Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_8_nam_hoc_2024_2025_hoang_xuan_b.doc
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách
- TUẦN 8 Thứ hai ngày 21 tháng 10 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: PHÁT ĐỘNG TỔ CHỨC SỰ KIỆN TRUYỀN THỐNG TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. - Tham gia các hoạt động của Đội, các sự kiện về truyền thống tôn sư, trọng đạo. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết được một số vấn đề nảy sinh trong quan hệ với thầy cô. Đề xuất được những việc làm cụ thể để nuôi dưỡng, giữ gìn tình thầy trò. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về những việc làm cụ thể của mình để nuôi dưỡng, giữ gìn tình thầy trò. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý thầy cô. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập tốt để làm thầy cô vui lòng. - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn. II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Giáo viên: Ti vi, máy tính, bài giảng Power point. - Học sinh: Trang phục, đạo cụ chuẩn bị cho tiết văn nghệ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV yêu cầu HS hát 1 bài hát. - HS thực hiện. - GV giới thiệu tiết sinh hoạt: Phát động tổ chức sự kiện về truyền thống tôn sư trọng đạo
- 2. Khám phá - Triển khai sinh hoạt theo chủ đề: Phát động - HS lắng nghe và thực hiện. tổ chức sự kiện về truyền thống tôn sư trọng đạo. + Phát động phong trào chăm ngoan học tốt chào mừng ngày 20/11, ngày nhà giáo Việt Nam. + Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên. - Chia làm 3 nhóm, cử nhóm + Thiết kế kịch bản, sân khấu. trưởng, nhóm phó, các nhóm tự chọn các tiết mục văn nghệ. + Chuẩn bị trang phục, đạo cụ và các thiết bị âm thanh, liên quan đến chủ đề sinh hoạt. + Luyện tập kịch bản. - Các tổ có kế hoạch luyện tập. + Tham gia luyện tập văn nghệ chào mừng - Tất cả học sinh trong lớp đều ngày 20/11. tham gia. - HSHN: Tham gia cùng bạn. 3. Vận dụng, trải nghiệm - HS có ý thức tham gia văn nghệ. - HS thực hiện. - Dặn HS thực hiện tốt hoạt động chăm ngoan học tốt dành nhiều điểm tốt, chia sẻ cho ông bà, bố mẹ về kết quả đạt được của mìn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .......................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................... ____________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: BÀI CA VỀ MẶT TRỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc thành tiếng: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Bài ca về mặt trời. Biết đọc diễn cảm các đoạn chứa nhiều từ ngữ gợi tả, gợi cảm và thể hiện tâm lí, cảm xúc của nhân vật; tốc độ đọc khoảng 90-100 tiếng trong 1 phút; - Đọc hiểu: Nhận biết được các nhân vật qua hành động và lời nói của nhân vật; nhận biết các sự việc xảy ra trong câu chuyện. Nhận biết được các sự việc xảy
- ra trong câu chuyện. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và suy nghĩ của nhân vật. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Cần biết rung cảm trước vẻ đẹp của thiên nhiên quanh mình. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết rung cảm trước vẻ đẹp của thiên nhiên quanh mình. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt động tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - HSHN: Đọc bài đọc với tốc độ đạt yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Ti vi, máy tính, bài giảng Power point. - Tranh, video phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS xem video hoạt hình Thần gió - HS chia sẻ cảm nhận về những hình và mặt trời và yêu cầu HS nêu cảm ảnh trong clip. Gọi 1 – 2 HS nhận xét. nhận của em về nhân vật mặt trời - GV dẫn dắt: Ngoài sức mạnh vô tận, mặt trời còn tạo ra những cảnh đẹp - HS lắng nghe và ghi tên bài. tuyệt vời cho Trái đất của chúng mình, cảnh đẹp đó là gì, bài học ngày hôm này chúng mình sẽ tìm hiểu nhé! 2. Khám phá 2.1. Luyện đọc - GV đọc mẫu lần 1: với giọng đọc diễn - HS lắng nghe. cảm, chú ý tới những chỗ ngắt nghỉ, các
