Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Xuân Bách

doc 41 trang Lệ Thu 02/12/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Xuân Bách", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_9_nam_hoc_2023_2024_hoang_xuan_b.doc

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Xuân Bách

  1. TUẦN 9 Thứ Hai, ngày 30 tháng 10 năm 2023 GDTT SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TUYÊN TRUYỀN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. * HSHN: Tham gia học tập cùng các bạn. 2. Năng lực chung Giao tiếp – hợp tác (biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trước tập thể); giải quyết vấn đề - sáng tạo (vận dụng những điều đã học trong thực tế). Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Loa, máy tính, tải sẵn lời bài hát: Mái ấm gia đình II. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG: Hoạt động 1: Chào cờ - HS tập trung toàn trường - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành Hoạt động 2: B. Sinh hoạt theo chủ đề: Tuyên truyền về việc bảo vệ môi trường. (Do lớp 4A thực hiện _________________________________ Tập đọc TRƯỚC CỔNG TRỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta. - Hiểu nội dung bài thơ: ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. - Năng lực tự chủ, tự học, tích cực hợp tác nhóm, mạnh dạn chia sẻ ý kiến. * GDBVMT: Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên, có những hành động thiết thực bảo vệ thiên nhiên.
  2. - HSHN: Đọc được bài đọc với mức độ phù hợp, Học thuộc lòng được 2-3 khổ thơ, nêu được ý nghĩa của bài đọc. 2. Năng lực chung Giao tiếp – hợp tác: biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trước tập thể 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường xung quanh em bằng những hành động thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu, máy tính - Tranh minh hoạ trong SGK. - Tranh sưu tầm về khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống của người vùng cao. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền điện" nêu tên các dân tộc của Việt Nam. - Cách chơi: Trưởng trò nêu tên 1 dân tộc của Việt Nam sau đó truyền điện cho bạn khác kể tên các dân tộc của Việt Nam, bạn nào không trả lời được thì thua cuộc. - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài, ghi bảng Hoạt động 2: Luyện đọc - HS khá đọc toàn bài. - HS luyện đọc nối tiếp (2-3 lượt bài)theo đoạn + Đoạn 1: 4 dòng đầu. + Đoạn 2: Tiếp theo đến Ráng chiều như hơi khói... + Đoạn 3: Phần còn lại - GV hướng dẫn HS giải nghĩa từ.:Nguyên sơ,vạt nương, triền, áo chàm, nhạc ngựa... - HS luyện đọc theo cặp kết hợp hướng dẫn từ khó đọc. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài - HS thảo luận theo nhóm 4 trả lời câu hỏi trong SGK - BCS lớp điều hành các nhóm trả lời câu hỏi H: Vì sao địa điểm tả trong bài thơ được gọi là “cổng trời”? Gọi nơi đây là cổng trời vì đó là một đèo cao giữa 2 vách đá: từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy một khoảng trời lộ ra, có mây bay, có gió thoảng, tạo cảm giác như đó là cổng để đi lên trời.
