ, cùng họ với én, cánh dài và nhọn, làm tổ bằng nước bọt ở vách đá cao; tổ yến (yến sào) là một loại thức ăn quý hiếm. + Đỗ quyên (chim cuốc): loài chim nhỏ, hơi giống gà, sống ở bờ bụi, gần nước, có tiếng kêu “cuốc, cuốc”, lủi trốn rất nhanh (lủi như cuốc) Hoạt động 4: Vận dụng - Cho HS viết các tiếng: khuyết, truyền, chuyện, quyển - Nêu quy tắc ghi dấu thanh cho các tiếng chứa yê. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ các hiện tượng chính tả đã luyện tập để không viết sai chính tả. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ___________________________________
  19. Toán SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. - Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. - HS cả lớp làm được bài 1,2. - HSHN: Nắm được nội dung cơ bản của bài học. Làm được bài tập 1,2. 2. Năng lực chung Năng lực tự chủ, tự học: Tự hoàn thành các bài tập theo sự hướng dẫn của GV 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Kết nối - GV đọc số TP, yêu cầu HS viết số vào bảng con. - GV nhận xét, khen những HS viết đúng - GV giới thiệu bài: Những số TP như thế nào thì gọi là số thập phân bằng nhau. Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. GV ghi tên bài học lên bảng, HS viết tên bài học vào vở. Hoạt động 2: Khám phá (Phát hiện đặc điểm của số thập phân khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0(nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân đó.) - GV nêu bài toán: Em hãy điền số thích hợp vào chỗ trống: 9dm = ...cm 9dm = ....m 90cm = ...m - HS điền và nêu kết quả: 9dm = 90cm 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m - GV nhận xét kết quả điền số của HS sau đó nêu tiếp yêu cầu: Từ kết quả của bài toán trên, em hãy so sánh 0,9m và 0,90m. Giải thích kết quả so sánh của em?
  20. - HS trao đổi ý kiến, sau đó một số em trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - GV nhận xét ý kiến của HS và kết luận: Ta có : 9dm = 90cm Mà 9dm = 0,9m và 90cm = 0,90m Nên 0,9m = 0,90 m - Biết 0,9m = 0,90m - Em hãy so sánh 0,9 và 0,90. * Nhận xét 1 H: Em hãy tìm cách để viết 0,9 thành 0,90. - HS quan sát các chữ số của hai số thập phân và nêu : Khi viết thêm 1 chữ số vào bên phải phần thập phân của số 0,90 thì ta được số 0,90. * Nhận xét 2 H: Em hãy tìm cách để viết 0,90 thành 0,9. - Nếu bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 thì ta được số 0,9. - Khi bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 ta được số 0,9 là số bằng với số 0,90. - Trong ví dụ trên ta đã biết 0,90 = 0,9. Vậy khi bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 ta được một số như thế nào so với số này ? - GV yêu cầu HS mở SGK và đọc lại các nhận xét. Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: HS tự làm bài, rồi chữa bài. Lưu ý cho HS một số trường hợp có thể nhầm lẫn. Chẳng hạn: 35,020 = 35,02 ( không thể bỏ số 0 ở hàng phần mười) Khi bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì giá trị của số thập phân có thay đổi không ? Bài 2: HS nêu yêu cầu bài. - HS giải thích yêu cầu của bài. - HS làm bài rồi chữa bài. a. 5,612; 17, 200; 480, 590. b. 24,500; 80,010; 14,678. - HSHN: . Làm bài tập 1,2. GV bạn học giúp đỡ kèm cặp. Bài 3: Cho HS làm bài rồi nêu kết quả. Chẳng hạn: Các bạn Lan và Mỹ viết đúng vì: 1 1 0,100 = và 0,100 = 0,1 = ; 10 10 1 1 Bạn Hùng viết sai vì đã viết 0,100 = nhưng thực ra 0,100 = . 100 10