Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách

doc 62 trang Lệ Thu 08/12/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_9_nam_hoc_2024_2025_hoang_xuan_b.doc

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Xuân Bách

  1. TUẦN 9 Thứ hai ngày 4 tháng 11 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: PHÁT ĐỘNG TỔ CHỨC SỰ KIỆN TRUYỀN THỐNG TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. - Tham gia các hoạt động của Đội, các sự kiện về truyền thống tôn sư, trọng đạo. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết được một số vấn đề nảy sinh trong quan hệ với thầy cô. Đề xuất được những việc làm cụ thể để nuôi dưỡng, giữ gìn tình thầy trò. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về những việc làm cụ thể của mình để nuôi dưỡng, giữ gìn tình thầy trò. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý thày cô. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập tốt để làm thày cô vui lòng. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn. II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Ti vi, máy tính, loa, mic,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho cả lớp hát và vận động theo nhạc bài: - HS thực hiện. Bụi phấn - GV giới thiệu tiết sinh hoạt: Phát động tổ chức sự kiện về truyền thống tôn sư trọng đạo 2. Khám phá - HS lắng nghe và thực hiện. - Triển khai sinh hoạt theo chủ đề: Phát động tổ chức sự kiện về truyền thống tôn sư
  2. trọng đạo. - Chia làm 3 nhóm, cử nhóm + Phát động phong trào chăm ngoan học tốt trưởng, nhóm phó, các nhóm tự chào mừng ngày 20/11, ngày nhà giáo Việt chọn các tiết mục văn nghệ. Nam. - Các tổ có kế hoạch luyện tập. + GV và học sinh lớp lên kế hoạch tập luyện - Tham gia luyện tập văn nghệ chào văn nghệ. Chuẩn bị tham gia chào mừng mừng ngày 20/11. ngày 20/11. - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn. - HS thực hiện. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Tham gia luyện tập văn nghệ chào mừng ngày 20/11 chuẩn bị cho Hội diễn văn nghệ của trường. - Dặn HS thực hiện tốt hoạt động chăm ngoan học tốt dành nhiều điểm tốt, chia sẻ cho ông bà, bố mẹ về kết quả đạt được của mìn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _____________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng của HS. HS đọc diễn cảm trôi chảy, đạt tốc độ 90 – 100 tiếng/ phút, thuộc lòng các khổ thơ, dòng thơ đã học thuộc lòng trong nửa cuối học kì I. - Ghi chép được vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào phiếu đọc sách hoặc sổ tay. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực văn học: Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (biết cảm nhận về câu văn hay trong bài đọc). 3. Phẩm chất Biết yêu thương gia đình, trân trọng những giá trị của quê hương. - HSHN: Chọn bài đọc và đọc với tốc độ đạt yêu cầu.
  3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Các tờ phiếu viết tên bài tập đọc (đoạn văn cần đọc) và 1 CH đọc hiểu; phiếu viết yêu cầu đọc thuộc lòng (tên các khổ thơ, bài thơ cần thuộc lòng). III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động - GV cho HS xem video vui nhộn, hài hước dưới đây: R7Y - HS xem video. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Luyện tập kĩ năng đọc thành tiếng, đọc hiểu bài văn - GV yêu cầu HS đọc nhiệm vụ BT1: Chọn 1 - HS đọc yêu cầu BT. trong 2 nhiệm vụ dưới đây: a. Đọc 1 câu chuyện đã học và thực hiện yêu cầu (tóm tắt câu chuyện; nêu 1 – 2 chi tiết em yêu thích). b. Đọc 1 bài dưới đây và trả lời câu hỏi (Nêu cảnh vật được giới thiệu, miêu tả trong bài; Em nhớ nhất hình ảnh nào?) - GV tổ chức kiểm tra HS đọc diễn cảm các - HS hoạt động theo hướng dẫn đoạn hoặc bài đọc có độ dài khoảng 90 - 100 của GV. tiếng trong các văn bản đã học ở nửa cuối học