  3. H: Tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài thơ. (Các em có thể miêu tả lần lượt từng hình ảnh thơ hoặc miêu tả theo cảm nhận, không nhất thiết theo đúng trình tự) VD: Từ cổng trời nhìn ra, qua màn sương khói huyền ảo có thể thấy cả một không gian mênh mông, bất tận, những cánh rừng ngút ngàn cây trái và muôn vàn sắc màu cỏ hoa, những vạt nương, những lòng thung lúa đã chín vàng màu mật đọng, khoảng trời bồng bềnh mây trôi, gió thoảng. Xa xa kia là thác nước trắng xoá đổ xuống từ triền núi cao, vang vọng, ngân nga như khúc nhạc của đất trời. Bên dòng suối mát trong uốn lượn dưới chân núi, đàn dê thong dong soi bóng mình xuống đáy nước. Không gian nơi đây gợi vẻ nguyên sơ, bình yên như thể hàng ngàn năm nay vẫn như vậy, khiến ta có cảm giác như được bước vào cõi mơ. H: Trong những cảnh vật được miêu tả, em thích nhất cảnh vật nào? Vì sao? (Em thích hình ảnh đứng ở cổng trời, ngửa đầu nhìn lên thấy khoảng không có gió thoảng, mây trôi, tưởng như đó là cổng đi lên trời, đi vào thế giới của truyện cổ tích/Em thích những hình ảnh hiện ra qua màn sương khói huyền ảo; những sắc màu cỏ hoa, con thác réo ngân nga, đàn dê soi đáy suối. Những hình ảnh đó thể hiện sự thanh bình, ấm no, hạnh phúc của vùng núi cao..) H: Điều gì đã khiến cảnh rừng sương giá ấy như ấm lên? GV gợi ý nếu HS lúng túng. Bức tranh trong bài thơ nếu vắng hình ảnh con người sẽ thế nào? (Cảnh rừng sương giá như ấm lên bởi có hình ảnh con người, ai nấy tất bật, rộn ràng với công việc: người Tây từ khắp các ngả đi gặt lúa, trồng rau; người Giáy, người Dao đi tìm măng, hái nấm; tiếng xe ngựa vang lên suốt triền rừng hoang dã; những vạt áo chàm nhuộm xanh cả nắng chiều. - HS đọc lại bài thơ. Nêu nội dung bài, GV ghi bảng. - Gọi vài HS nhắc lại. Nội dung chính của bài: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống ở miền núi cao - nơi có thiên nhiên thơ mộng, khoáng đãng cùng những con người chịu thương, chịu khó hăng say lao động làm đẹp cho quê hương. - HSHN: Luyện đọc dưới sự hướng dẫn của giáo viên và kèm cặp của học sinh Hoạt động 4: Đọc diễn cảm và HTL bài thơ - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc thuộc lòng một đoạn thơ.(đoạn 2: Nhìn ra xa ngút ngát....như hun khói) - HS nhẩm đọc thuộc lòng những câu thơ các em thích - HS thi đọc thuộc lòng nối tiếp. Hoạt động 5: Vận dụng
  4. H: Em có cảm nhận gì trước vẻ đẹp hùng vĩ của đát nước ta ? - GV nhận xét tiết học. Dặn HS cần có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh em bằng những hành động thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG _____________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài. - Biết chuyển một phần trong dàn ý dã lập thành một đoạn văn hoàn chỉnh (thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét đặc sắc của cảnh, cảm xúc của người tả.). - HSHN: Đọc được các yêu cầu nội dung các bài tập trong SGK. Hoàn thành đạt yêu cầu theo các mẫu bài tập 1 2. Năng lực chung Giao tiếp – hợp tác: biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trước tập thể 3. Phẩm chất - Yêu nước: Yêu cảnh đẹp quê hương, yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh, ảnh minh hoạ cảnh đẹp đất nước. Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Cả lớp tham gia trò chơi: “Đội mưa” HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh sông nước, GV nhận xét. - Giới thiệu bài: GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của cả lớp. Quan sát một cảnh đẹp của địa phương, ghi lại những điều quan sát được. - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học: Trong tiết học hôm nay, trên cơ sở những kết quả quan sát đã có, các em sẽ lập dàn ý cho bài văn tả cảnh đẹp ở địa phương, sau đó tập chuyển một phần trong dàn ý thành đoạn văn hoàn chỉnh. Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 1: GV nhắc HS: + Dựa trên kết quả quan sát, lập dàn ý cho bài văn có đủ ba phần: Mở bài, thân bài, kết luận. + Tham khảo hai bài Quang cảnh làng mùa ngày mùa và bài Hoàng hôn trên sông Hương.