- từ ngữ thể hiện sự diễn cảm (cái gì vậy; rõ ràng là, từ bao giờ; chắc là, bỗng...) trong văn bản - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - GV hỏi HS: Theo em, câu chuyện này - HS nghe câu hỏi, đọc thầm toàn văn có mấy đoạn? bản và trả lời. + Đoạn 1: từ đầu đến trông thấy được. + Đoạn 2: tiếp theo đến càng nhích dần lên. + Đoạn 3: phần còn lại. – Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp. Cả lớp đọc thầm. – Hướng dẫn HS luyện đọc từ dễ phát - HS đọc từ khó. âm sai: mỏng, màu sữa, bổng, lè tè, xanh thẫm, vành mũ, chiếm lĩnh,... - GV dùng bảng phụ hướng dẫn HS - 2-3 HS đọc câu. cách ngắt nghỉ ở câu dài. Ví dụ: Sương mù như tấm khăn voan mỏng màu sữa/ bay la đà trên những khóm cây quanh vườn, / trùm lấp một khoảng sân; - Tổ chức cho HS luyện đọc trong - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. nhóm. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện tập 3.1. Tìm hiểu bài - GV tổ chức cho HS đọc thầm lại bài - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần đọc và thảo luận trong nhóm hoặc nhóm lượt các câu hỏi: nhỏ để trả lời từng câu hỏi: + Câu 1: Đàn chim sẻ làm gì khiến nhân - Nhân vật “tôi” chú ý đến những chú vật “tôi” chú ý? Nhân vật “tôi” nghĩ gì chim sẻ đang thi nhau cất tiếng hót trên về những ngọn cau cao, tiếng chim khi chuyện đó? bồng khi trầm làm xôn xao không gian. - Nhân vật “tôi” nghĩ đàn chim sẻ hót xôn xao như vậy bì đang trông thấy một điều gì đó mà nhân vật “tôi” ở thấp
- quá chưa nhìn ra được. + Cảnh mặt trời mọc: + Câu 2: Cảnh mặt trời mọc được miêu - Đầu tiên: mặt trời nhô lên sau vòm tả như thế nào? cây xanh thẫm như một vành mũ màu đỏ. - Sau đó: chiếc mũ đỏ to lớn nhô dần lên trên nền trời. - Cuối cùng: mặt trời bay lên khỏi vòm cây, to và đỏ giống như một chiếc mâm đồng; vầng mặt trời bay từ từ chiếm lĩnh nền trời xa, rộng. Cảm nhận của em: cảnh đẹp hùng vĩ. + Câu 3: Vì sao nhân vật “tôi” liên + Bạn nhỏ thay đổi hình ảnh so sánh vì tưởng mặt trời như chiếc mũ đỏ rồi lại hình dáng của mặt trời thay đổi khi nhô như chiếc mâm đồng đỏ? dần lên trên bầu trời. Ban đầu, mặt trời chỉ ló một nửa ra khỏi vòm cây, giống nửa vanh mũ đội đầu (Đều là nửa hình tròn). Bạn nhỏ có lẽ cũng tưởng tượng có ai đó đang trốn sau vòm cây và chỉ ló mỗi vành mũ lên, bạn nhỏ hồi hộp chờ đợi ai là người đội chiếc mũ đó. Khi nhô lên cao, mặt trời mới phát hiện ra đầy đủ, tròn đầy và to rõ, giống như một chiếc mâm màu đỏ. + Câu 4: Khi phát hiện ra vầng mặt trời + Khi phát hiện ra vầng mặt trời như như chiếc mâm đồng đỏ, cảm xúc của chiếc mâm đồng đỏ, cảm xúc của nhân nhân vật “tôi” như thế nào? Em suy nghĩ vật “tôi” dâng trào, khiến cho trong trái gì về bài hát của nhân vật “tôi”? tim của nhân vật “tôi” vang lên tiếng hát. Đó là một bài hát rất độc đáo, giàu hình ảnh, chứa chan cảm xúc. + Câu 5: Khi đọc đoạn văn tả mặt trời + HS có suy nghĩ và cảm nhận riêng. mọc, có hai bạn nhỏ đã nêu ý kiến như dưới đây. Em thích ý kiến của bạn nào hoặc có ý kiến nào khác? Vì sao?