  4. kì I hoặc văn bản ngoài SGK. Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 90 – 100 tiếng/ phút. Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - GV căn cứ vào số HS trong lớp, phân phối - HS thực hiện theo hướng dẫn thời gian hợp lí để mỗi giờ kiểm tra được một của GV. số HS. Trong tiết 1, đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng của khoảng 20% số HS trong lớp. - GV tiến hành kiểm tra: - HS thực hiện theo hướng dẫn + Từng HS lên bốc thăm để chọn đoạn, bài đọc của hoặc đọc thuộc lòng, kèm CH đọc hiểu. + HS đọc đoạn, bài văn, trả lời CH đọc hiểu. + GV nhận xét, chấm điểm đọc cho HS. - HSHN: Đọc cùng bạn, đọc toàn bài với tốc độ đạt yêu cầu trao đổi với bạn về nội dung bài đọc. * Những HS đọc chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để kiểm tra lại. 3. Vận dụng - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc những HS kiểm tra đọc thành tiếng chưa đạt chuẩn bị để kiểm tra lại vào buổi sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .......................................................................................................................................................................................................................... _____________________________________ Toán PHÉP CỘNG SỐ THẬP PHÂN ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép cộng số thập phân. - Vận dụng được việc cộng số thập phân để giải quyết một số tình huống thực tế. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất
  5. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - HSHN: Hoàn thành được các bảng nhân chia. Thực hiện được phép cộng số thập phân đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính, bài giảng Power point. - Bảng con, bảng nhóm,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi chơi trò chơi “Ai - HS lắng nghe luật chơi nhanh – Ai đúng!”. - GV đưa ra một số phép cộng số thập phân - HS thực hiện phép tính vào bảng con - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe 2. Luyện tập Bài 1. Đặt tính rồi tính (Làm việc cá - HS làm bài cá nhân vào vở; đổi nhân). vở, chữa bài cho nhau, thống nhất kết quả. - GV xem và nhận xét 1 – 2 bài của HS làm chưa đúng (nếu có) để lưu ý tránh lỗi sai khi thực hiện phép tính (đặt tính chưa đúng, - Hs lắng nghe thực hiện tính chưa đúng thứ tự, thao tác tìm và viết kết quả chưa đúng,...). –GV chốt lại cách làm và kết quả - Hs lắng nghe - GV yêu cầu hs nêu lại cách cộng hai số thập - HS nêu: phân cho nhau nghe (đặt tính, lưu ý đặt dấu - Muốn cộng hai số thập phân, ta phẩy, tính, viết dấu phẩy ở tổng). làm như sau: - HSHN: Hoàn thành bảng nhân chia. Bạn + Viết số hạng này dưới số hạng bè giúp đỡ (có thể trả lời bằng miệng 1 số kia sao cho các chữ số ở cùng câu hỏi ) hàng đặt thẳng cột với nhau. + Cộng như cộng hai số tự nhiên. + Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy ở hai số hạng. Bài 2: (Làm việc nhóm 2)