  5. Bài tập 2: - Nên chọn một đoạn trong thân bài để viết đoạn văn - GV hướng dẫn cách viết đoạn văn. + Nên chọn một đoạn trong phần thân bài để viết đoạn văn. Các câu trong đoạn đều làm nổi bật ý đó. + Mỗi đoạn có một câu mở đầu nêu ý bao trùm toàn đoạn văn. + Đoạn văn phải có hình ảnh. Chú ý áp dụng những biện pháp so sánh, nhân hoá cho hình ảnh thêm sinh động. + Đoạn văn phải thể hiện được cảm xúc người viết. - HS viết đoạn văn vào vở. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá cao những đoạn văn tả chân thực, có ý riêng, không sáo rỗng. - HSHN: Đọc các yêu cầu nội dung các bài tập trong SGK. Hoàn thành bài 1 ở VBT Hoạt động 3: Vận dụng - Khen những HS tiến bộ. Dặn những HS viết chưa đạt về nhà viết lại. Về viết đoạn thân bài trong bài văn miêu tả cảnh đẹp địa phương. - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ________________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết, sắp thứ tự các số thập phân. - Tính nhanh bằng cách thuận tiện nhất. - Bài tập tối thiểu HS cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3. Khuyến khích cả lớp làm hết các bài tập trong SGK. - HSHN: Nhận biết được hàng và giá trị của các số trong hàng của số thập phân. Làm bài 1,2 SGK. 2. Năng lực chung Năng lực tự chủ, tự học: Tự hoàn thành các bài tập dưới sự hướng dẫn của GV. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ
  6. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Trò chơi: Xây nhà: 15,5 15,50 34,6 34,66 6 0 2,01 2,010 4,80 4,800 0 - Giáo viên tổ chức cho 2 đội tham gia chơi, mỗi đội 5 em. Khi nghe giáo viên hô 1, 2, 3 bắt đầu mỗi đội sẽ phải tìm thật nhanh các số thập phân trên các mảnh ghép để ghép vào ngôi nhà cho gắn vào đúng vị trí cho phù hợp. Khi dán xong sẽ được hình ngôi nhà mái đỏ, tường vàng, cửa xanh. Gắn đúng 1 hình sẽ được 10 điểm. Đội nào làm đúng và hoàn thành trước sẽ là đội thắng cuộc. - Lưu ý: Các vị trí tương ứng sẽ là các STP bằng nhau - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. Hoạt động 2: Luyện tập GV hướng dẫn HS tự làm các bài rồi chữa Bài 1: Cho HS đọc số, cả lớp nhận xét - GV hỏi về giá trị của chữ số trong mỗi số. Bài 2: - HS làm bài vào vở. - Một HS viết lên bảng phụ, cả lớp nhận xét. - HSHN: Hs làm bài 1,2. GV hướng dẫn hổ trợ, các bạn kèm cặp Bài 3: HS tự làm vào vở rồi chữa bài. Bài 4: HS tự làm rồi chữa bài. 1 HS làm bài vào bảng phụ 56 45 6 6 5 9 a. 54 6 5 6 5 b. Khuyến khích Hs làm: 56 63 8 7 9 7 49 26 + 917 8 9 8 Hoạt động 3: Vận dụng - Số nào lớn nhất trong các số sau: 74,26 ; 74,62 ; 47,99 ; 100,01 - Dặn HS về nhà luyện cách đọc, viết, so sánh STP.
  7. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG _____________________________________ Khoa học PHÒNG TRÁNH HIV/AIDS I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/AIDS. - Luôn có ý thức phòng tránh bệnh viêm gan A, vận động tuyên truyền mọi người cùng tích cực thực hiện. - HSHN: Nhận biết được các tranh, đọc được các nội dung trong bài học. Nhận biết nguyên nhân tác hại của HIV/AIDS và cách phòng tránh. 2. Năng lực chung Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ, tự học, tích cực hợp tác với các bạn trong nhóm, tự tin chia sẻ trước lớp. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: Có ý thức vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường, phòng bệnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu - Hình minh hoạ trong SGK - HS sưu tầm tranh, ảnh, thông tin về phòng tránh HIV/AIDS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - HS tham gia trò chơi bắn tên, trả lời câu hỏi: - Tác nhân gây bệnh viêm não là gì? - Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào? - Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là gì? - 3 HS trả lời. - GV nhận xét câu trả lời, việc học bài của HS. - GV nhận xét, giới thiệu bài mới - GV kiểm tra việc sưu tầm tài liệu, tranh ảnh về HIV/AIDS - Các em đã biết gì về căn bệnh nguy hiểm này? Hãy chia sẻ điều đó với bạn mình. - GV nhận xét, khen những HS tích cực học tập, ham học hỏi, sưu tầm tư liệu. Hoạt động 2: Khám phá 1. HIV/AIDS là gì? Các con đường lây truyền HIV/AIDS. - Tổ chức cho HS trò chơi.”Ai nhanh, ai đúng”