- - GV nhận xét, tuyên dương. - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học. - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài bài học. - HSHN: Đọc cùng bạn, đọc toàn bài - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học. với tốc độ đạt yêu cầu trao đổi với bạn về nội dung bài đọc. - GV nhận xét và chốt: Bài đọc Bài ca về mặt trời cho thấy sự quan sát, cảm nhận tinh tế, trí tưởng tượng phong phú cùng niềm vui, niềm hân hoan của nhân vật “tôi” trước cảnh mặt trời mọc. Qua con mắt của - HS lắng nghe; tìm giọng đọc và các nhân vật “tôi”, mặt trời hiện lên với vẻ từ ngữ cần nhấn giọng. đẹp vô cùng kì diệu, thơ mộng. - 1 - 2 HS đọc lại. 3.2. Luyện đọc lại - HS luyện đọc theo cặp. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm văn - 2 - 3 HS thi đọc. bản: + Giáo viên đọc mẫu. + HS luyện đọc diễn cảm đoạn theo cặp. + Thi chọn người đọc hay nhất. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những nêu cảm xúc của mình sau khi học xong cảm xúc của mình. bài “Bài ca về mặt trời”. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò bài về nhà đọc thuộc lòng bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
- ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..___________________________________ Toán THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM VỚI MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐẠI LƯỢNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hành tính toán, đo lường và ước lượng được diện tích. - Vận dụng được thực hành tính toán, đo lường và ước lượng diện tích để giải quyết một số tình huống thực tế. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân. - Trung thực: Trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học. - HSHN: Hoàn thành được các bảng nhân chia. Nhận biết được hàng của số thập phân; đọc, viết được số thập phân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Giáo viên: Ti vi, máy tính, bài giảng Power point. - Học sinh: Thước dây, bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV mở bài hát vui nhộn để khởi động bài - HS vận động theo bài hát. học. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới: 2. Luyện tập, thực hành - GV chiếu hình ảnh yêu cầu HS quan sát. - HS quan sát và đọc thông tin.
- Nhà trường lên kế hoạch lát lại toàn bộ sàn các phòng học. Khối lớp Năm được giao nhiệm vụ đo và tính diện tích mặt sàn phòng học của các lớp, từ đo dự tính cho việc lát sàn. - - GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi (cùng - HS trả lời: bàn) trả lời một số câu hỏi sau: + Mặt sàn của phòng học có dạng + Mặt sàn của phòng học có dạng hình gì? hình chữ nhật. + Muốn tính diện tích mặt sàn, ta + Muốn tính diện tích mặt sàn của phòng học cần biết số đo chiều dài, chiều ta cần biết những gì? rộng của mặt sàn. + Diện tích mặt sàn của phòng học + Cách tính diện tích mặt sàn của phòng học. bằng chiều dài nhân chiều rộng. - GV mời đại diện nhóm nhanh nhất trình bày kết quả. - HS lắng nghe. - GV nhận xét và tuyên dương HS. Nhiệm vụ 1: Hoàn thành HĐ1 a) Thực hành đo và tính diện tích mặt sàn - HS sử dụng thước dây đã chuẩn phòng học của lớp em. bị để đo, ghi lại kết quả đo và tính - GV chia lớp thành cách nhóm nhỏ, mỗi diện tích mặt sàn phòng học. nhóm 2-4 HS. - GV yêu cầu HS thực hiện đo và tính toán diện tích mặt sàn phòng học, ghi lại kết quả thảo luận vào bảng phụ. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết - HS trình bày kết quả quả. b) Tính số tiền mua gạch để lát mặt sàn phòng học lớp em. Mẫu gạch được chọn có dạng hình vuông cạnh 50 cm được đóng theo hộp 4 viên, mỗi hộp có giá 140 000 đồng. - HS chú ý lắng nghe, thực hiện - GV cho HS thống nhất các số đo và diện theo yêu cầu của GV. tích của mặt sàn phòng học.