  6. a) GV cho thảo luận nhóm đôi để tính giá - HS thảo luận nhóm đôi trị biểu thức rồi so sánh kết quả. - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả trước lớp + Khi đổi chỗ các số hạng trong - GV yêu cầu hs nhận xét các số hạng, vị một phép cộng các số thập phân trí của các số hạng và kết quả của 2 biểu thì tổng thức. không thay đổi. + Khi cộng một tổng hai số thập phân với số thập phân thứ ba, ta - GV hướng dẫn quan sát các biểu thức và có thể lấy số thập phân thứ nhất nhận xét điểm giống và các nhau của các số cộng với tổng của số thập phân hạng, vị trí của các số hạng, dấu ngoặc, thứ thứ hai và số thập phân thứ ba. tự thực hiện phép tính và kết quả của 2 biểu - HS đổi vở, thống nhất cách làm thức. và kết quả với bạn. b) GV cho hs vận dụng nhận xét vừa rút ra - HS báo cáo bài làm và được ở câu a để làm vào vở câu b. bạn nhận xét: - HS lắng nghe - Gv nhận xét, chốt đáp án - HS đọc đề bài và xác định yêu Bài 3: (Làm việc cá nhân) cầu của đề bài. Ngày thứ Sáu, chú Sơn thu được 73,5 l sữa dê. Ngày thứ Bảy, chú thu được hơn ngày thứ Sáu 4,75 l sữa dê. Hỏi cả hai ngày, chú + Ngày thứ Sáu, chú Sơn thu Sơn thu được bao nhiêu lít sữa dê? được 73,5 l sữa dê. Ngày thứ - Gv hỏi: Đề bài cho biết điều gì? Bảy, chú thu được nhiều hơn ngày thứ Sáu 4,75 l sữa dê. + Cả hai ngày, chú Sơn thu được bao nhiêu lít sữa dê? - GV hỏi: Yêu cầu đề bài là gì? - HS làm bài cá nhân vào vở, đổi vở chữa bài, thống nhất kết quả. - GV cho học sinh làm bài cá nhân vào vở Ngày thứ Bảy chú Sơn thu hoạch được số sữa là: 73,5 + 4,75 = 78,25 (l) Cả hai ngày chú Sơn thu hoạch được số sữa là: 73,5 + 78,25 = 151,75 (l) Đáp số: 151,75 lít sữa - HS lắng nghe
  7. - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng trải nghiệm Bài tập 4: - GV cho hs đọc đề bài và xác định yêu cầu - HS đọc và phân tích đề bài của đề bài. - Đề bài cho biết điều gì? - Sân trường của Trường Tiểu học Nguyễn Siêu dạng hình chữ nhật có chiều rộng 17,5 m, chiều dài hơn - Yêu cầu của đề bài chiều rộng 15 m. - Chu vi của sân trường đó là bao - GV cho học sinh làm bài nhiêu mét? - HS chia sẻ bài làm, được bạn và GV nhận xét, thống nhất kết quả. Bài giải Chiều dài của sân trường là 17,5 + 15 = 32,5 (m) Chu vi của sân trường là: (17,5 + 32,5 ) × 2 = 100 (m) - GV nhận xét tiết học Đáp số: 100 m. - Hs lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........................................................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................................................................... _____________________________________ Giáo dục thể chất CHỦ ĐỀ 2: BÀI THỂ DỤC BÀI 1: ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, ĐỘNG TÁC TAY, ĐỘNG TÁC CHÂN VỚI GẬY ( T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. Biết điều chỉnh trang phục để thoải mái và tự tin khi vận động, biết điều chỉnh chế độ dinh dưỡng đảm bảo cho cơ thể. - NL giải quyết vấn dề và sáng tạo: Thông qua việc học tập tích cực, chủ động tiếp nhận kiến thức và tập luyện.