  8. - Chia lớp thành nhóm 4,thảo luận tìm câu trả lời tương ứng với các câu hỏi. - Các nhóm làm xong, dán phiếu lên bảng - Nhận xét, khen nhóm thắng cuộc. - GV tổ chức cho HS thực hành hỏi đáp về HIV/AIDS. + HIV/AIDS là gì? + Vì sao người ta thường gọi HIV/AIDS là căn bệnh thế kỉ? + Những ai có thể nhiễm HIV/AIDS? + HIV có thể lây truyền qua con đường nào? + Hãy lấy VD về cách lây truyền qua đường máu của HIV? + Làm thế nào để phát hiện ra người bị nhiễm HIV /AIDS? + Muỗi đốt có lây nhiễm HIV không? + Dùng chung bàn chải đánh răng có bị lây nhiễm HIV không? + ở lứa tuổi chúng mình phải làm gì để có thể tự bảo vệ mình khỏi bị lây nhiễm HIV/AIDS? - Nhận xét, khen những HS có hiểu biết về HIV/AIDS. 2. Cách phòng tránhHIV/AIDS. - HS q/s tranh minh hoạ trong SGK trang 35 và đọc các thông tin - HS tiếp nối nhau đọc thông tin. - Em biết những biện pháp nào để phòng tránh HIV/AIDS? - HS viết lời tuyên truyền, vẽ tranh, diễn kịch để tuyên truyền, vận động phòng tránhHIV/AIDS. - Tổ chức cho HS thi tuyên truyền. - Tổng kết cuộc thi. - HSHN: Nhận biết được các tranh, đọc được các nội dung trong bài học. Tham gia hoạt động nhóm cùng các bạn.Hoạt động 3: Vận dụng + Vì sao người ta thường gọi HIV/AIDS là căn bệnh thế kỉ? - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS. ______________________________________ Thể dục GV đặc thù dạy ______________________________________ Tin học GV đặc thù dạy ______________________________________ Thứ Ba, ngày 31 tháng 10 năm 2023 Âm nhạc
  9. GV đặc thù dạy _____________________________________ LTVC LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm trong số các từ nêu ở BT 1. - Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa; biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa. - HS NK biết đặt câu phân biệt các nghĩa của mỗi tính từ nêu ở BT3. - HSHN: Đọc hết được các nội dung bài tập trong VBT.Nêu được ví dụ về từ nhiều nhĩa. Hoàn thành bài tập 1, 2 trong VBT. 2. Năng lực chung Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, hợp tác với bạn để hoàn thành bài tập 1, 3. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Cho HS tổ chức thi lấy ví dụ về từ nhiều nghĩa và đặt câu. - GV nhận xét, hỏi thêm: Thế nào là từ nhiều nghĩa? - Giới thiệu bài - Ghi bảng Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 1: - Tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm ngẫu nhiên (6 nhóm). - Trình bày kết quả thảo luận - HS, GV nhận xét, bổ sung, chốt đáp án đúng. + Từ chín: hoa quả phát triển đến mức thu hoạch được;ở câu 1với từ chín (suy nghĩ kĩ càng); ở câu 3 thể hiện 2 nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa. + Từ đường: vật nồi liền hai đầu: ở câu 2 với từ đường (lối đi); ở câu 3 thể hiện hai nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ đường chất kết tinh vị ngọt. + Từ vạt: mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi núi.;ở câu 1 với từ vạt (thân áo); ở câu 3 thể hiện hai nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ vạt (đẽo xiên)
  10. Hoặc HS có thể giải thích như sau: - chín 2 và chín 1,3: từ đồng âm - chín 1 và chín 3: từ nhiều nghĩa  lúa chín: đã đến lúc ăn được  nghĩ chín: nghĩ kĩ, đã có thể nói được. - đường 1 và đường 2,3: từ đồng âm - đường 2 và đường 3: từ nhiều nghĩa.  đường 2: đường dây liên lạc  đường 3: con đường để mọi người đi lại. - vạt 2 và vạt 1,3: từ đồng âm - vạt 1 và vạt 3: từ nhiều nghĩa  vạt 1: mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi núi.  vạt 2: một mảnh áo * GV chốt: + Nghĩa của từ đồng âm khác hẳn nhau. + Nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối quan hệ với nhau. - HS nhắc lại. Bài tập 2: - HS làm bài cá nhân vào vở. - Câu a, Từ xuân thứ nhất chỉ mùa đầu tiên trong 4 mùa. Từ xuân thứ 2 có nghĩa là tươi đẹp. Câu b, từ xuân có nghĩa là tuổi. Bài tập 3: Phân biệt nghĩa một số tính từ. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ trong 3 phút, ghi ra nháp và đặt câu nối tiếp. - 3HS làm bảng phụ. - GV theo dõi, giúp đỡ HS chậm. Từ Nghĩa Đặt câu Cao Có chiều cao hơn mức bình thường. Có số Em cao hơn hẳn bạn bè lượng hoặc chất lượng hơn mức bình thường trong lớp. Mẹ cho em vào xem hội chợ hàng VN chất lượng cao. Bé mới 4 tháng tuổi mà Nặng Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường bế đã nặng trĩu tay. Có bệnh mà không chạy chữa thì bệnh sẽ nặng