- - GV yêu cầu HS tính toán số tiền dùng để mua gạch lát mặt sàn phòng học. - GV gợi ý: - HS dựa vào gợi ý của GV để + Tính tổng diện tích của 4 viên gạch có dạng thực hiện các bước giải. hình vuông trong mỗi hộp theo đơn vị mét vuông. + Tính số hộp gạch cần mua để lát sàn phòng học. + Tính tổng số tiền dùng để mua gạch lát mặt sàn phòng học. - GV mời đại diện nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt đáp án cho HS. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành HĐ2 Giả sử các phòng học khác trong trường có diện tích mặt sàn bằng diện tích mặt sàn các phòng học của lớp em. Tính số tiền để mua gạch lắt mặt sàn của tất cả các phòng học trong trường em. - GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi (cùng bàn), đọc yêu cầu hoạt động. - HS chú ý lắng nghe, thực hiện - GV hướng dẫn HS: theo yêu cầu của GV. + Xác định số lượng phòng học trong trường. - Các nhóm làm theo hướng dẫn. + Dựa vào kết quả đo và diện tích mặt sàn Nội dung nào chưa rõ thì xin ý phòng học ở Hoạt động 1 tính toán. kiến GV. - GV mời đại diện nhóm trình bày kết quả, cả lớp lắng nghe và nhận xét bài làm của bạn. - GV chữa bài, thống nhất kết quả. G- HS cùng người thân thực hành: - HSHN: Hoàn thành bảng nhân chia. Bạn bè + Đo lường và tính diện tích mặt giúp đỡ (có thể trả lời bằng miệng 1 số câu sàn nhà, mặt bàn học,.. hỏi ) + Tính tiền mua gạch để lát mặt 3. Vận dụng trải nghiệm sàn nhà bếp; phòng ngủ;... - GV khuyến khích HS cùng người thân thực + Chuẩn bị dụng cụ đo. hành tính toán, đo lường và tính diện tích mặt sàn nhà bếp, mặt sàn phòng ngủ, ... IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
- ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ Giáo dục thể chất CHỦ ĐỀ 1: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ BÀI 3: BÀI TẬP PHỐI HỢP ĐI ĐỀU CÁC VÒNG CÁC HƯỚNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. Biết điều chỉnh trang phục để thoải mái và tự tin khi vận động, biết điều chỉnh chế độ dinh dưỡng đảm bảo cho cơ thể. - NL giải quyết vấn dề và sáng tạo: Thông qua việc học tập tích cực, chủ động tiếp nhận kiến thức và tập luyện. - Tự giác, tích cực trong tập luyện; Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm và trung thực 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem ôn lại bài tập phối hợp giậm chân tại chỗ, đi đều, đi đều vòng sau ở nhà - Giao tiếp và hợp tác: Thông qua các hoạt động nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3. Về phẩm chất: - Ôn bài tập phối hợp giậm chân tại chỗ, đi đều, đi đều vòng sau. Hs thực hiện đúng động tác để thực hiện nhiệm vụ học tập. - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn tùy theo khả năng vận động của hs. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh động tác liên quan đến bai học; trang phục thể thao; còi phục vụ trò chơi. - Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao, trang phục thể thao III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Phương pháp, tổ chức và yêu cầu LV Đ Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động 5’– 7’
- mở đầu - Nghe cán bộ lớp báo - Cán sư tập trung lớp, điểm số, 1.1. Nhận lớp cáo. báo cáo sĩ số, tình hình lớp học - Hỏi về sức khỏe của Hs. cho Gv. - Cô trò chúc nhau. GV - Phổ biến nội dung, * * * * * * * * nhiệm vụ và yêu cầu giờ * * * * * * * học. * * * * * * * - GV di chuyển và quan * * * * * * * 3’- 5’ sát, chỉ dẫn cho HS thực - Cán sự điều khiển lớp khởi 1.2. Khởi động 1-2l hiện. động. - Chạy nhẹ nhàng 1 vòng 2lx8n - Hs chơi đúng luật, nhiệt tình quanh sân tập. - Gv tổ chức HS chơi trò sôi nổi và đảm bảo an toàn. - Xoay các khớp chơi. cổ tay, cổ chân, 1’- 2’ vai, hông, gối,... 1.3. Trò chơi. - Trò chơi “Cây sen” 2. Hoạt động 20-22’ luyện tập: * Tập bài tập phối hợp giậm chân tại chỗ, đi - GV tổ chức cho HS - Hs tiến hành tập luyện theo tổ đều, đi đều vòng 3-4lần luyện tập theo tổ nhóm nhóm dưới sự hướng dẫn của sau: - Yc tổ trưởng cho các Gv và cán sự lớp: - Tập luyện theo bạn luyện tập theo khu tổ nhóm vực quy định. - GV sửa sai