  8. - Tự giác, tích cực trong tập luyện; Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm và trung thực. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác tay với gậy trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Thông qua các hoạt động nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3. Phẩm chất - Học động tác tay với gậy. Trò chơi “Nhảy lò cò tiếp sức”. Hs biết cách thức thực hiện động tác để thực hiện nhiệm vụ học tập. - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn tùy theo khả năng vận động của hs. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh động tác liên quan đến bai học; trang phục thể thao; còi phục vụ trò chơi. - Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao, trang phục thể thao III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung LV Đ Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Mở đầu 5’– 7’ a. Nhận lớp - Nghe cán bộ lớp báo - Cán sư tập trung lớp, điểm cáo. số, báo cáo sĩ số, tình hình - Hỏi về sức khỏe của Hs. lớp học cho Gv. - Cô trò chúc nhau. GV - Phổ biến nội dung, * * * * * * * * nhiệm vụ và yêu cầu giờ * * * * * * * học. * * * * * * * - GV di chuyển và quan * * * * * * * b. Khởi động 3’- 5’ sát, chỉ dẫn cho HS thực - Cán sự điều khiển lớp khởi - Chạy nhẹ 1-2l hiện. động. nhàng 1 vòng quanh sân tập. 2lx8n - Hs chơi đúng luật, nhiệt - Xoay các khớp - Gv tổ chức HS chơi trò tình sôi nổi và đảm bảo an cổ tay, cổ chân, chơi. toàn. vai, hông, gối,... 1’- 2’
  9. c. Trò chơi. - Trò chơi “Ai kéo khoẻ hơn” 2. Hoạt động 5’–7’ hình thành kiến thức mới: - Cho HS quan sát tranh - Hs lắng nghe, tiếp thu và Động tác tay với - GV làm mẫu động tác ghi nhớ. gậy: kết hợp phân tích kĩ thuật - Tập luyện theo sự hướng - TTCB: Đứng động tác. dẫn của Gv. thẳng, hai tay - Hô nhịp và thực hiện GV cầm gậy trước động tác mẫu, hướng dẫn * * * * * * * * đùi Hs thực hiện đt. * * * * * * * - Nhịp 1: Chân - Gv quan sát, uốn nắn và * * * * * * * trái bước sang sửa sai cho Hs. * * * * * * * ngang rộng bằng vai, hai tay đưa gậy ra trước - Nhịp 2: Hai tay đưa gậy lên cao, mắt nhìn theo gậy - Nhịp 3: Về nhịp 1 - Nhịp 4: Về TTCB - Nhịp 5, 6, 7, 8: Như nhịp 1, 2, 3, 4, nhưng ở nhịp 5 đổi chân. . 3. Hoạt động 10-15’
  10. luyện tập: - HS tập theo hướng dẫn của * Tập động tác - GV tổ chức cho HS giáo viên: tay với gậy: luyện tập - Tập luyện cá 3 lần - GV quan sát, nhận xét, nhân sửa sai cho HS. 3 lần - GV tổ chức cho HS - Hs tiến hành tập luyện cặp - Tập luyện theo luyện tập cặp đôi đôi theo sự hướng dẫn của cặp - GV sửa sai Gv: - HSHN: Tham gia học tập cùng bạn tùy theo khả năng vận động của hs. - Tập luyện theo 3 lần - GV tổ chức cho HS tổ nhóm luyện tập theo tổ nhóm - Yc tổ trưởng cho các - Hs tiến hành tập luyện theo bạn luyện tập theo khu tổ nhóm dưới sự hướng dẫn vực quy định. của Gv và cán sự lớp: - GV sửa sai - Thi đua giữa 1lần - GV tổ chức cho HS thi các tổ đua giữa các tổ. - Tổ trưởng điều khiển lớp tập luyện - Từng tổ lên thi đua - trình diễn 1’–3’ - GV nêu tên trò chơi,  2.Trò chơi phổ biến luật chơi, cách  “Nhảy lò cò tiếp chơi.  sức” - Cùng hs nhắc lại luật - Hs nhắc lại luật chơi, cách
  11. chơi và cách chơi. chơi. - Cho Hs chơi thử. - Hs tiến hành chơi trò chơi - Tổ chức cho Hs chơi. dưới sự chỉ huy của Gv. - Chơi trò đúng luật, nhiệt tình, sôi nổi và an toàn. 4. Vận dụng 4’- 6’ - Thả lỏng cơ - GV hướng dẫn. - HS thực hiện thả lỏng toàn thân. - Gv cùng hs hệ thống lại - Hs cùng Gv hệ thống lại bài - Củng cố hệ bài (đưa câu hỏi). (HS quan sát SGK (tranh) trả thống bài học - Nhận xét kết quả, ý lời) - Nhận xét và thức, thái độ học của Hs. GV hướng dẫn tập - HD sử dụng SGK để Hs * * * * * * * * luyện ở nhà. ôn lại bài và chuẩn bị bài * * * * * * * sau. * * * * * * * * * * * * * * - HS tập chung thực hiện theo hướng dẫn của GV và nhận hướng dẫn tập luyện ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY __________________________________________________________ Thứ ba ngày 5 tháng 11 năm 2024 Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Sử dụng một số từ điển Tiếng Việt thông dụng để tìm từ, nghĩa của từ, cách dùng từ. - Viết được đoạn văn tả phong cảnh. - Nhận biết được từ đồng nghĩa (đặc điểm và tác dụng) 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  12. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất - Biết yêu thương gia đình, trân trọng những giá trị của quê hương. - HSHN: Đọc được các nội dung bài tập trong SGK. Tập chép 1 đoạn chính tả ngắn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Các tờ phiếu viết tên bài tập đọc (đoạn văn cần đọc) và 1 CH đọc hiểu; phiếu viết yêu cầu đọc thuộc lòng (tên các khổ thơ, bài thơ cần thuộc lòng). Ti vi, máy tính, bài giảng PP, III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động - GV cho HS xem video vui nhộn, hài hước dưới đây: 8RFR7Y - HS xem video. Hoạt động 2: Thực hành - Luyện tập Bài 2: - GV phổ biến trò chơi Tìm từ đồng - HS đọc yêu cầu BT. nghĩa cho HS: - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, chia - HS hoạt động theo hướng dẫn lớp thành 4 nhóm và thực hiện nhiệm vụ. của GV. - GV cho các nhóm kiểm tra kết quả chéo - HS thực hiện theo hướng dẫn nhau và công bố kết quả: của GV. + Nhóm hoàn thành xuất xắc nhất * Đáp án tham khảo: + Nhóm làm đúng nhưng chưa đầy đủ + Nhóm 1 (chăm chỉ): siêng năng, + Nhóm làm đủ nhưng có sai sót chịu khó, cần mẫn, chuyên cần, + Nhóm chưa hoàn thành. cần cù. - GV nhận xét, kết luận. + Nhóm 2 (chăm sóc): chăm chút,
  13. chăm lo, trông nom, săn sóc. + Nhóm 3 (che chở): bênh, bênh Bài 3: - GV cho HS đọc nhiệm vụ BT3: vực, bảo vệ. Đặt 2 – 3 câu có từ đồng nghĩa em tìm - HS đọc nhiệm vụ BT. được ở bài tập 2 - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi, trình bày ý kiến trước lớp. - HS thực hiện theo hướng dẫn - GV gọi 1 – 2 HS đại diện trả lời, HS khác của GV. nhận xét. - HS trình bày: - GV nhận xét, kết luận. Đàn kiến cần mẫn tha lương thực về tổ. - HSHN: Đọc được các nội dung bài tập Mẹ tôi chăm chút chúng tôi từng trong SGK. Tập chép 1 đoạn chính tả ngắn li từng tí. theo yêu cầu GV. Trong truyện cổ tích, ông bụt, ông tiên thường bênh vực, bảo vệ những người hiền lành, lương thiện. - HS đọc yêu cầu bài tập - HS thảo luận nhóm 2. Bài 4: GV cho HS đọc nhiệm vụ BT4 - Đại diện 1 số nhóm chia sẻ. - Cho HS thảo luận N2, làm bài. - GV nhận xét, kết luận: - HS lắng nghe + Tìm từ ngữ chỉ màu sắc trong đoạn văn: vàng, vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi, vàng xọng, trắng, vàng giòn, vàng mượt, vàng mới, đỏ, đỏ chói. + Cách dùng từ ngữ chỉ màu sắc của nhà văn đa dạng, phong phú. Từ một màu nhưng có thể có nhiều cách tả gắn với đặc trưng của vật đó, làm người đọc dễ hình dung rõ hơn về màu sắc của vật. 4. Vận dụng Bài tập 5: Viết đoạn văn (3 – 5 câu) tả cảnh thiên nhiên, trong đó có ít nhất 2 từ - HS làm bài cá nhân ngữ chỉ màu xanh. - Một số HS đọc đoạn văn trước - GV giao nhiệm vụ cho HS. lớp. - HS lắng nghe GV hướng dẫn. - Nhận xét bài làm của HS - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..........................................................................................................................................................................................................................