  11. thêm. Ngọt Có vị như vị của đường, mật. Loại sô-cô-la này rất Lời nói (dễ dàng, dễ nghe). ngọt. Âm thanh (nghe êm tai) Cu cậu chỉ ưa nói ngọt Tiếng đàn thật ngọt. - HSHN: Đọc các nội dung bài tập trong VBT. Hoàn thành bài tập 1, 2 trong VBT. Hoạt động 3: Vận dụng H: Như thế nào được gọi là từ nhiều nghĩa? - GV nhận xét tiết học. - Ghi nhớ những kiến thức đã học. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG _____________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH ( Dựng đoạn mở bài, kết bài) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp. - Phân biệt được hai cách kết bài: kết bài mở rộng; kết bài không mở rộng; viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương. - HSHN: Đọc được hết các nội dung bài học của môn học. Hoàn thành được dàn ý bài văn tả cảnh biển ở quê em. 2. Năng lực chung Giao tiếp – hợp tác: biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trước tập thể 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Cả lớp hát và vận động theo nhạc bài hát: Quê hương em biết bao tươi đẹp - GV giới thiệu bài mới Hoạt động 2: Luyện tập
  12. Bài tập 1: - HS đọc nội dung BT1. - HS nhắc lại kiến thức đã học về hai kiểu mở bài (trực tiếp, gián tiếp) + Mở bài trực tiếp: kể ngay vào việc (bài văn kể chuyện) hoặc giới thiệu ngay đối tượng tả (bài văn miêu tả). + Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào chuyện( hoặc vào đối tượng) định kể (hoặc tả). - HS đọc thầm hai đoạn văn và nêu nhận xét. Bài tập 2: HS nhắc lại kiến thức đã học về hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) + Kết bài không mở rộng: cho biết kết cục, không mở rộng thêm. + Kết bài mở rộng: sau khi cho biết kết cục, có lời bình luận thêm. Bài tập 3:- HS đọc y/c BT3: Tả cảnh thiên nhiên ở địa phương. + Mở bài gián tiếp: HS có thể nói về cảnh đẹp chung, sau đó giới thiệu về cảnh đẹp của địa phương mình. + Kết bài mở rộng: Có thể kể về những việc làm của mình nhằm giữ gìn tô đẹp thêm cho cảnh vật quê hương. - Mỗi HS viết mở bài, kết bài theo yêu cầu. 2HS làm bài vào bảng phụ - HSHN: Đọc các nội dung bài học của môn học. Hoàn thành được dàn ý bài văn tả cảnh biển ở quê em. Gv và bạn học cùng bàn hướng dẫn kèm cặp. Hoạt động ứng dụng: - GV nhắc HS ghi nhớ hai kiểu bài (trực tiếp, gián tiếp); hai kiểu kết bài (không mở rộng, mở rộng) trong bài văn tả cảnh. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đoạn thân bài trong bài văn miêu tả cảnh đẹp địa phương. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG __________________________________ Toán VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Bảng đơn vị đo độ dài. - Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng. - Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân ( trường hợp đơn giản). - HSHN: Nắm được cách viết số đo độ dài thành số thập phân và ngược lại. Làm được bài tập 1,2. 2. Năng lực chung