- 3-4lần - GV tổ chức cho HS tập luyện đồng loạt - Tập luyện đồng - GV sửa sai loạt - Tổ trưởng điều khiển lớp tập luyện - Hs tiến hành tập luyện đồng loạt dưới sự hướng dẫn của Gv: - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn tùy theo khả năng vận động của hs. - Thi đua giữa 1lần - GV tổ chức cho HS thi các tổ đua giữa các tổ. - Từng tổ lên thi đua - trình diễn 3. Vận dụng 4’- 6’ - Thả lỏng cơ - GV hướng dẫn. - HS thực hiện thả lỏng toàn thân. - Gv cùng hs hệ thống lại - Hs cùng Gv hệ thống lại bài - Củng cố hệ bài (đưa câu hỏi). (HS quan sát SGK (tranh) trả thống bài học - Nhận xét kết quả, ý lời) - Nhận xét và thức, thái độ học của Hs. GV hướng dẫn tập - HD sử dụng SGK để Hs * * * * * * * *
- luyện ở nhà. ôn lại bài và chuẩn bị bài * * * * * * * sau. * * * * * * * * * * * * * * - HS tập chung thực hiện theo hướng dẫn của GV và nhận hướng dẫn tập luyện ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ) ________________________________________ Thứ ba ngày 29 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐA NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố lại kiến thức về từ đa nghĩa; biết sử dụng, giải thích, đánh giá được tác dụng của từ đa nghĩa trong những tình huống cụ thể - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng vận dụng từ đa nghĩa ứng dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - HSHN: Đọc được các nội dung bài tập trong SGK. Hoàn thành BT 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Giáo viên: Ti vi, máy tính, bài giảng Power point. - Học sinh: Bảng phụ, các tấm thẻ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn” - HS tham gia chơi. + Luật chơi: Em hãy tìm và xếp các từ theo các nhóm nghĩa: Từ dùng với nghĩa gốc và Từ dùng với nghĩa chuyển “khuôn mặt, tay trái, cửa sổ, cửa biển, đứng đầu, đầu tóc, tay chân, mặt bàn, xấu bụng, đau bụng” - GV yêu cầu HS: Hãy nhắc lại thế nào là từ đa nghĩa? - HS trả lời. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập - GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức tiết trước: - HS nhắc lại. Thế nào là từ đa nghĩa? - GV mời đại diện 1 -2 HS đọc yêu cầu của BT1,2 - HS đọc nhiệm vụ BT. : Bài tập 1: Nêu nghĩa của từ hạt trong mỗi đoạn thơ dưới đây. Từ hạt trong đoạn thơ nào được dùng với nghĩa gốc? a. Khi đang là hạt Cầm trong tay mình Chưa gieo xuống đất Hạt nằm lặng thinh. (Trần Hữu Thung) b. Hạt mưa mải miết trốn tìm Cây đào trước cửa lim dim mắt cười Quất gom từng hạt nắng rơi Làm thành quả - những mặt trời tí hon. (Đỗ Quang Huỳnh) Bài tập 2: rong hai đoạn thơ dưới đây, từ chân được dùng với các nghĩa nào? Các nghĩa đó có gì giống và khác nhau? a. Cái gậy có một chân, Biết giúp bà khỏi ngã. Chiếc com-pa bố vẽ, Có chân đứng, chân quay. Cái kiềng đun hằng ngày,
- Ba chân xoè trong lửa. (Vũ Quần Phương) b. Chân em bước thật êm Đường sau mưa ẩm ướt Trên lá non mịn mướt Những giọt nước trong lành. (Nguyễn Quỳnh Mai) - GV chia nhóm cho HS, sử dụng kĩ thuật Mảnh - HS lắng nghe hướng dẫn của ghép để thực hiện hoạt động này. GV. + Vòng 1: Nhóm chuyên gia +) Nhóm 1, 3, 5, 7: Thực hiện nhiệm vụ Bài tập 1 +) Nhóm 2, 4, 6, 8: Thực hiện nhiệm vụ Bài tập 2 +) Phát cho mỗi HS 3 thẻ xanh hoặc đỏ. + Vòng 2: Nhóm mảnh ghép +) Các nhóm trao đổi với nhau như sơ đồ +) Các nhóm sẽ tách nhau và di chuyển đến nhóm mới như trong hình. Những bạn mang thẻ xanh di chuyển về nhóm 1, 3, 5, 7 và những bạn mang thẻ đỏ di chuyển về nhóm 2, 4, 6, 8