  14. .......................................................................................................................................................................................................................... _____________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tiếp tục đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng của HS. HS đọc cảm, trôi chảy, đạt tốc độ 90 – 100 tiếng / phút, thuộc lòng các khổ thơ, dòng tì học thuộc lòng trong nửa đầu học kì I. - Ôn luyện về từ đa nghĩa và đại từ. - Biết sử dụng từ đồng nghĩa trong bài văn để có một số câu văn sinh động, gợi cảm hơn. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập, ham học hỏi; có ý thức vận dụng những kĩ năng đã học ở trường vào đời sống hằng ngày. - HSHN: Đọc các nội dung trong SGK. Tập chép một đoạn ngắn trong SGK TV5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phiếu kiểm tra, tivi, máy tính, Từ điển Tiếng Việt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động - GV đặt câu hỏi: Em hãy nhắc lại kiến thức về - HS lắng nghe câu hỏi. từ đa nghĩa? - GV mời 1 – 2 HS chia sẻ: - HS phát biểu. - GV nhận xét, chốt đáp án: Từ đa nghĩa là từ - HS lắng nghe, tiếp thu. có nhiều nghĩa, trong đó có một nghĩa gốc và một hoặc một số nghĩa chuyển - GV ghi tên bài học mới. - HS lắng nghe, chuẩn bị vào 2. Hình thành kiến thức bài. Hoạt động 1: Luyện tập kĩ năng học thuộc lòng và đọc hiểu văn bản - GV yêu cầu HS đọc nhiệm vụ BT1: Đọc
  15. thuộc lòng đoạn thơ (khoảng 100 chữ) trong một bài thơ đã học dưới đây và trả lời câu hỏi. - HS đọc yêu cầu BT. - GV tổ chức đọc thi cho HS và yêu cầu HS trả lời các câu ứng với bài đọc đã chọn. - HS đọc theo yêu cầu của GV. - GV nhận xét, chốt nhiệm vụ Hoạt động 2: Ôn luyện đặt câu để phân biệt - HS lắng nghe nghĩa của các từ đa nghĩa - GV tổ chức hoạt động cho HS đọc yêu cầu của BT2: Từ ngọn và từ gốc trong mỗi câu - HS đọc yêu cầu BT. dưới đây mang nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? - GV tổ chức hoạt động nhóm đôi cho HS, hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi. - GV mời 1 – 2 HS phát biểu ý kiến. - HS thực hiện theo hướng dẫn - GV nhận xét, chốt đáp án: a. Từ ngọn: - HS trả lời. + Bầy chim ríu rít làm tổ trên ngọn cây. (nghĩa - HS lắng nghe và tiếp thu. gốc) + Ngọn lửa bập bùng xua đi cái cạnh đầu đông. (nghĩa chuyển) + Những ngọn núi ẩn hiện trong mây trời (nghĩa chuyển) b. Từ gốc: + Ông tôi mới trồng thêm 5 gốc cam ở góc vườn (nghĩa chuyển) + Các bạn nhỏ ngồi chơi dưới gốc cây đa đầu làng (nghĩa gốc) + Nhiều người gốc Việt đã về Việt Nam làm
  16. việc. (nghĩa chuyển) -HSHN: Đọc các nội dung trong SGK, tham gia học cùng bạn, tập chép một đoạn chính tả. - GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS. 3. Vận dụng - HS lắng nghe, tiếp thu. - Yêu cầu HS thi tìm ví dụ về từ đa nghĩa, đặt - HS thi đua tìm từ đa nghĩa và câu với từ tìm được. đặt câu với các từ đó. - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe, thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .......................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................... _____________________________________ Toán PHÉP TRỪ SỐ THẬP PHÂN ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép trừ số thập phân. - Phát triển năng lực tư duy, giải quyết vấn đề và lập luận và giao tiếp toán học. - Vận dụng được việc trừ số thập phân để giải quyết một số tình huống thực tế. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - HSHN: Nắm được hàng của số thập phân; đọc, viết được số thập phân. Thực hiện được phép trừ số thập phân đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tivi, máy tính, bài giảng Power point. - Bảng nhóm, bảng con, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  17. 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “Hỏi nhanh – Đáp - HS tham gia trò chơi đúng”. - Luật chơi: Quản trò (Rô-bốt) nêu một - HS lắng nghe. phép cộng số thập phân rồi chỉ định 1 HS khác trả lời. HS trả lời đúng sẽ được nêu phép cộng số thập phân tiếp theo và chỉ định bạn trả lời. - Đáp án: 5,78 + Ví dụ: 2,46 + 3,32 = ? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe và ghi tên bài - GV dẫn dắt vào bài mới: Ở các tiết học trước, các em đã biết cách cộng hai số thập phân. Vậy thực hiện phép trừ số thập phân như thế nào, có gì giống và khác phép cộng số thập phân, chúng ta cùng đến với bài học ngày hôm nay: “Phép trừ số thập phân”. 2. Khám phá a) Trừ hai số thập phân Ví dụ 1: - HS chuẩn bị đồ dùng lên bàn - GV cho HS đọc tình huống khám phá - HS thao tác nhóm đôi trên băng giấy trang 68 – SGK Toán 5 tập một. - HS thảo luận nhóm 4 để trả lời câu hỏi: Thành tích nhảy xa năm nay của Nam hơn thành tích của bạn ấy năm ngoái bao nhiêu mét? - HS nghe GV nêu cách làm và thực - GV gợi ý cách làm: hiện theo các bước hướng dẫn của GV. + Cách 1: Đổi 4,43 m và 4,16 m về đơn vị xăng-ti-mét, lấy 443 cm – 416 cm, đổi kết quả vừa tìm được về đơn vị mét. + Cách 2: Thực hiện phép tính 4,43 – 4,16. - HS nghe GV nhận xét, thống nhất cách - GV hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện làm cả lớp. phép trừ hai số thập phân. + Viết số trừ bên dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng hàng đặt thẳng cột với nhau. + Trừ như trừ hai số tự nhiên. Ví dụ 2: - HS thực hiện đặt tính. - GV nêu ví dụ: 63,49 – 1,8. - HS nêu nhận xét - GV gọi hs nhận xét về số chữ số ở phần - HS lắng nghe, quan sát thập phân của số bị trừ và số trừ. - GV hướng dẫn cách hạ chữ số 9 ở hàng
  18. phần trăm của số bị trừ xuống hiệu và thực hiện trừ từ phải qua trái. - HS nêu lưu ý: khi đặt tính phải đặt các - GV gọi hs nêu lưu ý khi đặt tính chữ số ở cùng hàng và các dấu phẩy thẳng cột với nhau; thực hiện trừ từ phải sang trái, dấu phẩy ở hiệu phải thẳng cột với dấu phẩy của số bị trừ - GV nhận xét, thống nhất cách làm. - Hs lắng nghe b) Quy tắc trừ hai số thập phân - GV nêu cách trừ hai số thập phân. - HS lắng nghe, quan sát - GV gắn bảng phụ khung ghi nhớ trang 69 - HS đọc ghi nhớ và nêu lại quy tắc trừ – SGK Toán 5 tập một. hai số thập phân. 3. Luyện tập *Bài 1. Đặt tính rồi tính (Làm việc cá nhân). - HS vận dụng bài học để làm. - GV quan sát Hỗ trợ HS còn lúng túng hoăc yếu - Hs thực hiện vào vở - Gv nhận xét, thống nhất kết quả - HS cùng GV thống nhất kết quả (1,9; 0,91; 9,46; 3,13). - GV yêu cầu HS nêu lại cách trừ hai số thập - Hs nêu lại cách trừ số thập phân phân cho nhau nghe (đặt tính, lưu ý đặt dấu phẩy, tính, viết dấu phẩy ở hiệu) - HSHN:. Hoàn hành bảng nhân chia và BT1. Bạn cùng nà, Gv giúp đỡ *Bài 2: Đ,S? (Làm việc nhóm 2) - Hs làm việc theo nhóm 2 - GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. - HS lắng nghe nhận xét - HS chia sẻ bài làm, nhận xét - GV nhận xét bài làm và nêu một số lỗi sai (a) S; b) Đ; c) S). thường gặp khi trừ hai số thập phân để HS tránh mắc phải (đặt các chữ số cùng hàng và các dấu phẩy không thẳng cột, thực hiện các lượt tính không đúng, viết dấu phẩy ở hiệu - HS đối chiếu, sửa sai, đổi vở kiểm tra, không thẳng cột với các dấu phẩy của số bị nhận xét. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