  13. Năng lực tự chủ, tự học: Tự giác hoàn thành các bài tập theo yêu cầu của GV. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng đơn vị đo độ dài kẻ sẵn, để trống một số ô. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - 2 HS chữa bài tập 2; 4. - GV nhận xét tư vấn - GV giới thiệu bài: nêu nhiệm vụ học tập. Hoạt động 2: Ôn tập kiến thức 1. Bảng đơn vị đo độ dài: - GV treo bảng đơn vị đo độ dài, yêu cầu HS nêu các đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ bé đến lớn. - GV gọi 1 HS lên bảng viết các đơn vị đo độ dài vào bảng. 2 Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề: ? Em hãy nêu mối quan hệ giữa mét và đề-ca-mét? Tương tự với các đơn vị đo khác. ? Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau? c. Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng: - GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa mét với ki-lô-mét, xăng-ti-mét, mi-li- mét. 2. Hướng dẫn viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân a.Ví dụ 1: - GV nêu bài toán. - HS tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm: 6m4dm = m - HS trình bày - HS nhận xét. - GV nhận xét. b.Ví dụ 2: - GV tổ chức cho HS làm ví dụ 2 tương tự như ví dụ 1. 5 - GV nhắc nhở HS chú ý khi viết thành số thập phân. 100 Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: HS tự làm vào vở, GV giúp đỡ HS gặp khó khăn. - HS chữa bài, thống nhất kết quả. Bài 2: GV cho HS làm chung ý đầu tiên, sau đó tự làm các ý còn lại. - HSHN: . Làm được bài tập 1,2. Gv bạn bè giúp đỡ.
  14. Bài 3: HS tự làm bài rồi thống nhất kết quả. Hoạt động 4: Vận dụng - Dặn HS về nhà đọc thuộc và nhớ các đơn vị đo độ dài. Nhớ mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề để vận dụng vào thực tiễn cuộc sống. - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG _____________________________________ Thứ Tư, ngày 1 tháng 10 năm 2023 Tập đọc CÁI GÌ QUÝ NHẤT? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam, thầy giáo). Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3). *GDKNS: Quý trọng công sức người lao động, trân trọng những sản phẩm họ làm ra. - HSHN: Đọc được hết nội dung bài tập đọc, nắm được một số nội dung và ý nghĩa bài đọc. 2. Năng lực chung Giao tiếp – hợp tác: mạnh dạn chia sẻ ý kiến trước tập thể 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động Cả lớp hát và vận động theo nhạc. GV giới thiệu bài Hoạt động 2: Luyện đọc Gọi một HS khá đọc toàn bài GV chia bài làm 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ Một hôm....sống được không? + Đoạn 2: Từ Quý và Nam....phân giải. + Đoạn 3: Phần còn lại HS luyện đọc nối tiếp theo đoạn (đọc 2, 3 lượt)
  15. Đọc lượt 1: HS tìm từ khó đọc Đọc lượt 2: HS đọc phần chú giải trong SGK. HS luyện đọc theo nhóm 4 GV đọc toàn bài. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS thảo luận N4 trả lời các câu hỏi SGK. - Cho 1 HS đọc lại đoạn 2, 3. ? Theo Hùng, Quý, Nam, cái gì quý nhất trên đời? (Hùng: lúa gạo; Quý: vàng; Nam: thì giờ). ? Mỗi bạn đã đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình? (Hùng: lúa gạo nuôi sông con người. Quý: có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo. Nam: có thì giờ thì mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc). ? Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất? (Vì không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua 1 cách vô vị). ? Chọn tên gọi khác cho bài văn và nêu lí do vì sao em chọn tên gọi đó? (Cuộc tranh luận thú vị; Ai có lí ;cuộc tranh luận lý thú) vì bài văn thuật lại cuộc tranh luận giữa 3 bạn nhỏ. Ai có lý? Bài văn cuối cùng đưa đến 1 kết luận đầy sức thuyết phục: Người lao động là đáng quý nhất. GV: ...lúa gạo vàng bạc thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất. Không có người lao động thì không có lúa gạo vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị vậy người lao động là quý nhất. Lời giải thích của thầy thật thấm thía, thật sâu sắc qua lời thầy, ta hiểu rõ còn người còn người lao động là quý nhất. Thế kỷ 21 là thế kỷ của tri thức, chúng ta khẳng định cái quý những người lao động đó phải là những người lao động có kỹ thuật và khoa học, lao động với ý thức nhiệt tình, sáng tạo và chân chính. - HSHN: Đọc bài tập đọc, bạn bè kèm cặp. Trả lời một số câu ỏi liên quan bài đọc. Hoạt động 4: Đọc diễn cảm 5 HS đọc lại bài văn theo lối phân vai: GV giúp HS thể hiện đúng giọng đọc của. GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn tranh luận của 3 bạn. Hoạt động 5: Vận dụng H: Cái gì quý nhất ?