- +) Sau tạo thành nhóm mới, các nhóm trao đổi với nhau để hoàn thiện nhóm Mảnh ghép. +) Sau đó GV gọi 1 HS bất kì trong nhóm lên trình - HS phát biểu ý kiến. bày + GV đánh giá, nhận xét, chốt đáp án: - HS chú ý lắng nghe, tiếp Bài tập 1: thu. a. Chỉ bộ phận nằm trong quả, có thể nảy mầm thành cây con. Đây là nghĩa gốc. b. Chỉ phần chất lỏng có hình giống như hạt của quả. Đây là nghĩa chuyển. Bài tập 2: a. Chân: phần dưới cùng của một vật (Cái com – pa, cái gậy, cái kiềng) để đỡ vật đó có thể đứng được. => nghĩa chuyển. b. chân: phần dưới cùng của cơ thể người và động vật, có chức năng di chuyển (bước) => nghĩa gốc. Giống nhau: hai nét nghĩa đều chỉ phần phía dưới cùng, có tác dụng nâng đỡ. Khác nhau: + Từ chân ở câu a: dùng để chỉ bộ phận của vật, có tác dụng đỡ vật. + Từ chân ở câu b: dùng để chỉ bộ phận cơ thể người và động vật, tác dụng giúp nâng đỡ cơ thể và di chuyển. - GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS. - GV mời đại diện 1-2 HS đọc yêu cầu của BT3: - HS lắng nghe. Đặt câu để phân biệt các nghĩa của mỗi từ sau đây? - HS đọc nhiệm vụ BT. + GV tổ chức hoạt động theo nhóm đôi, GV quan
- sát, hỗ trợ HS khi cần. - HS làm theo hướng dẫn của GV. - HSHN:Đọc các nội dung bài học trong SGK. Hoàn thành BT1. GV bạn bè giúp đỡ. 3. Vận dụng trải nghiệm GV giao bài tập: Hãy đặt câu và giải thích ý - HS nghe câu hỏi, đọc văn nghĩa của các từ sau: bản và trả lời. tốt bụng, no bụng; xanh xanh, xanh xao; vị ngọt, nói ngọt... - 1 -2 HS trả lời trước lớp. Dự kiến câu trả lời: - Hắn ăn ngấu nghiến cho tới khi no bụng. (bụng: bộ phận của cơ thể; nghĩa gốc) - Lan là một bạn nữ rất tốt bụng. (bụng: chỉ phần bên trong, tính cách; nghĩa chuyển). - Chiếc bút máy xanh xanh kia trông đẹp thật. - Sau trận ốm ấy, trông nó xanh xao lắm. - Mai rất thích những chiếc bánh quy có vị ngọt thanh mà mẹ mua trong ngày sinh nhật mình. - Giọng nói ngọt ngào của cô ấy khiến mọi người đều thích thú - HS lắng nghe. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ______________________________________ Tiếng Việt VIẾT: VIẾT BÀI VĂN TẢ PHONG CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết được bài văn tả cảnh. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
- - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng làm vài văn kể chuyện sáng tạo. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu phong cảnh xung quanh. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - HSHN: Đọc các nội dung trong SGK. Tập chép một đoạn ngắn trong SGK TV5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Giáo viên: Ti vi, máy tính, bài giảng Power point. - Học sinh: VBT, SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV yêu cầu HS nhắc lại cách viết bài văn tả - HS nhắc lại kiến thức đã phong cảnh: học. Bài văn tả phong cảnh gồm 3 phần: - Mở bài: Giới thiệu khái quát về phong cảnh. - Thân bài: Tả lần lượt từng phần hoặc từng vẻ đẹp của phong cảnh. - Kết bài: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ về phong cảnh. - GV giới thiệu bài học cho HS: Buổi học trước chúng ta đã tìm hiểu được các cách viết đoạn văn - HS chú ý lắng nghe. tả phong cảnh. Ở buổi học này, chúng ta sẽ đi thực hành viết bài văn tả phong cảnh. 2. Khám phá 1. Thực hành viết bài văn - GV tổ chức cho HS xác định yêu cầu của hai đề - HS đọc yêu cầu của đề bài: bài.