  19. trừ và số trừ,...) - GV soi bài làm đúng, yêu cầu HS đối - Các nhóm làm việc theo phân công. chiếu - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nêu và giải thích cách làm *Bài 3: Mai làm được 2,15 l nước mơ, Mi Số lít nước mơ Mai làm nhiều hơn nước làm được 1,7 l nước dâu. Hỏi nước mơ Mai dâu Mi làm là: làm nhiều hơn nước dâu Mi làm bao nhiêu 2,15 – 1,7 = 0,45 (lít) lít? (Làm việc nhóm 4 hoặc 5) Đáp số: 0,45 lít - GV cho HS làm theo nhóm. - GV mời các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét - GV nhận xét chung, tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức trò chơi “Đố bạn”: Bạn A nêu - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã một phép trừ hai số thập phân bất kì, bạn B học vào thực tiễn. thực hiện tính và nêu kết quả. Hai bạn thay nhau đó và trả lời, thống nhất kết quả. - VD; 5,68 – 1,47 = ? - Đáp án: 4,21 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét, lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... _____________________________________ Khoa học MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN. VẬT DẪN ĐIỆN VÀ VẬT CÁCH ĐIỆN STEM: BỨC TRANH ĐÈN LED (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Khoa học: Mô tả được cấu tạo và hoạt động của mạch điện thắp sáng gồm: nguồn điện, công tắc và bóng đèn. - Môn học tích hợp: + Toán: Thực hiện được việc đo độ dài bằng thước thẳng với đơn vị đo là xăng-ti-mét (cm) + Mĩ thuật: Lựa chọn, phối hợp được các vật liệu khác nhau để làm nên sản phẩm (vật dụng trang trí). + Công nghệ: Nhận thức được muốn tạo ra sản phẩm công nghệ cần phải thiết kế; thiết kế là một quá trình sáng tạo. Vẽ phác thảo, nêu được ý tưởng thiết kế một sản phẩm công nghệ đơn giản. 2. Năng lực chung
  20. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực, chủ động tìm thông tin thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện nhiệm vụ của nhóm; tìm hiểu hoạt động của mạch điện - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nêu được ý kiến cá nhân, lắng nghe, góp ý và đưa ra các kết luận hoặc điều chỉnh trong quá trình làm việc nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. - Phẩm chất chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ được giao đúng thời gian quy định. Ghi chép cẩn thận, trung thực các thông tin khi thực hiện thí nghiệm. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. - HSHN: Đọc các nội dung SGK. Tham gia học tập cùng bạn và trả lời 1 số câu hỏi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mỗi nhóm 5 – 6 HS: ê ke, bút chì, kéo, bút lông dầu, băng dính trong. - Pin cúc áo, đèn led 3V, băng dính, kẹp giấy bằng kim loại (mỗi loại 5 cái). - Phiếu học tập (ở Phụ lục). - Bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV nêu tình huống: Các em hãy tưởng tượng rằng chúng ta đang đi dã ngoại vào - HS suy nghĩ và nêu cách giải buổi tối và bất ngờ gặp sự cố mất quyết tình huống: Sử dụng đèn pin điện. Bóng tối bao trùm xung quanh và để soi sáng đường đi. chúng ta không thể nhìn thấy gì. Các em sẽ sử dụng đồ vật gì để giúp soi sáng đường đi? - GV: Vậy đèn pin có cấu tạo như thế nào? Vì sao bóng đèn pin có thể phát sáng? - GV đặt vấn đề: Bên trong đèn pin có những bộ phận nào? Vì sao đèn pin phát sáng? - HS nghe, ghi tên bài. - GV giới thiệu bài. Ghi bảng. 2. Khám phá 2.1. Tìm hiểu về mạch điện đơn giản - HS quan sát, lắng nghe. - GV cho HS quan sát hình ảnh đèn LED - HS nhận dụng cụ và thực hiện