  16. GV nhận xét tiết học. Dặn HS cần ghi nhớ cách nêu lí lẽ, thuyết phục người khác khi tranh luận. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ___________________________________ Kĩ thuật CÔ THU dạy ___________________________________ Chính tả NHỚ - VIẾT: TIẾNG ĐÀN BA - LA - LAI - CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhớ và viết đúng chính tả bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà. Trình bày đúng khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do. Ghi lại nội dung bài viết. - Vận dụng kiến thức làm được BT2a, BT3a: viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ng. *GDMT: Thiên nhiên mang lại nguồn tài nguyên, cần bảo vệ thiên nhiên, không làm ô nhiễm nguồn nước. *TKNL: Tiết kiệm điện - HSHN: Đọc được nội dung bài cần viết. Tập chép bài chính tả hoàn thiện đạt yêu cầu 2. Năng lực chung Năng lực tự chủ, tự học: Nhớ viết lại nội dung bài chính tả 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có ý thức tự giác hoàn thành bài viết đúng thời gian quy định. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - HS thi viết tiếp sức trên lớp các tiếng có chứa vần uyên, uyêt. - GV nhận xét. GV giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nhớ viết bài: Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà và làm một số bài tập viết các từ ngữ có chứa âm cuối n/ng. Hoạt động 2: Khám phá a) Trao đổi về nội dung bài thơ. - GV yêu cầu 2 HS đọc lại bài thơ. - 2 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài thơ.
  17. ? Bài thơ cho em biết điều gì? (Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình ,sức mạnh của những người đang chinh phục dòng sông với sự gắn bó hòa quyện giữa con người với thiên nhiên.) b) Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả. - HS nêu các từ khó: ba-la-lai-ca, ngẫm nghĩ, tháp khoan , lấp loáng , bỡ ngỡ - Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ trên. - GV hướng dẫn cách trình bày: HS lần lượt trả lời từng câu hỏi để rút ra cách trình bày bài thơ. ? Bài này gồm mấy khổ thơ? Trình bày các khổ thơ thế nào? - Bài thơ có 3 khổ thơ, giữa mỗi khổ thơ để cách một dòng. ? Những chữ nào phải viết hoa? ? Viết tên đàn ba-la-lai ca như thế nào? - HSHN: Đọc nội dung bài cần viết. Tập chép bài chính tả. Hoạt động 3: Thực hành – Luyện tập - HS nhớ viết bài chính tả vào vở. Ghi đúng nội dung bài viết. - GV theo dõi, kiểm tra xem có em nào chưa thuộc bài. - GV nhận xét một số bài viết. * Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài tập 2b. - Yêu cầu HS làm việc trong nhóm 4. - Trao đổi, tìm từ trong nhóm, viết vào phiếu học tập. - Nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng. *Lời giải: man – mang vần – vầng buôn - buông vươn - vương lan man - mang vần thơ - vầng buôn làng - buông vươn lên - vương vác trăng màn vấn khai man - con vần cơm - vầng buôn bán - buông vươn tay- vương tơ mang trán trôi vươn cổ - vấn nghĩ miên man - mưa vần vũ - vầng buôn làng -buông vương phụ nữ có mang mặt trời tay Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Tổ chức cho HS chơi trò tiếp sức: Chia lớp làm hai đội, đội nào “Tiếp sức” viết được nhiều từ lấy âm đầu là đội đó sẽ thắng cuộc (VD: Loạng choạng, lảnh lót...) Mỗi HS chỉ được viết 1 từ khi HS viết song thì HS khác mới được lên viết. - Nhóm nào tìm được nhiều từ thì nhóm đó thắng