- Chọn 1 trong 2 đề dưới đây: Đề 1: Tả một cảnh ao hồ, sông suối ở quê hương em hoặc ở nơi gia đình em sinh sống. Đề 2: Tả một cảnh biển đảo em đã được tận mắt hoặc xem trên phim ảnh. - GV hướng dẫn HS lựa chọn một trong hai đề, - HS lắng nghe hướng dẫn xác định yêu cầu trọng tâm của đề bài, sau đó thực của GV. hiện các bước sau: + Lựa chọn một cảnh cụ thể để tả. + Nhớ các đặc điểm nổi bật của cảnh + Lựa chọn cách kể chuyện sáng tạo - GV hướng dẫn HS cần chú ý khi viết đoạn văn: + Trình bày rõ ràng 3 phần mở bài, thân bài, kết bài. - HS chú ý lắng nghe. + Tả kĩ hơn những sự vật, hiện tượng đặc sắc, làm nên vẻ đẹp riêng cho phong cảnh được miêu tả. + Lựa chọn từ ngữ có sức gợi tả để làm nổi bật đặc điểm của sự vật, hiện tượng; kết hợp sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa, để lời văn thêm sinh động, có sức cuốn hút đối với người đọc. - GV mời 1-2 HS trình bày bài làm của mình, nhận xét nhanh một số bài của HS, khen ngợi những HS thực hiện tốt yêu cầu và hỗ trợ những HS còn gặp - HS trình bày bài làm. khó khăn trong việc lập dàn ý. - GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS. 2. Đọc soát và chỉnh sửa bài văn - HS chú ý lắng nghe, tiếp - GV tổ chức cho HS xác định yêu cầu của hoạt thu. động: Đọc soát và chỉnh sửa. - HS đọc nhiệm vụ BT. - GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ hoạt động. - HS lắng nghe hướng dẫn -HSHN: Đọc các nội dung trong SGK, tham gia của GV. học cùng bạn, tập chép một đoạn chính tả. - HS chú ý lắng nghe, tiếp - GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS. thu. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức cho HS xác định yêu cầu của hoạt - HS đọc nhiệm vụ BT.
- động: 1. Đọc bài văn của em cho người thân nghe và tiếp - HS thực hiện nhiệm vụ. thu góp ý. 2. Tìm đọc đoạn văn, bài văn tả cảnh miền núi, - HS chú ý lắng nghe, tiếp trung du, đồng bằng, và chép lại những câu văn thu. hay. - GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà hoàn thiện. - GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS và chốt lại kiến thức. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... _________________________________ Toán THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM VỚI MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐẠI LƯỢNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hành tính toán, đo lường và ước lượng được diện tích. - Vận dụng được thực hành tính toán, đo lường và ước lượng diện tích để giải quyết một số tình huống thực tế. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân. - Trung thực: Trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học. - HSHN: Nắm được hàng của số thập phân; đọc, viết được số thập phân. Thực hiện 4 phép tính với số tự nhiên đơn giản..

