Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Hồng Thêu
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Hồng Thêu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_lop_2_tuan_27_nam_hoc_2024_2025_le_thi.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Hồng Thêu
- TUẦN 27 Thứ tư, ngày 19 tháng 3 năm 2025 Dạy lớp 2A; 2B; 2C Toán KI-LÔ-MÉT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết được đơn vị đo độ dài ki-lô-mét và quan hệ giữa đơn vị đo độ dài ki-lô-mét và mét. - Biết thực hiện chuyển đổi và ước lượng các số đo đơn giản theo độ dài của các đơn vị đo đã học. - HSKT (2A): Luyện viết số 13. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực quan sát, tư duy, ghi nhớ, giao tiếp, giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, bảng phụ - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv cho hs vận động theo bài hát: Hoa lá mùa - Hs vận động bài hát. xuân. Giới thiệu bài. 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.69: - Tranh vẽ gì? - HS trả lời: Con đường lớn, =>GV: “Để đo những khoảng cách lớn, trong đoàn tàu, 2 cột cây số thực tế, người ta thường sử dụng đơn vị đo ki- lô-mét. Trên đường lớn, khoảng cách giữa 2 cột cây số có độ dài 1ki-lô-mét. ” => GV nhấn mạnh: + Ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài. - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. + Ki-lô-mét viết tắt là km +1km = 1000m; 1000m = 1km + Từ một cột cây số đến cột cây số tiếp theo dài 1km. - YCHS so sánh độ dài giữa 2 cột cây số với - HS so sánh độ dài của đoàn tàu. GV giới thiệu về cột cây
- số (trụ xây ở cạnh đường nhằm chỉ dẫn cho người tham gia giao thông) - YC hs nhắc lại tên đơn vị đo và quan hệ - HS nhắc lại giữa 2 đơn vị km, m. - GV chốt và chuyển hđ. 3. Hoạt động Bài 1: Giúp hs thực hiện việc chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài, ước lượng khoảng cách thực tế - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - GV y/c hs trả lời miệng ý a - HS trả lời. a) 1km = 1000m; 1000m = 1km - Y/C HS thảo luận nhóm ý b và chọn đáp án đúng - GV quan sát và hỗ trợ hs gặp khó khăn. - Khoảng cách từ trường mình đến trung tâm - HS đọc yêu cầu dài khoảng bao nhiêu ki-lô-mét? - HS thảo luận theo cặp, đại diện - GV chốt câu TL đúng, nhận xét, tuyên nêu kq. dương. Bài 2: Giúp hs thực hiện tính toán cộng trừ trong phạm vi 100 với số đo độ dài (km). - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - GV HD làm mẫu: 3km + 4km = 7km 25km - 10km = 15km - YC HS làm vào vở ô li - HS làm bài cá nhân. - HS đọc bài làm - HS đổi chéo kiểm tra. - GV hỏi: Bài tập 2 giúp các em ôn luyện KT - Hs chia sẻ gì? Bài 3: Giúp hs thực hiện việc so sánh các số đo độ dài trong phạm vi 1000 - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - YC HS làm việc nhóm: so sánh độ dài các - HS thảo luận nhóm 4, đại diện quãng đường từ Hà Nội đến 1 số tỉnh. nhóm chia sẻ. - GV quan sát, hỗ trợ nhóm gặp khó khăn. - Em hãy cho biết quãng đường từ trường ta đến thủ đô Hà Nội dài khoảng bao nhiêu ki-lô- - HSTL mét? - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 4: Giúp hs thực hiện việc tính toán với số đo độ dài - GV cho hs xem video hoặc kể câu chuyện - HS thảo luận nhóm 4, đại diện “Cóc kiện Trời” để dẫn vào bài toán. chia sẻ bài giải.
- - Y/C HS làm việc nhóm: quan sát tranh, tìm - HS TL phép tính đúng rồi TL câu hỏi của bài toán: - HS nêu a) Cóc cần đi số ki-lô-mét để gặp hổ và gấu là: 28 + 36 = 64 (km) b) Tính từ chỗ gặp cua, cóc cần đi số ki-lô-mét để gặp ong mật và cáo là: 36 + 46 = 82 (km) Đáp số: a) 64 km; b) 82km - GV chữa bài, chốt bài giải đúng, nhận xét, tuyên dương 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Hs chia sẻ - Nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học? - GV hỏi lại cách chuyển đổi đơn vị đo - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ______________________________ Thứ sáu, ngày 21 tháng 3 năm 2025 Dạy lớp 2A Luyện Toán LUYỆN TẬP SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nắm được cách so sánh và sắp xếp các số có ba chữ số. - HSKT: Luyện tô số 14. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất: HS chăm chỉ làm bài, tính toán cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Gv cho Hs vận động bài hát: Một sợi rơm - HS vận động theo bài hát. vàng - Gv kết hợp giới thiệu bài.
- 2. Thực hành Bài 1: Đ, S - GV gọi HS đọc yêu cầu 356 < 365 .... 725 = 752..... 799 > 801 .... 467 > 487.... 898 = 989..... 432< 453..... - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi - Hs đọc yêu cầu - GV gọi đại HS chia sẻ bài - Hs thảo luận nhóm - GV chốt kết quả đúng - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: > < = 537 .... 573 438 ......300 + 45 978 ..... 645 798 ....... 435 + 32 - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân. - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo. - HS đổi vở kiểm tra chéo, góp ý cho - GV cùng lớp chữa bài. nhau - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. - HS chữa bài Bài 3: Sắp xếp các số sau 421, 654, 743, 216,165, 895.theo thứ tự: a. Từ lớn đến bé. b. từ bé đến lớn. - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc nội dung bài tập. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm bài cá nhân, làm bài - GV gọi HS lên bảng chữa bài. - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương. Bài 4: Mỗi bao chứa 2 chục ki-lô-gam - Hs chữa bài. gạo. Hỏi 4 bao đó có bao nhiêu ki-lô-gam gạo? - GV gọi HS đọc nội dung bài tập - HS chữa bài và 1 Hs làm bảng phụ - HDHS tìm hiểu đề toán: chữa bài. + Bài toán cho biết gì? - Hs chia sẻ. + Bài toán hỏi gì? - Gọi HS chữa bài. * Bài tập dành cho HS năng khiếu: Bài 4: Cho số 406
- a.Nếu chữ số hàng trăm bớt đi 2 (hay thêm 2) thì số đó giảm đi( hay tăng thêm) bao nhiêu đơn vị? b. Số đó thay đổi như thế nào nếu đổi chỗ - Hs đọc yêu cầu chữ số 0 và chữ số 6 cho nhau. - GV hướng dẫn HS làm bài. - YC HS làm bài cá nhân vào vở ô li. - GV chữa bài, nhận xét, khen ngợi HS. - HS chia sẻ bài làm 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Hs chia sẻ. - Em hãy nêu lại cách so sánh số 432 và 324. - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ______________________________