  18. - Tổng kết cuộc thi Lời giải: Từ láy vần có âm cuối ng lang thang, làng nhàng, chàng màng, loáng thoáng, loạng choạng, thoang thoáng, chang chang, vang vang, sang sáng, trăng trắng, văng vẳng, bắng nhắng, lõng bõng, loong coong, lông bông, leng keng, bùng nhùng, lúng túng,... Hoạt động 4: Vận dụng - Cho HS điền vào chỗ trống l/n để hoàn chỉn câu thơ sau: Tới đây, tre ....ứa ....à nhà Giò phong.. ..an ...ở nhánh hoa nhụy vàng. - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh viết đúng, viết đẹp, động viên học sinh viết chậm cố gắng. - Dặn HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện tập để không viết sai chính tả. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng STP trong các trường hợp đơn giản. Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng STP. BT cần làm: BT1, BT2,3,4(a); HSNK: Cố gắng làm được hết các BT trong SGK. - HSHN: Nắm được nội dung cơ bản của bài học. Làm được bài tập 1,2. 2. Năng lực chung Năng lực tự chủ, tự học: Tự hoàn thành các bài tập theo sự hướng dẫn của GV 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Điền nhanh, điền đúng". Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 bạn thi tiếp sức, đội nào đúng và nhanh hơn thì thắng cuộc. 72m5cm = ......m
  19. 15m50cm = ....m 10m2dm =.......m 9m9dm = .....m 50km200m =......km 600km50m = .........km - HS nhận xét. - GV giới thiệu bài: Tiết luyện tập hôm nay các em sẽ được ôn tập củng cố cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - GV ghi tên bài lên bảng. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành - GV tổ chức, hướng dẫn, giúp đỡ HS làm bài tập - Yêu cầu làm các bài 1, 2, 3, 4a, c. - GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng. Khuyến khích HS làm các phần còn lại. GV kiểm tra, nhận xét bài làm của một số HS, sau đó chữa bài. Bài 1: - Một HS chữa trên bảng lớp. GV cho HS nêu lại cách làm và kết quả. 35m 23cm = 3523 m = 35,23m 100 51dm 3cm = 513 dm = 51,3dm 10 14,7 m = 147 m = 14,07m 100 Bài 2: HS phân tích: 315 cm = ... m 15 315 cm = 300 cm + 15 cm = 3 m 15 cm = 3 m = 3,15 m 100 HS làm các bài còn lại, cả lớp thống nhất kết quả. - HSHN: . Làm bài tập 1,2. GV bạn học giúp đỡ kèm cặp. 245 Bài 3: HS phân tích: 3 km 245 m = 3 km = 3,245 km. 1000 Các bài khác HS cũng phân tích tương tự. Bài 4: 450 HS phân tích: VD: 3,45 km = 3 km = 3 km 450 m = 3450 m. 1000 3. Hoạt động vận dụng Cho HS vận dụng kiến thức làm bài sau: Điền số thích hợp váo chỗ chấm: 72m5cm=....m 10m2dm =....m
  20. 50km =.......km 15m50cm =....m - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoàn thành, động viên học sinh làm bài chưa đảm bảo tốc độ. Dặn HS vận dụng kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng STP vào thực tế khi cần. _________________________________ Thứ Năm, ngày 2 tháng 10 năm 2023 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu (BT1, BT2). - Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả. (BT3) * GD BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Cung cấp một số hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống. - HSHN: Đọc được các nội dung yêu cầu của bài tập trong SGK. Nắm được kiến thức cơ bản về một số câu hành ngữ tục ngữ, các từ ngữ tả sông nước... Hoàn thành bài tập 1,2. 2. Năng lực chung Giao tiếp – hợp tác: biết mạnh dạn trao đổi với bạn để hoàn thành bài tập 2 Năng lực tự chủ, tự học: Tự hoàn thành bài tập 3 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có ý thức tự giác hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi: 3 dãy thi đặt câu phân biệt nghĩa của 1 từ nhiều nghĩa mà mình biết. Dãy nào đặt được nhiều câu và đúng thì dãy đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương. GV giới thiệu bài. Hoạt động 2: Luyện tập *Bài tập 1: - Ba HS nối tiếp đọc bài Bầu trời mùa thu, cả lớp đọc thầm. - GV có thể sửa một số lỗi phát âm cho HS.