Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Hồng Thêu
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Hồng Thêu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_lop_2_tuan_29_nam_hoc_2024_2025_le_thi.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Hồng Thêu
- TUẦN 29 Thứ tư, ngày 02 tháng 4 năm 2025 Dạy lớp 2A; 2B; 2C Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng bố kỹ năng thực hiện phép cộng trong phạm vi 1000. - Áp dụng tính trong trường hợp có 2 dấu phép tính cộng, trừ. - Giải và trình bày giải bài toán có lời văn. - HSKT (2A): Luyện tô số 20; 21; 22. 2. Năng lực chung - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện các tình huống, nêu bài toán và cách giải, học sinh phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề. - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, bảng phụ - SGK và bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khám phá - Cho học sinh hát và vận động: Một con vịt - Hs hát và vận động bài hát. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: Làm việc cá nhân - Chia sẻ trước lớp - GV nêu yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - 1 HS nêu cách đặt tính, cách thực hiện phép - HS nêu. tính. - YCHS làm bài vào bảng con - Lớp làm bảng con. 548 + 312 592 + 234 - HS chia sẻ: 690 + 89 427 + 125 548 592 690 - Giáo viên nhận xét. + 312 +234 + 89 Bài 2: 860 826 779 - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài. - Học sinh đọc + Bài toán cho biết gì? - Tòa nhà A cao 336 m, tòa nhà B cao hơn tòa nhà A 126 m. + Bài toán hỏi gì? - Toà nhà B cao bao nhiêu mét? + Để tính được Toà nhà B cao bao nhiêu mét - HS nêu. em hãy nêu phép tính ? Bài giải
- - Yêu cầu 1HS làm vào bảng phụ cả lớp làm vào Tòa nhà B cao là vở 336 + 129 = 465(m) - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. Đáp số : 465 m Bài 3: Tính - Gọi 1 HS nêu đề bài - 1 HS nêu đề bài GV đưa ra bài toán; 468 + 22 + 200 - GV hỏi: + Đây là bài toán có mấy phép tính? - Đây là bài toán có 2 phép tính. + Bạn nào có thể nêu cách thực hiện phép tính - Ta thực hiện phép tính từ phải của bài toán này? sang trái. - YCHS làm bài theo nhóm 4 - Thực hiện theo nhóm 4 Tổ 1 + 2: 75 – 25 + 550 Tổ 3 + 4: 747 + 123 – 100 - HS chia sẻ - YCHS chia sẻ - Nhận xét Bài 4: Yêu cầu học sinh quan sát tranh và nêu các dữ - Quan sát tranh kiện ( lượng nước ở mỗi bể). - Bể 1 đựng được bao nhiêu lít nước? - Bể 1 đựng được 240 lít nước - Bể 2 đựng được bao nhiêu lít nước? - Bể 2 đựng được 320 lít nước - Để biết được sau khi hai bể đầy nước, tổng - Ta viết phép tính và thực hiện lượng nước trong hai bể là bao nhiêu lít ta nên 240 + 320 = 560 làm thế nào ? Yêu cầu học sinh viết phép tính và thực hiện 240 + 320 = 560. Sau đó trả lời câu hỏi của bài toán. Vậy: “Sau khi các bể đầy nước, tổng lượng - Sau khi các bể đầy nước, tổng nước ở hai bể là bao nhiêu lít ?là 560 lít.” lượng nước ở hai bể là 560 lít. Dựa vào tranh và hiểu biết của học sinh giáo viên có thể để sinh dự đoán xem để nào đầy - Quan sát, trả lời (b) nước trước tính từ lúc bắt cá sấu mở vòi nước. Bài 5: Giáo viên minh họa từng bước đi của robot Tik - Nếu đi theo lệnh thì Tíc – Tok theo dãy lệnh. Ở câu a làm mẫu “ ”. tốc sẽ đến ô ghi số là: 322 Tùy điều kiện giáo viên có thể đặt thêm câu hỏi; - Nếu đi theo lệnh thì Tíc Chẳng hạn từ vị trí xuất phát để đến số 46, Tíc -tốc sẽ đến ô ghi số là: 368 -tốc có thể đi leo dãy lệnh nào ? c. Tổng của hai số thu được ở Câu hỏi này có nhiều đáp án. câu b bằng: 322 + 368 = 690 - GV hướng dẫn HSKT thực hiện tô các số. - HS chia sẽ. 3. Vận dụng H: Hôm nay chúng mình được ôn lại những kiến thức gì? - HS nêu
- H:Em hãy nêu cách thực hiện phép cộng trong - HS nêu phạm vi 1000; - Nhận xét giờ học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________ Thứ sáu, ngày 4 tháng 4 năm 2025 Dạy lớp 2A Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cổ kiến thức về phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000; ôn tập về phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000; vận dụng vào giải các bài toán thực tế. - HSKT: Luyện tô số 25; 26; 27. 2. Năng lực chung. - HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi: Làm theo tôi nói - HS chơi trò chơi theo hướng không làm theo tôi làm. dẫn. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: Tính. 678 482 728 558 - - 245 351 + 47 - 156 - Gọi HS đọc YC bài. - Hs đọc yêu cầu, Hs lắng nghe. - Y/c hs làm từng phép tính một. - Hs làm bài vào bảng con. 1 em - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. làm bảng lớp. - GV gọi HS đọc kết quả đúng. - Hs chữa bài. Bài 2: Đặt tính rồi tính. 683 + 273 628 - 517 718 + 172 349 - 135 - Hs đọc yêu cầu - Gọi HS đọc YC bài. - Hs chia sẻ cách đặt tính. - Bài yêu cầu làm gì?
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV hướng dẫn HS làm vào vở. - Hs làm bài vào vở, 2 Hs làm - Gv nhận xét bài làm của Hs. bảng chữa bài. Bài 3: Một nhà máy có 175 công nhân nam, số công nhân nữ nhiều hơn số công nhân nam là 22 công nhân. Hỏi nhà máy có bao nhiêu công nhân nữ? - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - Hs đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì? + Nhà máy có 175 công nhân nam, số công nhân nữ nhiều hơn số công nhân nam là 22 người. + Bài toán hỏi gì? + Hỏi nhà máy có bao nhiêu - Gv cho Hs làm bài công nhân nữ? - Hs làm bài vào vở, 1 Hs làm bảng phụ chữa bài. Bài 4. Một trường tiểu học có 592 học sinh, trong đó có 271 học sinh nữ. Hỏi trường tiểu học đó coa bao nhiêu học sinh nam? - Hs làm bài cá nhân. - Hs đọc và xác định yêu cầu. - Gv cho Hs chữa bài. - Hs làm và chữa bài. - Cả lớp và Gv nhận xét. * Bài tập dành cho HS năng khiếu: Bài 5:Tìm hiệu của số lớn nhất có ba chữ số khác nhau và số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số. - GV dẫn dắt để Hs nắm yêu cầu của bài. - Hs đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 tìm kết - Hs thảo luận N2 quả. - Hs chia sẻ kết quả. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? Hs chia sẻ cách đặt - Hs trả lời. tính và tính. - Hs lắng nghe. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________

